Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU:

F HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

F HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, trùng nhau và song song.

F Nắm vững vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.

F Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

II. CHUẨN BỊ:

Gv: thước thẳng – bảng phụ

Hs: thước thẳng –SGK

III.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM TRA BÀI: (7 phút)

 1) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

 2) Chọn câu trả lời đúng:

a) Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng thẳng hàng.

b) Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng , ta nói chúng không thẳng hàng.

c) Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

d) Cả A và C đều đúng.

 3) Nhìn hình vẽ:

a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

b) Điểm C nằm giữa A và B.

c) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.

d) A, B, C đều đúng.

 2. DẠY BÀI MỚI

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, trùng nhau và song song.
Nắm vững vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B
II. CHUẨN BỊ:
Gv: thước thẳng – bảng phụ
Hs: thước thẳng –SGK
III.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM TRA BÀI: (7 phút)
	1) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
	2) Chọn câu trả lời đúng:
Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng thẳng hàng.
Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng , ta nói chúng không thẳng hàng.
Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
Cả A và C đều đúng.
	3) Nhìn hình vẽ:	
Ba điểm A, B, C thẳng hàng.	
Điểm C nằm giữa A và B.
Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
A, B, C đều đúng.
	2. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: I. VẼ ĐƯỜNG THẲNG QUA HAI ĐIỂM
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
TG
+GV hướng dẫn:
-Vẽ đường thẳng đi qua điểm A
-Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng qua A và B
? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng
? số đường không thẳng
Hs thực hiện:
àVẽ hình
Hs trả lời:
àchỉ có 1 đường thẳng
à Vô số
8’
Kết luận
Aùp dụng
Trả lời
Bài tập 15:
Thực hiện
-Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Bài tập 15:
Hoạt động 2: II. CÁCH GỌI VÀ ĐẶT TÊN CHO ĐƯỜNG THẲNG
HS đọc mục 2 trang 108
-Cách đặt tên cho đường thẳng
Quan sát hình
Gọi tên đường thẳng
HS lên bảng
Gọi HS
HS đọc
HS trả lời
+2 chữ cái in hoa
+chữ cái thường
+2 chữ cái thường
HS trả lời
? AB –BA
AC –CA
BC –CB
HS thực hiện
+Đường thẳng AB hoặc BA
 a
 x y
?
Bài tập 17:
AB, BC, CD, DA, AC, BD
10’
Hoạt động 3: III. ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG:
-Nhận xét gì về 2 đường thẳng AB, AC?
-Giới thiệu: hai đường thẳng cắt nhau
điểm chung của hai đường thẳng cắt nhau gọi là giao điểm
Tìm hình ảnh thực tế
Có chung điểm A
Vẽ hình, ghi bài
HS cho VD
HS đọc chú ý
+đường thẳng a vàb hình bên cắt nhau vì.
-Đường thẳng cắt nhau: 
àA là giao điểm của hai đường thẳng
-Đường thẳng a và b không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song:
kí hịêu: a // b
-Đường thẳng b và c có vô số điểm chung gọi là hai đường trùng nhau
*Chú ý: SGK
12’
	3. CỦNG CỐ (5phút)
Bài tập 16:
HS đọc yêu cầu bài- trả lời
-Chỉ ra số giao điểm trong các trường hợp
+Cắt nhau
+Trùng nhau 
+Song song
-Vì hai điểm luôn tạo thành một đường thẳng
-Dùng thước để kiểm tra
-Có một và chỉ một đường thẳng qua hai điểm phân
+Có một
+vô sô
+không có
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3 phút)
Làm bài tập: 18 –19 –20
BT 18: vẽ hình theo yêu cầu
BT 19: cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Chuẩn bị: bài 4 gồm: cây, thước dây dài hoặc dây
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3 hh.doc