Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thằng đi qua hai điểm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thằng đi qua hai điểm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

1) Kiến thức:

Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý: có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

2) Kỹ năng:

Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, sonh song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt: Cắt nhau, song song.

3) Thái độ:

Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, .

2) Học sinh: Thước thẳng, dụng cụ học tập, .

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng; không thẳng hàng?

Làm bài tập 10.

- Nêu quan hệ của ba điểm thẳng hàng?

Làm bài tập 12.

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá.

Giải bài tập 14: - HS1 trẻ lời và làm bài tập lên bảng.

- HS2 trẻ lời và làm bài tập lên bảng.

Nhận xét.

Chú ý theo dõi. Bài tập 10:

Bài tập 12:

a/ N

b/ M

c/ N và P

Bài tập 14:

Vẽ sơ đồ hình sao.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thằng đi qua hai điểm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 3 	 Ngày soạn: 28/08/2011 - Ngày dạy: 30/08/2011
§3 	ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý: có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 
Kỹ năng:
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, sonh song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt: Cắt nhau, song song.
Thái độ: 
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, .. 
Học sinh: Thước thẳng, dụng cụ học tập, .
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
8’
- Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng; không thẳng hàng? 
Làm bài tập 10.
- Nêu quan hệ của ba điểm thẳng hàng?
Làm bài tập 12.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Giải bài tập 14:
- HS1 trẻ lời và làm bài tập lên bảng.
- HS2 trẻ lời và làm bài tập lên bảng.
Nhận xét.
Chú ý theo dõi. 
Bài tập 10:
Bài tập 12:
a/ N 
b/ M 
c/ N và P
Bài tập 14:
Vẽ sơ đồ hình sao.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng 
10’
- Cho điểm A, hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
- Cho điểm B (B không trùng A) hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? 
- Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B? 
- Gọi 1HS đọc lại mô tả trong SGK trang 107.
- Như vậy: nêu nhận xét.
- Vẽ hình: 
Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A. 
- Vẽ hình:
Chỉ vẽ được một đường thẳng qua A và B. 
- Mô tả cách vẽ. 
- Đọc SGK. 
- Chú ý theo dõi và ghi nhớ. 
1/ Vẽ đường thẳng: 
Nhận xét: 
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 
Hoạt động 3: Cách đặt tên , gọi tên đường thẳng 
7’
- Cho Hs đọc SGK trong 3’. 
- Hãy cho biết có mấy cách đặt tên một đường thẳng? Mỗi cách cho ví dụ minh họa. 
- Yêu cầu HS làm ?: Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì ta có thể gọi tên đường thẳng như thế nào?
Gọi 1HS lên bảng ghi các tên của đường thẳng. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Cả lớp đọc SGK mục 2 trang 108. 
- Có 3 cách: 
Cách 1: Dùng hai chữ cái in hoa. Cho ví dụ: 
Cách 2: Dùng một chữ cái in thường. Cho ví dụ: 
Cách 3: Dùng hai chữ cái in thường. Cho ví dụ: 
 - Cả lớp cùng làm ?. 
1HS lên bảng ghi: Đường thẳng AB, BA, BC, CB, AC, CA. 
Nhận xét.
2/ Tên đường thẳng: 
Đường thẳng AB.
Đường thẳng a.
Đường thẳng xy.
?
Hoạt động 4: Vị trí tương đối của hai đường thẳng 
10'
- Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ 2 đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? 
- Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau và giao điểm A. 
- Hai đường thẳng AB và CB ở hình 18 có đặc điểm gì?
- Giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau. 
- Xem hình 20 và cho biết thế nào là hai đường thẳng song song? 
- Nêu chú ý SGK trang 109: 
- Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? Tại sao? 
- Cả lớp cùng vẽ hình vào tập, 1HS lên bảng trình bày: 2 đường thẳng AB và AC có chung một điểm A. 
- HS nhắc lại: Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung.
- Hai đường thẳng AB và CB có vô số điểm chung. 
- HS nhắc lại: Hai đường thẳng có vô sớ điểm chung gọi là hai đường thẳng trùng nhau 
- Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là hai đường thẳng song song. 
- Đọc chú ý: 
- Vì đường thẳng không bị giới hạn về hai phía nên nếu kéo dài ra mà chúng có 1 điểm chung là cắt nhau. 
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: 
Chú ý:
Hoạt động 5: Củng cố 
8’
- Yêu cầu làm bài tập 15 SGK trang 109.
a/ Có nhiều đường không thẳng đi qua 2 điểm A, B.
b/ Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 16:
a/ Tại sao không nói: “hai điểm thẳng hàng”?
b/ Cho 3 điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng không chia khoảng. Phải kiểm tra như thế nào để biết được 3 điểm có thẳng hàng hay không?
- Yêu cầu làm bài tập 17, gọi 1HS đọc đề bài:
Yêu cầu hoạt động nhóm để thực hiện.
Yêu cầu nhận xét chéo.
Đánh giá.
- Cả lớp làm bài 15. 
2HS đứng tại chổ trả lời:
Nhận xét.
- Cả lớp cùng làm vào tập. 2HS trả lời: 
a/ Vì hai điểm luôn xác định một đường thẳng nên luôn thẳng hàng. 
b/ Vẽ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B, nếu điểm C thuôc đường thẳng AB thì chúng thẳng hàng. 
- Cả lớp cùng làm bài tập: 1HS đọc đề bài.
Hoạt động theo nhóm, trình bày bảng nhóm: Có tất cả 6 đường thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
Nhận xét chéo. 
Bài tập 15:
a/ Đúng 
b/ Đúng
Bài tập 16:
Bài tập 17:
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
2’
- Học kĩ bài kết hợp với SGK. 
- Làm bài 18, 19, 20 SGK trang 109. 
- Đọc kỹ bài thực hành trang 110. 
- Mỗi tổ chuẩn bị theo yêu cầu của SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6 T3 tiết 3.doc