1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm.
b) Kĩ năng:
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng
c)Thái độ:
Có thái độ cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị:
GV:SGK, SGV, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS:SGK, SBT, thước thẳng, bảng nhóm, bút chì.
3. Phương pháp:
Phương pháp gợi mở- vấn đáp và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:(1)
Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ(5)
GV:Nêu yêu cầu:
HS 1:Thế nào là ba diểm thẳng hàng? Không thẳng hàng
:Sữa bài tập 13/SGK
GV:Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
HS1:
+ Ba điểm thẳng hàng SGK
+ Sữa bài tập 13/SGK/107
a) Có hai trường hợp:
§3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tiết :3 Ngày dạy:11/09/2010 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. b) Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng c)Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị: GV:SGK, SGV, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS:SGK, SBT, thước thẳng, bảng nhóm, bút chì. 3. Phương pháp: Phương pháp gợi mở- vấn đáp và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định:(1’) Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ(5’) GV:Nêu yêu cầu: HS 1:Thế nào là ba diểm thẳng hàng? Không thẳng hàng :Sữa bài tập 13/SGK GV:Gọi HS lên bảng trình bày lời giải HS1: + Ba điểm thẳng hàng SGK + Sữa bài tập 13/SGK/107 a) Có hai trường hợp: b) 4.3 Bài mới:(22’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: Đặt vấn đề Cho hai điểm A, B ,Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểmA và B HS:Lên bảng vẽ GV: Mô tả lại cách vẽ,Vậy có mấy đường thẳng qua A và B HS: Có một đường thẳng duy nhất GV: Đưa ra nhận xét 1. Vẽ đường thẳng: * Cách vẽ :SGK/107 *Nhận xét:Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Hoạt động 2: GV:Cho HS nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng đã học HS: Có ba cách đặt tên cho đường thẳng GV:Nêu thêm cách đặt tên khác cho đường thẳng HS:Theo giỏi GV:Cho HS làm ?1 2.Tên đường thẳng: Có ba cách đặt tên cho đường thẳng + Dùng chữ cái thường + Dùng hai điểm thuộc đường thẳng + Dùng hai chữ cái thường ?1 có 6 cách gọi :Đường thẳng AB;AC;BC;CA;CB;BA Hoạt động 3: GV:Với hai đường thẳng bất kỳ thì ta có quan hệ giữa hai đường thẳng như thế nào? HS:Quan sát hình vẽ (Bảng phụ) và trả lời GV:Thông qua hình vẽ Gv giới thiệu vị trí tương đối của hai đường thẳng 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,song song: a) Hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng DE và EF trùng nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau: Điểm D điểm chung. c)Hai đường thẳng song song Hai đường thẳng xy và EF không có điểm chung. GV:Giới thiệu chú ý/SGK 4.4 Cũng cố:(10’) GV:Cho HS cả lớp làm bài tập 15và17/SGK/109 *Chú ý/SGK/109 Bài tập 15/SGK/109 a) đúng b) đúng Bài tập 17/SGK/109 Có 6 đường thẳng AB;BC;CD;DA;AC;BD 4.4 Hướng dẫn tự học ở nhà:(7’) – Học bài: + Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm + Với hai đường thẳng bất kỳ có những vịtrí tương đối nào – Làm bài tập:16,18,19/SGK/109 – Hướng dẫn : Bài tập18: Có bốn đoạn thẳng về vẽ hình và ghi bằng kí hiệu Bài tập19:Vẽ dường thẳng XYcắt d1 tại Z, cắt d2 tại T 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: