I. MỤC TIÊU :
v HS được hệ thống các kiến thức về góc ;
v Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ đường tròn, tam giác.
v Bước đầu tập suy luận đơn giản.
v Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
v GV: Bảng phụ: bảng / 72 sách giáo viên, bảng phụ bt1, bt2 dưới đây.
v HS : Thước kẻ, compa,
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
ÔN TẬP KẾT HỢP KIỂM TRA:
BÀI MỚI:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Treo bảng phụ bảng vẽ các hình đã học ở trang 72 SGV. * GV treo bảng phụ bảng vẽ các hình đã học ở trang 72 SGV.
Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết thức gì ?
Qua mỗi dạng hình, GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa.
+ Hình 1: đưòng thẳng.
+ Hình 2: góc nhọn
+ Hình 3: góc vuông
+ Hình 4: góc tù
+ Hình 5: góc bẹt
+ Hình 6:hai góc kề bù
+ Hình 7: hai góc phụ nhau
+ Hình 8: hai góc kề nhau
+ Hình 9: Tam giác ABC
+ Hình 10: Đường tròn tâm O bán kính R.
* Bài tập1 : Điền vào chổ trống
* Gv đọc và treo bảng phụ lên bảng các câu hỏi:
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặ phẳng cũng là của hai nửa mặt phẳng
b) Số đo của góc bẹt là
c) Nếu thì xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của một góc là tia
* Bài tập1 : Điền vào chổ trống
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 1800.
c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa và chia góc đó thành hai góc nhỏ bằng nhau.
Ngày soạn://2008 Ngày dạy: //2008 Tuần-Tiết 26 Ôn Tập Chương II I. MỤC TIÊU : HS được hệ thống các kiến thức về góc ; Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ: bảng / 72 sách giáo viên, bảng phụ bt1, bt2 dưới đây. HS : Thước kẻ, compa, III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : ÔN TẬP KẾT HỢP KIỂM TRA: BÀI MỚI: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Treo bảng phụ bảng vẽ các hình đã học ở trang 72 SGV. * GV treo bảng phụ bảng vẽ các hình đã học ở trang 72 SGV. à Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết thức gì ? à Qua mỗi dạng hình, GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa. + Hình 1: đưòng thẳng. + Hình 2: góc nhọn + Hình 3: góc vuông + Hình 4: góc tù + Hình 5: góc bẹt + Hình 6:hai góc kề bù + Hình 7: hai góc phụ nhau + Hình 8: hai góc kề nhau + Hình 9: Tam giác ABC + Hình 10: Đường tròn tâm O bán kính R. * Bài tập1 : Điền vào chổ trống * Gv đọc và treo bảng phụ lên bảng các câu hỏi: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặ phẳng cũng là của hai nửa mặt phẳng b) Số đo của góc bẹt là c) Nếu thì xÔy + yÔz = xÔz d) Tia phân giác của một góc là tia * Bài tập1 : Điền vào chổ trống a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. b) Số đo của góc bẹt là 1800. c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz d) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa và chia góc đó thành hai góc nhỏ bằng nhau. * Bài tập 2: Tìm câu đúng, sai. * GV đọc từng câu phát biểu, HS suy nghĩ trả lời. Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xÔz = zÔy Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau. Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và CA. * Bài tập 2: Tìm câu đúng, sai. Đúng Đúng Sai Đúng Sai Sai Bài tập 3 / 96 SGK Cho hs đọc đề bài, vẽ hình * Bài tập 3 / 96 SGK a) b) c) * Bài tập 5 / 96 SGK Hướng dẫn hs cách thực hiện * Bài tập 5 / 96 SGK Ä Cách làm : Đo các góc xÔz và yÔz khi đó ta tính được CỦNG CỐ: TRONG ÔN TẬP DẶN DÒ: Xem kỹ các kiến thức đã học trong chương II. Tập làm lại các bài tập đã làm và làm tiếp các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và các bài tập tương tự trong SBT. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: