I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được tam giác. Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
2, Kĩ năng:
- Vẽ, gọi tên và kí hiệu được tam giác. Nhận biết điểm bên trong, bên ngoài tam giác.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy hình học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
- Thế nào là hình tròn?
- GV cho 2 HS lên bảng vẽ (O;R) và vẽ các điểm nằm trong, trên và ngoài (O;R)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
GV giới thiệu thế nào là tam giác ABC.
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác.
GV giới thiệu các cạnh, các đỉnh, các góc của tam giác ABC.
GV giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài của tam giác.
Hoạt động 2: (12’)
GV trình bày VD1.
Để củng cố, GV cho HS lên bảng vẽ một tam giác tùy ý thích.
HS chú ý theo dõi.
HS nhắc lại.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
Hai HS lên bảng. 1. Tam giác là gì?
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: ABC.
Các cạnh: AB, BC, CA
Các đỉnh: A, B, C
Các góc: ; ;
Điểm M nằm trong ABC.
Điểm N nằm ngoài ABC.
2. Vẽ tam giác:
VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên. Gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ABC.
Ngày soạn: 24 / 3 / 2011 Ngày dạy: 01 / 3 / 2011 Tuần: 31 Tiết: 26 §9. TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác. Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? 2, Kĩ năng: - Vẽ, gọi tên và kí hiệu được tam giác. Nhận biết điểm bên trong, bên ngoài tam giác. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy hình học. II. Chuẩn Bị: GV: SGK, thước thẳng. HS: SGK, thước thẳng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? - Thế nào là hình tròn? - GV cho 2 HS lên bảng vẽ (O;R) và vẽ các điểm nằm trong, trên và ngoài (O;R) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV giới thiệu thế nào là tam giác ABC. GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác. GV giới thiệu các cạnh, các đỉnh, các góc của tam giác ABC. GV giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài của tam giác. Hoạt động 2: (12’) GV trình bày VD1. Để củng cố, GV cho HS lên bảng vẽ một tam giác tùy ý thích. HS chú ý theo dõi. HS nhắc lại. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. Hai HS lên bảng. 1. Tam giác là gì? A C B M . N . Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: ABC. Các cạnh: AB, BC, CA Các đỉnh: A, B, C Các góc: ; ; Điểm M nằm trong ABC. Điểm N nằm ngoài ABC. 2. Vẽ tam giác: VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm - Lấy một giao điểm của hai cung trên. Gọi giao điểm đó là A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ABC. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 45, 46 5. Dặn Dò: ( 3’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị các câu hỏi phần ôn tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: