I. Mục tiêu:
*Kiến thức cơ bản:
- Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
*Kỹ năng cơ bản:
- Biết vẽ tam giác.
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết được điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị của GV và HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hình thành khái niệm tam giác (25ph) Đ9. TAM GIÁC
1. Tam giác ABC là gì?
*Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu ABC.
-Tam giác ABC: ABC, ACB, BAC, BCA, CBA, CAB.
-Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác ABC.
-Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của ABC.
-Ba góc: gọi là ba góc của ABC.
-GV lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
?: Qua ba điểm không thẳng hàng vẽ được mấy đoạn thẳng?
-GV: Hình vừa vẽ được gọi là tam giác ABC.
?: Vậy tam giác ABC là gì?
-GV nêu các tên gọi khác của tam giác ABC. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu tên gọi khác nhau của tam giác ABC.
-GV nêu khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác
Điểm nằm bên trong, nằm bên ngoài tam giác.
*Củng cố: Vẽ tam giác MNP. Xác định các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác MNP.
-Bài tập 43/SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình .
*Bài tập 44/SGK.
-GV giao phiếu học tập cho các nhóm học sinh.
-HS: Qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng vẽ được ba đoạn thẳng, đó là AB, BC, CA.
-HS nêu định nghĩa.
-Có 6 cách gọi tên tam giác ABC.
-HS nêu các cách đọc khác nhau của các cạnh, các góc.
-Một HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp vẽ vào vở.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS đứng tại chỗ trả lời, cả lớp nhận xét.
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
-HS hoạt động theo nhóm.
Bài dạy: Đ9. Tam giác Tiết pp: 26 Tuần 29 Ngày soạn: 10.03.2006. I. Mục tiêu: *Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? *Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác. - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết được điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác. II. Chuẩn bị của GV và HS: Thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Hình thành khái niệm tam giác (25ph) Đ9. Tam giác 1. Tam giác ABC là gì? *Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu ABC. -Tam giác ABC: ABC, ACB, BAC, BCA, CBA, CAB. -Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác ABC. -Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của ABC. -Ba góc: gọi là ba góc của ABC. -GV lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. ?: Qua ba điểm không thẳng hàng vẽ được mấy đoạn thẳng? -GV: Hình vừa vẽ được gọi là tam giác ABC. ?: Vậy tam giác ABC là gì? -GV nêu các tên gọi khác của tam giác ABC. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu tên gọi khác nhau của tam giác ABC. -GV nêu khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác Điểm nằm bên trong, nằm bên ngoài tam giác. *Củng cố: Vẽ tam giác MNP. Xác định các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác MNP. -Bài tập 43/SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình . *Bài tập 44/SGK. -GV giao phiếu học tập cho các nhóm học sinh. -HS: Qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng vẽ được ba đoạn thẳng, đó là AB, BC, CA. -HS nêu định nghĩa. -Có 6 cách gọi tên tam giác ABC. -HS nêu các cách đọc khác nhau của các cạnh, các góc. -Một HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp vẽ vào vở. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -HS đứng tại chỗ trả lời, cả lớp nhận xét. a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. -HS hoạt động theo nhóm. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên ba cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ2: Vẽ tam giác (15 phút) 2. Vẽ tam giác: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, BV = 4cm, AC = 2cm. Giải -Vẽ BC = 4cm. -Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm. -Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm. -Hai cung tròn trên cắt nhau tại điểm A. Nối A với B, nối A với C. Ta được tam giác ABC. -GV phân tích: Vẽ BC=4cm. AB =3cm A(B; 3cm) CA =2cmA(C;2cm) *Củng cố: Bài 47/SGK. Vẽ đoạn thẳng IR=3cm. Vẽ điểm T sao cho TI=2,5cm; TR=2cm. Vẽ TIR. -HS vẽ vào vở theo hướng dẫn của GV. -HS cả lớp vẽ hình vào vở. HĐ3: Hướng dẫn về nhà (5phút) -Học bài theo sgk. -Bài tập 45,46/SGK. -Ôn tập phần hình học từ đầu chương: +Ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96). +Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96/sgk). IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: