Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Tam giác - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Tam giác - Lê Thị Kim Duyên

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?

-Kĩ năng: Biết vẽ tam giác,biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.

-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình BT 41/92

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định tổ chức:HS hát vui.

2/ Kiểm tra bài cũ:

HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.

Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.

Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.

HS2: Giải bài tập 41/ 92

GV cho HS xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?

Cả lớp theo dõi, nhận xét

GV nhận xét, ghi điểm 2 HS.

3/ Bài mới:

-Hoạt động 1:Tam giác ABC.

GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?

GV vẽ hình:

Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao?

HS: Quan sát hình vẽ trả lời

GV yêu cầu HS vẽ trả lời HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu.

-Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: ACB, BCA, BAC, CAB, CBA.

GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?

HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của ABC?

-HS: Giải bài 43 / 94.

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a/ Hình tạo thành bởi . được gọi là tam giác MNP.

b/ Tam giác TUV là hình

-Hoạt động 2:Vẽ tam giác.

GV: Vẽ ABC ta làm thế nào?

HS: Nêu cách vẽ như SGK.

GV: Quy định độ dài trên bảng.

Hướng dẫn HS vẽ.

4/ Củng cố luyện tập:

-GV cho HS xem hình 55 và làm BT44 ,45 SGK/95

HS ghi vào bảng nhóm kết quả.

AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM

1/ Tam giác ABC là gì?

Định nghĩa:

Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Kí hiệu: ABC.

ABC co 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 goc:

- Đỉnh A, B, C.

-Các cạnh: AB, AC, BC

-Các góc :ABC, BCA, BAC.

BT43 SGK/94

a/ ba đoạn thẳng MN,MP,NP khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng

b/gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.

2/ Vẽ tam giác:

Ví du: Vẽ ABC biết cạnh BC = 5 cm,

AB = 3 cm, AC = 2 cm.

Cách vẽ tam giác:

-Vẽ đoạn thẳng BC =5 cm

-Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm

-Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm

-Giao điểm hai cung tròn là điểm C

-Nối A,B,C ta được tam giác ABC

BT44 SGK/95

Tên tam giác:ABI, AIC, ABC

 Tên 3 đỉnh :(A,B,I);(A,I,C);(A,B,C)

Tên 3 góc: (ABI,AIB,BAI);(AIC,ACI,CAI);(ABC,CBA,CAB)

Tên 3 cạnh:AB,AI,BI

 AI,AC,IC

 AB,AC,BC

BT45 SGK/95

a/Đoạn thẳng AI là cạnh chung của tam giác ABI và AIC

b/ Đoạn thẳng AC là cạnh chung của tam giác ABC và AIC

c/ Đoạn thẳng AB là cạnh chung của tam giác ABC và AIB

d/Hai tam giác có hai góc kề bù nhau là ABI và AIC

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Tam giác - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 25 TAM GIÁC
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
-Kĩ năng: Biết vẽ tam giác,biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình BT 41/92
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA ØHS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức:HS hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.
HS2: Giải bài tập 41/ 92
GV cho HS xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?
Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét, ghi điểm 2 HS.
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1:Tam giác ABC.
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình:
B
A
C
Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời 
GV yêu cầu HS vẽ trả lời HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu.
-Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: rACB, rBCA, rBAC, rCAB, rCBA.
GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của r ABC?
-HS: Giải bài 43 / 94.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a/ Hình tạo thành bởi .. được gọi là tam giác MNP.
b/ Tam giác TUV là hình 
-Hoạt động 2:Vẽ tam giác.
GV: Vẽ rABC ta làm thế nào?
HS: Nêu cách vẽ như SGK.
GV: Quy định độ dài trên bảng.
Hướng dẫn HS vẽ.
4/ Củng cố luyện tập:
-GV cho HS xem hình 55 và làm BT44 ,45 SGK/95
HS ghi vào bảng nhóm kết quả.
Ÿ
Ÿ
B
A
C
D
A
B
C
O
N
P
M
AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM
1/ Tam giác ABC là gì?
B
C
A
Định nghĩa: 
Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu: rABC.
rABC co 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 gocù:
- Đỉnh A, B, C.
-Các cạnh: AB, AC, BC
-Các góc :ABC, BCA, BAC.
BT43 SGK/94
a/ ba đoạn thẳng MN,MP,NP khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng
b/gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.
2/ Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ rABC biết cạnh BC = 5 cm, 
A
B
C
AB = 3 cm, AC = 2 cm.
Cách vẽ tam giác:
-Vẽ đoạn thẳng BC =5 cm
-Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm
-Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm
-Giao điểm hai cung tròn là điểm C
-Nối A,B,C ta được tam giác ABC
BT44 SGK/95
Tên tam giác:ABI, AIC, ABC
 Tên 3 đỉnh :(A,B,I);(A,I,C);(A,B,C)
Tên 3 góc: (ABI,AIB,BAI);(AIC,ACI,CAI);(ABC,CBA,CAB)
Tên 3 cạnh:AB,AI,BI
 AI,AC,IC
 AB,AC,BC
BT45 SGK/95
a/Đoạn thẳng AI là cạnh chung của tam giác ABI và AIC
b/ Đoạn thẳng AC là cạnh chung của tam giác ABC và AIC
c/ Đoạn thẳng AB là cạnh chung của tam giác ABC và AIB
d/Hai tam giác có hai góc kề bù nhau là ABI và AIC
 5/Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem kỹ bài theo SGK.
-Bài tập: 46, 47 SGK/ 95.
-Oân tập phần hình học từ đầu chương.
-Học ôn lại định nghĩa các hình ( trang 95) và 3 tính chất.
-Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Phương pháp:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Hình thức tổ chức:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc25.doc