I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
-Kĩ năng: Biết vẽ tam giác,biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình BT 41/92
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức:HS hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.
HS2: Giải bài tập 41/ 92
GV cho HS xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?
Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét, ghi điểm 2 HS.
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1:Tam giác ABC.
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình:
Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV yêu cầu HS vẽ trả lời HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu.
-Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: ACB, BCA, BAC, CAB, CBA.
GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của ABC?
-HS: Giải bài 43 / 94.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a/ Hình tạo thành bởi . được gọi là tam giác MNP.
b/ Tam giác TUV là hình
-Hoạt động 2:Vẽ tam giác.
GV: Vẽ ABC ta làm thế nào?
HS: Nêu cách vẽ như SGK.
GV: Quy định độ dài trên bảng.
Hướng dẫn HS vẽ.
4/ Củng cố luyện tập:
-GV cho HS xem hình 55 và làm BT44 ,45 SGK/95
HS ghi vào bảng nhóm kết quả.
AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM
1/ Tam giác ABC là gì?
Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu: ABC.
ABC co 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 goc:
- Đỉnh A, B, C.
-Các cạnh: AB, AC, BC
-Các góc :ABC, BCA, BAC.
BT43 SGK/94
a/ ba đoạn thẳng MN,MP,NP khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng
b/gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.
2/ Vẽ tam giác:
Ví du: Vẽ ABC biết cạnh BC = 5 cm,
AB = 3 cm, AC = 2 cm.
Cách vẽ tam giác:
-Vẽ đoạn thẳng BC =5 cm
-Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm
-Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm
-Giao điểm hai cung tròn là điểm C
-Nối A,B,C ta được tam giác ABC
BT44 SGK/95
Tên tam giác:ABI, AIC, ABC
Tên 3 đỉnh :(A,B,I);(A,I,C);(A,B,C)
Tên 3 góc: (ABI,AIB,BAI);(AIC,ACI,CAI);(ABC,CBA,CAB)
Tên 3 cạnh:AB,AI,BI
AI,AC,IC
AB,AC,BC
BT45 SGK/95
a/Đoạn thẳng AI là cạnh chung của tam giác ABI và AIC
b/ Đoạn thẳng AC là cạnh chung của tam giác ABC và AIC
c/ Đoạn thẳng AB là cạnh chung của tam giác ABC và AIB
d/Hai tam giác có hai góc kề bù nhau là ABI và AIC
Tiết: 25 TAM GIÁC Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? -Kĩ năng: Biết vẽ tam giác,biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình BT 41/92 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA ØHS NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Ổn định tổ chức:HS hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC. Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD. HS2: Giải bài tập 41/ 92 GV cho HS xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ? Cả lớp theo dõi, nhận xét GV nhận xét, ghi điểm 2 HS. 3/ Bài mới: -Hoạt động 1:Tam giác ABC. GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? GV vẽ hình: B A C Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV yêu cầu HS vẽ trả lời HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu. -Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: rACB, rBCA, rBAC, rCAB, rCBA. GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc? HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của r ABC? -HS: Giải bài 43 / 94. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a/ Hình tạo thành bởi .. được gọi là tam giác MNP. b/ Tam giác TUV là hình -Hoạt động 2:Vẽ tam giác. GV: Vẽ rABC ta làm thế nào? HS: Nêu cách vẽ như SGK. GV: Quy định độ dài trên bảng. Hướng dẫn HS vẽ. 4/ Củng cố luyện tập: -GV cho HS xem hình 55 và làm BT44 ,45 SGK/95 HS ghi vào bảng nhóm kết quả. B A C D A B C O N P M AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM 1/ Tam giác ABC là gì? B C A Định nghĩa: Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: rABC. rABC co 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 gocù: - Đỉnh A, B, C. -Các cạnh: AB, AC, BC -Các góc :ABC, BCA, BAC. BT43 SGK/94 a/ ba đoạn thẳng MN,MP,NP khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng b/gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng. 2/ Vẽ tam giác: Ví dụ: Vẽ rABC biết cạnh BC = 5 cm, A B C AB = 3 cm, AC = 2 cm. Cách vẽ tam giác: -Vẽ đoạn thẳng BC =5 cm -Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm -Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm -Giao điểm hai cung tròn là điểm C -Nối A,B,C ta được tam giác ABC BT44 SGK/95 Tên tam giác:ABI, AIC, ABC Tên 3 đỉnh :(A,B,I);(A,I,C);(A,B,C) Tên 3 góc: (ABI,AIB,BAI);(AIC,ACI,CAI);(ABC,CBA,CAB) Tên 3 cạnh:AB,AI,BI AI,AC,IC AB,AC,BC BT45 SGK/95 a/Đoạn thẳng AI là cạnh chung của tam giác ABI và AIC b/ Đoạn thẳng AC là cạnh chung của tam giác ABC và AIC c/ Đoạn thẳng AB là cạnh chung của tam giác ABC và AIB d/Hai tam giác có hai góc kề bù nhau là ABI và AIC 5/Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem kỹ bài theo SGK. -Bài tập: 46, 47 SGK/ 95. -Oân tập phần hình học từ đầu chương. -Học ôn lại định nghĩa các hình ( trang 95) và 3 tính chất. -Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK. -Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Phương pháp: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Hình thức tổ chức: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục:
Tài liệu đính kèm: