Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25 đến 26 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25 đến 26 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Định nghĩa được tam giác.

 + Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?

- Kĩ năng : + Biết vẽ tam giác.

 + Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.

 + Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc.

- Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo góc.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

Hoạt động I

 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)

Trợ giúp của GV

 Hoạt động của HS.

- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.

- Chữa bài 41 <92 sgk="">.

1 HS lên bảng kiểm tra.

Hoạt động II

1. TAM GIÁC ABC LÀ GÌ ? (25 ph)

- GV chỉ vào hình vẽ bài 41 HS vừa kiểm tra và giới thiệu đó là ABC. Vậy ABC là gì ?

 B A C

Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không ? Tại sao ?

- Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.

- Kí hiệu: ABC ; BAC.

- Hãy nêu cách đọc khác của ABC.

- Có 6 cách đọc tên ABC.

- Hãy đọc tên 3 đỉnh của tam giác ?

- Đọc tên 3 cạnh của tam giác ?

- Có thể đọc cách khác không ?

- Đọc tên 3 góc.

- Yêu cầu HS làm bài 43 <94 sgk="">.

Bài 44.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

- Hãy chỉ ra các vật có hình tam giác ?

- GV giới thiệu điểm nằm trong, ngoài tam giác .

- Yêu cầu HS làm bài 46.

* Khái niệm: SGK.

- Không phải vì A, B, C thẳng hàng.

 A

 B C

CBA , CAB, BCA.

Đỉnh: A, B, C.

Cạnh: AB, BC, CA.

 Hay: BA, CB, AC.

Góc: BAC, ABC, BCA.

 Hay: CAB, CBA, ACB hay A, B, C.

Bài 43.

a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng là MNP.

b) TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng: TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng.

Bài 44.

HS: Ê ke, gỗ hình tam giác, mắc treo áo.

 A

 N

 M

 B F C

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25 đến 26 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 
 Giảng:
Tiết 25: đường tròn
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
 + Hiểu thế nào là cung, dây cung đường kính, bán kính.
- Kĩ năng : + Sử dụng com pa thành thạo.
 + Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
 + Biết giữ nguyên độ mở com pa.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ chia khoảng, com pa, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I 
 đường tròn và hình tròn (15 phút)
- Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.
- Các điểm A, B, C bất kì trên đường tròn cách tâm O 1 khoảng là bao nhiêu ?
- GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 
2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
- Yêu cầu HS nêu tổng quát.
GV giới thiệu kí hiệu: Đường tròn tâm O, bán kính 2 cm (O; 2cm).
 TQ: (O; R).
- GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C ẻ (O; R).
 Điểm nằm trong: N
 Điểm nằm ngoài: P
- So sánh độ dài các đoạn ON, OM, OP.
- Làm thế nào để so sánh ?
GV hướng dẫn dùng com pa để so sánh hai đường thẳng.
- Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK.
- GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
Dùng com pa.
 B 
 C
 A
 M
Các điểm A, B, C .... đều cách tâm O 1 khoảng bằng 2 cm.
HS: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
 B
 A C
 M
 P
HS: ON < OM.
 OP > OM
Dùng thước đo.
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đườn tròn đó.
Hoạt động II
Cung và dây cung (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi:
 Cung tròn là gì ?
 Dây cung là gì ?
 Thế nào là đường kính của đường tròn?
- Yêu cầu HS vẽ (O ; 2 cm) vẽ dây EF dài 3cm, vẽ đường kính PQ, PQ dài ?
- Yêu cầu HS làm bài 38 (SGK 91).
 A B
 C D
A, B chia đường 
tròn thành 2 phần, mỗi phần là một cung
 Dây cung là đường thẳng nối hai mút của cung.
 Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm.
 R = 2 cm ị đ/k = 4 cm.
Đường kính gấp đôi bán kính. 
Bài 38.
HS làm câu a, b và vẽ (C ; 2cm).
(C; 2cm) đi qua O vì CO = CA = 2cm.
Hoạt động III
Một công dụng khác của com pa (8 ph)
- Cho biết com pa còn công dụng nào khác ?
- Nêu cách so sánh.
- Nếu cho hai đường thẳng AB và CD , làm thế nào để biết tổng độ đài 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng.
- Để so sánh hai đoạn thẳng.
- Dùng com pa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu trùng N: AB = MN. 
 Nếu nằm giũă M, N: AB < MN.
 Nếu nằm ngoài M, N: AB > N.
HS: Vẽ tia Ox. Om = AB; MN = CD
Đo ON : ON = AB + CD
Hoạt động IV
Luyện tập - củng cố (10 ph)
Bài 39 .
(Bảng phụ).
Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 42.
a) CA = 3 cm ; CB = 2 cm.
 DA = 3 cm ; DB = 2 cm.
b) Có I nằm giữa A và B nên:
 AI + IB = AB.
 ị AI = AB - IB.
 AI = 4 - 2 = 2 cm. 
 ị AI = IB = = 2 cm.
ị I là trung điểm của AB.
c) IK = 1 cm.
Hoạt động V
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 40, 41, 42 (92 SGK). Bài tập 35, 36, 37 .
- Tiết sau mỗi em mang một vật có dạng hình chữ nhật.
 Soạn: 
 Giảng:
Tiết 26 : tam giác
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Định nghĩa được tam giác.
 + Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
- Kĩ năng : + Biết vẽ tam giác.
 + Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
 + Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
- Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I 
 Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Trợ giúp của GV
 Hoạt động của HS.
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
- Chữa bài 41 .
1 HS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động II
1. tam giác ABC là gì ? (25 ph)
- GV chỉ vào hình vẽ bài 41 HS vừa kiểm tra và giới thiệu đó là DABC. Vậy DABC là gì ?
 B A C
Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không ? Tại sao ?
- Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.
- Kí hiệu: DABC ; DBAC.
- Hãy nêu cách đọc khác của DABC.
- Có 6 cách đọc tên DABC.
- Hãy đọc tên 3 đỉnh của tam giác ?
- Đọc tên 3 cạnh của tam giác ?
- Có thể đọc cách khác không ?
- Đọc tên 3 góc.
- Yêu cầu HS làm bài 43 .
Bài 44.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Hãy chỉ ra các vật có hình tam giác ?
- GV giới thiệu điểm nằm trong, ngoài tam giác .
- Yêu cầu HS làm bài 46.
* Khái niệm: SGK.
- Không phải vì A, B, C thẳng hàng.
	 A
 B C
DCBA , DCAB, DBCA.
Đỉnh: A, B, C.
Cạnh: AB, BC, CA.
 Hay: BA, CB, AC.
Góc: BAC, ABC, BCA.
 Hay: CAB, CBA, ACB hay A, B, C.
Bài 43.
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng là DMNP.
b) DTUV là hình gồm 3 đoạn thẳng: TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng.
Bài 44.
HS: Ê ke, gỗ hình tam giác, mắc treo áo...
 A
 N
 M
 B F C
Hoạt động III
2. vẽ tam giác (10 ph)
VD: Vẽ DABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm ; AC = 2 cm.
- Để vẽ được DABC ta làm thế nào ?
- GV vẽ tia Ox và đặt đoạn đơn vị trên tia.
- GV làm mẫu vẽ DABC có:
BC = 4 cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm.
- Yêu cầu HS làm bài 47 SGK.
- HS nêu cách vẽ.
- HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
Bài 47:
HS vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ.
Hoạt động IV
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 45 .
- Ôn tập hình học từ đầu chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25 - 26.doc