Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2 đến 4 - Năm học 2008-2009 - Ngô Thị Nhàn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2 đến 4 - Năm học 2008-2009 - Ngô Thị Nhàn

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

 GV lưu ý cho HS có vô số đường thẳng đi qua một điểm.

2. Kỹ năng: Biết vẽ đt đi qua hai điểm, đt cắt nhau, song song.

 Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A,B.

 B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyêt vấn đê. Gợi mở vấn đáp

 C. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng.

2. HS: Xem trước nội dung của bài, dụng cụ học tập.

 D. TIẾN TRÌNH:

I. Ổn định tổ chức (1):

II. Bài cũ (7): Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng, không thẳng hàng.

 Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường

 thẳng đi qua điểm A.

 Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B.

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề (2): Nếu cho hai điểm A, B thì ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua chúng? Các đt có mqh với nhau ntn? Đó chính là nội dung của bài . . .

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2 đến 4 - Năm học 2008-2009 - Ngô Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 02/9/2008
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng 
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Nắm được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
 Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
- Kỹ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
 Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng thước.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn tập điểm và đường thẳng, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Bài cũ (8’): + Vẽ điểm A ẻ a, D ẻ a, C ẻ a.
 + Vẽ đường thẳng b, Mẻ b, N ẻ b; S ẽ b.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề (1’): Tiết trước các em nắm được các hình ảnh về điểm, đường thẳng. Điểm và đường thẳng có quan hệ gì? vậy thế nào được gọi là ba điểm thẳng hàng. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
2. Triển khai: 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Xây dựng khái niệm về ba điểm thẳng hàng.
7’
GV: Qua hình vẽ ta nhận xét gì điểm A,D,C ? Ba điểm M,N,S ?
HS: Cùng thuộc một đt, không cùng thuộc một đt. 
GV: Giới thiệu A,D,C là ba điểm thẳng hàng; M,N,S là ba điểm không thẳng hàng. 
Vậy ba điểm A,B,C ntn thì thẳng hàng? ntn thì không thẳng hàng?
HS : Trả lời như SGK.
GV: Làm ntn để vẽ được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
HS:. . .
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không?
HS: 
Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 
Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (H1)
Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng (H2)
Hoạt động 2: Xây dựng quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS xem H3.
GV: Hãy đọc tên các điểm bên trái và phải của các điểm A, B, C?
HS:. . .
GV: Bên phải điểm A gồm những điểm nào?
HS: B và C.
GV: Giới thiệu hai điểm cùng phía, hai điểm khác phía và ghi bảng.
HS: Ghi vở.
GV:Trên hình có mấy điểm được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A,C?
HS: Chỉ một điểm là B.
GV:Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
HS:Nhận xét
GV:Nếu nói rằng điểm S nằm gữa hai điểm M,N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
HS:. . . Chú ý.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
-Điểm B,C nằm cùng phía đối với điểm A
-Điểm A,B nằm cùng phía đối với điểm C.	
-Điểm A,C nằm về hai phía đối với điểm B.
-Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Chú ý: -Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thằng hàng
 -Nếu không có khái niệm “nằm giữa” thì ba điểm đó không thẳng hàng.
IV-Hoạt động 3: Vận dụng làm bài tập
? Nhắc lại khái niệm ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía.
HS: 
GV: Yêu cầu vận dụng làm BT11,12/107(BP)
HS: Lên bảng làm
Cả lớp nhận xét cách làm.
GV: HD HS làm BT9( SGK – 106)
3. Bài tập:
BT11/107
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b) Điểm R,N nằm cùng phía đối với điểm M.
c) Điểm M,N nằm khác phía đối với điểm R
BT12/107 (HS)
BT9/106
V. Dặn dò (2’): - Học bài.
 	- BTVN: 8;10 đến 14(SGK- 106;107) 
 	 HS K + G tự làm thêm các BT SBT / 96; 97
 - Ôn tập : Đường thẳng đi qua một điểm, ba điểm thẳng hàng.
 Ngày soạn: 08/ 9/ 2008
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai đIểm 
 A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 GV lưu ý cho HS có vô số đường thẳng đi qua một điểm.
2. Kỹ năng: Biết vẽ đt đi qua hai điểm, đt cắt nhau, song song. 
 Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A,B.
 B. Phương pháp: Nêu và giải quyêt vấn đê. Gợi mở vấn đáp
 C. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng. 
2. HS: Xem trước nội dung của bài, dụng cụ học tập.
 D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (7’): Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng, không thẳng hàng.
 Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường 
 thẳng đi qua điểm A.
 Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề (2’): Nếu cho hai điểm A, B thì ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua chúng? Các đt có mqh với nhau ntn? Đó chính là nội dung của bài . . .
2. Triển khai: 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm về điểm.
HS đọc cách vẽ đường thẳng như SGK 
? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
HS trả lời và ghi nx. 
1. Vẽ đường thẳng: 
muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điển A,B ta thực hiện như sau:
Đặt thước đi qua hai điểm A, B
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
 !
Nhận xét: Có một đường thẳng vàchỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
Hoạt động 2: Ôn lại cách đặt tên đường thẳng.
GV:Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng?
HS:. . .
GV yêu cầu HS làm ? SGK
HS đọc nội dung bài toán. 
Cho 3 điểm A,B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
GV: Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A chung, còn có điểm A chung nào nữa không?
HS:. . .
GV:Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
HS:. . .
GV:Có thể xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
2. Tên đường thẳng:
C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( H1)
C2: Dùng một chữ cái in thường (H2)
C3: Dùng hai chữ cái in thường (H3)
 ? SGK
Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A. A là điểm chung duy nhất.
* Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung duy nhất đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
Hoạt động 3: Đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
Hai đường thẳng AB, AC có vị trí nào?
GV:Hai đường thắng xy, zt có cắt nhau không?
HS: . . 
GV: Tìm trong thực tế về hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung, hai đường thẳng song song?
HS:. . .
GV giới thiệu chú ý như SGK.
HS:.
3. Đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau:
Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung (dù kéo dài về hai phía) ta nói chúng song song với nhau
?Chú ý: - Hai đt không trùng nhau còn được gọi là hai đt phân biệt .
 - Hai đt phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
IV. Củng cố (5’): - Gv gọi HS nhắc lại khái niệm đã học .
 - HS làm BT 15 SGK
V. Dặn dò (4’): - Xem lại bài, các khái niệm đã học.
 - Làm bài tập 16 à 20 SGK + BT 19, 20 SBT,
 - Xem trước bài: Thực hành trồng cây thẳng hàng 
 - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu cao 1,5m, 1 dây dọi.
Ngày soạn:14/9/2008
Tiết 4: thực hành: trồng cây thẳng hàng 
 A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm điểm. Điểm thuộc đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
2.Kỹ năng: Biết trồng cây thẳng hàng
3. Thái độ:Vận dụng vào thực tế cuộc sống
 B. Phương pháp: Thực hành quan sát.
 C. Chuẩn bị:
1. GV: Nội dung thực hành,12 cọc tiêucao 1,5 m.
2. HS: 1 bản thu hoạch, 1 dây dọi để kiểm tra,đọc trước nội dung kiểm tra.
 D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi nhóm.
III. Bài mới: Thực hành trồng cây thẳng hàng(33’)
Gv: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có đủ dụng cụ thực hành. Sau đó GV hướng dẫn cách thực hành như sau:
Sau khi hướng dẫn cách làm,GV yêu cầu các nhóm HS đến tại vị trí phân công và thực hành.
GV hướng dẫn lại cho HS nếu có biểu hiện sai trong cách làm.
IV. Củng cố (4’): - Tập trung lớp
 - Nhận xét tiết thực hành.
V. Dặn dò (2’): - Xem lại cách thực hành, về nhà tập thực hành lại trồng cây thẳng hàng
 - Xem trước bài: Tia.
Ngày soạn: 20/9/2008
 Tiết 5: Tia 
 A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:- Biết và hiểu được đ/n mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 2. Kỹ năng: Biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên của một tia.
 3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ 
 hình, quan sát, nhận xét .
 B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp + trực quan.
 C. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, hệ thống bài tập và đáp án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ. 
2. HS: Ôn tập đường thẳng, tên đương thẳng, dụng cụ học tập.
 D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Bài cũ: ( Lồng vào bài mới)
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Tiết trước các em được học về điểm, đường thẳng. Vậy nửa đường thẳng Ax được gọi là gì? Đó chính là nội dung của bài...........
2. Triển khai: 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm tia gốc O
12'
GV vẽ lên bảng:
-Đường thẳng xy, điểm O nằm trên đường thẳng xy.
GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu đây chính là tia gốc O.
 Vậy thế nào nào một tia gốc O ?
HS:. . .
GV: Tia Ox bị giới hạn như thê nào?
 HS: ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
GV:.
HS: Ghi bảng. 
1.Tia gốc O:
@ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O(còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O)
Trên H1: Ta có hai tia là tia Ox và tia Oy.
- Khi đọc (hay viết) tên của một tia ta phải đọc, hay viết tên gốc trước.
-Dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn một tia, gốc tia được vẽ rõ bằng 1 điểm.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm hai tia đối nhau, trùng nhau.
20'
GV yêu cầu HS quan sát H1 để tìm khái niệm về hai tia đối nhau.
HS:. . .
GV:Hai tia Ox, Oy có chung đặc điểm gì? Hai tia Ox, Oy có tạo thành đường thẳng không?
HS:. . .
GV: Vậy thế nào là hai tia đối nhau?
HS:. . .
GV yêu cầu HS vận dụng làm ?1 SGK 
HS :quansát HV rồi trả lời theo yêu cầu SGK.
GV: Yêu cầu vẽ tia Ax, trên tia Ax lấy điểm B sao cho B ạ A.
HS:. . .
GV:Trên HV có tất cả là bao nhiêu tia?
HS:. . .
HS vận dụng làm ?2 / SGK
2. Hai tia đối nhau:
@ Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
*NXét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1 
a. Hai tia Ax, By không đối nhau vì hai tia này không chung gốc.
b. Các tia đối nhau là: Ax và Ay. Bx và By.
3. Hai tia trùng nhau:
Hai tia Ax và tia AB được gọi là hai tia trùng nhau.
ỉChú ý: Hai tia không trùng nhau được gọi là hai tia phân biệt
?2 SGK
Quan sát HV rồi trả lời:
a. Tia OB trùng với tiaOy.
b. Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c. Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không cùng nằm trên một đường thẳng.
IV - Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập.
10'
GV yêu cầu nhắc lại khái niệm tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
HS:
GV yêu cầu HS vận dụng làm BT:22,23,25
HS:
BT22/SGK112: (BP)
 a
M
 .
 .
 .
 .
N
P
Q
BT23/SGK113:
a) Trùng nhau
b) Đối nhau
c) Gốc P đối nhau
BT25/SGK113:
(HS)
V. Dặn dò (1’): - Xem lại bài, các khái niệm đã học.
 	- Làm bài tập còn lại SGK + SBT
- Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 27/9/2008
 Tiết 6: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng: Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, vẽ hình.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy, tính cẩn thận trong vẽ hình.
B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp + Luyện tập, củng cố + HĐ nhóm.
C. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, hệ thống bài tập và đáp án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.
2. HS: SGK, học bài, làm BT đã ra, dụng cụ học tập.
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Bài cũ: Kết hợp trong luyện tập.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Tiết trước các em được học khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm BT tốt, tiết hôm nay à Luyện tập.....
2. Triển khai: 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết khái niệm .
20’
GV: Yêu cầu HS vẽ hình theo chỉ dẫn:
1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
HS :1HS lên bảng làm BT,HS khác tự làm ở giấy nháp.
GV: Treo BP ghi bài tập 2:
a. Nếu điểm K nằm trên đường thẳng xy thì điểm K là gốc chung của....... (H1)
b. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: (H2)
+ Hai tia.........đối nhau .
+ Hai tia CA và.... trùng nhau.
+ Hai tia BA và BC ........
c. Tia AB là hình gồm điểm....... và tất cả các điểm.......với B đối với.......... (H3)
d. Hai tia đối nhau là hai tia . . . .. .. .(H4)
HS:
1. BT1:
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đôí nhau là hai tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có chung đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng
2. BT 2:(Nội dung ở bảng phụ)
Hoạt động 2: Luyện tập thao tác vẽ hình.
15'
GV: Treo BP ghi diễn đạt hình cần vẽ: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C
Vẽ 3 tia AB, AC, BC
Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
 3.Lấy M tia AC,vẽ tia BM .
HS lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.
HS: ..
GV: Nhắc nhở HS khi vẽ nên đọc xong câu nào thì vẽ ngay yêu cầu đó.
BT3: Tập vẽ hình theo diễn đạt bằng lời (BP)
HS1:
HS2:
IV. Củng cố (5’): - Gv nhắc lại kiến thức các dạng BT đã giải.
 - Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
 - Vẽ tia Ox, vẽ tia đối của tia Ox là Ox'.
V. Dặn dò (1’): 
 - Xem lại bài, các BT đã giải
 - Làm bài tập tương tự SGK + SBT.
 - Xem trước bài đoạn thẳng.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 6tuan 2 den tuan 6.doc