Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giứa hai điểm còn lại.

2) Kỹ năng:

Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3) Thái độ:

Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK, bảng phụ, .

2) Học sinh: Thước thẳng, các dụng cụ học tập, .

III. Tiến tŕnh dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

6’ - GV nêu câu hỏi kiểm tra:

1/ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M  b.

2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M  a, A  b, A  a.

3/ Vẽ điểm N  a, N  b

 Các em có nhận xét gì về 3 điểm M, N, A?

 Giới thiệu ba điểm A, M, N thẳng hàng. - 1 Hs lên bảng vẽ hình.

 Ba điểm A, M, N cùng nằm trên một đường thẳng.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 21/08/2011 - Ngày dạy: 23/08/2011
§2 	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giứa hai điểm còn lại. 
Kỹ năng:
Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 
Thái độ: 
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK, bảng phụ, . 
Học sinh: Thước thẳng, các dụng cụ học tập, . 
III. Tiến tŕnh dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
6’
- GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
1/ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M Ï b. 
2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a, A Î b, A Î a.
3/ Vẽ điểm N Î a, N Ï b 
 Các em có nhận xét gì về 3 điểm M, N, A? 
 Giới thiệu ba điểm A, M, N thẳng hàng.
- 1 Hs lên bảng vẽ hình. 
 Ba điểm A, M, N cùng nằm trên một đường thẳng. 
Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng 
15’
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? 
- Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? 
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào? 
- Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào? 
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào? 
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng chúng thì chúng thẳng hàng. 
- Ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng chúng thì chúng không thẳng hàng. 
- Vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. 
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó. 
- Dùng thước để kiểm tra: đặt cạnh thước qua 2 điểm và xem điểm còn lại có nằm trên cạnh thước không. 
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 
 Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. 
 Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Quan hệ giứa ba điểm thẳng hàng 
10’
- GV vẽ hình lên bảng và hỏi:
 Hãy kể từ trái sang phải vị trí các điểm A, B, C như thế nào với nhau? 
 Gợi ý từng vị trí cho HS trả lời: Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Điểm nằm cùng phía, khác phía? 
 Nhấn mạnh các vị trí nằm giữa, cùng phía, khác phía. 
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 
- Nêu các vị trí giữa ba điểm: 
 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. 
 Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A. 
 Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C.
 Điểm A và C nằm 2 phía so với điểm B (nằm khác phía). 
- Có 1 điểm. 
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Nhận xét: 
 Trong ba điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4: Củng cố 
12’
- Yêu cầu tìm hiểu đề bài bài tập 8.
 Làm thế nào để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không?
 Yêu cầu tự kiểm tra và báo kết quả.
- Giới thiệu hình 11, hãy xem hình và gọi tên:
 a/ Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng.
 b/ Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng.
- Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu. 
 Yêu cầu nhận xét.
 Đánh giá.
- Hãy vẽ hình theo các cách điễn đạt bằng cách hoạt động nhóm trong 2’.
 Yêu cầu nhận xét chéo.
 Đánh giá.
- Đọc kĩ đề bài.
 HS dùng thước kiểm tra: đặt cạnh thước qua 2 điểm B, C và M, N xem điểm A còn lại có nằm trên cạnh thước không.
 Tự kiểm tra và trả lời.
- Cả lớp cùng làm bài tập 9. HS lần lượt trả lời miệng. 
- Điền vào các chổ trống. 
 a/ Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. 
 b/ Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M. 
 c/ Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. 
 Nhận xét.
- Hoạt động nhóm để vẽ hình, mỗi dãy bàn vẽ một hình.
Nhận xét chéo.
Bài tập 8:
 Ba điểm A, M, N thẳng hàng. 
Bài tập 9:
a/ B, D, C; 
 B, E, A ; 
 D, E, G
b/ B, D, E; 
 G, E, A 
Bài tập 11:
Bài tập 13:
a/ 
b/
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2’
- Ôn lại các kiến thức đã học. 
- Làm bài 10, 12, 14 SGK trang 107.
- Soạn bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6 T2 tiết 2.doc