A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Kĩ năng : + Biết đo góc bằng thước đo. Biết so sánh hai góc.
- Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 6A.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
2. Kiểm tra:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV: 1) Vẽ một góc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ?
2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc. Viết tên các góc
đó ?
- GV nhận xét và cho điểm. 1 HS lên bảng.
Đỉnh : O
Hai cạnh : Ox ; Oy.
Hình vẽ có 3 góc : xOy ; xOz ; zOy.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV : Vẽ góc xOy.
- GV giới thiệu thước đo góc, yêu cầu HS nêu cấu tạo.
- Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì ?
- GV giới thiệu cách đo góc như SGK.
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
- GV: Mỗi góc có mấy số đo ?
Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. 1. Đo góc:
a) Dụng cụ đo : Thước đo góc (thước đo độ).
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 đến 180 theo hai chiều.
Tâm là tâm của thước.
b) Đơn vị : Độ , phút , giây.
10 = 60'
1' = 60''.
- HS nêu cách đo góc trong SGK.
Số đo góc xOy = 600.
- Hai HS lên bảng đo góc.
= 600. = 1800.
- Hai HS lên đo lại.
- Nhận xét:
+ Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800.
+ Số đo mỗi góc không vượt quá 1800.
Soạn 28/1/2012 Giảng: Tiết 17 - Đ3. số đo góc A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Kĩ năng : + Biết đo góc bằng thước đo. Biết so sánh hai góc. - Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 6A.......................................................................... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. 2. Kiểm tra: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV: 1) Vẽ một góc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? 2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc. Viết tên các góc đó ? - GV nhận xét và cho điểm. 1 HS lên bảng. Đỉnh : O Hai cạnh : Ox ; Oy. Hình vẽ có 3 góc : xOy ; xOz ; zOy. - HS nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV : Vẽ góc xOy. - GV giới thiệu thước đo góc, yêu cầu HS nêu cấu tạo. - Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì ? - GV giới thiệu cách đo góc như SGK. - GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc. - GV: Mỗi góc có mấy số đo ? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. 1. Đo gúc: a) Dụng cụ đo : Thước đo góc (thước đo độ). - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 đến 180 theo hai chiều. Tâm là tâm của thước. b) Đơn vị : Độ , phút , giây. 10 = 60' 1' = 60''. - HS nêu cách đo góc trong SGK. Số đo góc xOy = 600. - Hai HS lên bảng đo góc. = 600. = 1800. - Hai HS lên đo lại. - Nhận xét: + Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800. + Số đo mỗi góc không vượt quá 1800. - Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng. O1 O2 O3 Có : Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350. ị Ô1 < Ô2 và Ô2 < Ô3 Ta nói: Ô1 < Ô2 < Ô3. Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu ? - GV: Có: xOy = 600 aIb = 600 ị xOy = aIb. Vậy hai góc bằng nhau khi nào ? Có : Ô3 = 1350 Ô1 = 550 ị Ô3 > Ô1. 2. So sỏnh hai gúc: - 1 HS lên bảng đo. Ô1 = 550 ; Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350. Ta so sánh các số đo của chúng. - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Có Ô1 = 550 (< 900 ) ; Ô2 = 900. Ô3 = 1350 (> 900 ) ( < 1800 ). Nói : Ô1 nhọn . Ô2 là góc vuông. Ô3 là góc tù. Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? 3. Gúc vuụng, gúc nhọn, gúc tự : - HS nêu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. Luyện tập - củng cố Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. Dùng góc vuông ê ke kiểm tra lại kết quả. O3 O1 O2 O4 O5 - Dùng thước đo góc kiểm tra lại. Bài 2: Cho hình vẽ : Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó. A B C 4.Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách đo góc. - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm bài tập : 12, 13, 15, 16 , 17 ; 14 , 15 . Duyệt ngày 30/1/2012
Tài liệu đính kèm: