A/ Mục tiêu.
* Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
* Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
· Thái độ: Giá dục tính cẩn thận.
B/ Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm O thuộc aa, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa?
GV: Vẽ 2 tia Ox, Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia có đặc điểm gì?
GV: Hai tia chung góc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. Một HS lên bảng kiểm tra.
Tia Oa, Oa đối nhau, chung góc O.
Tia Ox và Oy chung gốc O.
1 HS khác nhận xét, đánh giá.
HS ghi bài vào vở.
Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy: 19/01/2011 Tuần 22 tiết 17 Bài 2. GÓC A/ Mục tiêu. * Kiến thức : HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. * Kỹ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Thái độ : Giá dục tính cẩn thận. B/ Chuẩn bị. GV : Thước thẳng, compa, phấn màu. HS : Thước thẳng. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O thuộc aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’ ? GV : Vẽ 2 tia Ox, Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia có đặc điểm gì ? GV : Hai tia chung góc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay. Một HS lên bảng kiểm tra. Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung góc O. Tia Ox và Oy chung gốc O. 1 HS khác nhận xét, đánh giá. HS ghi bài vào vở. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Tìm hiểu khái niệm góc. I. Góc. GV yêu cầu HS nêu lại khái niệm góc. GV vẽ hình lên bảng. GV : đỉnh góc viết giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. . HS nêu định nghĩa góc. HS vẽ hình, nghi vở. a/ Định nghĩa : - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. O đỉnh góc. Ox ; Oy cạnh của góc đọc là : góc xOy (hoặc góc yOx hoăch góc O) Kí hiệu : Còn kí hiệu là : ÐxOy, ÐyOx, ÐO GV yêu cầu HS vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc HS vẽ góc vào vở. 1 HS lên bảng vẽ 2 góc. GV : Em cho biết ở hình này có góc nào không ? Nếu có hãy chỉ rõ. HS : Có, đó là góc aOa’. Góc aOa’ có đặc điểm gì ? Góc aOa’ gọi là là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào ? HS : có hai tia Oa, Oa’ đối nhau. Hoạt động 3.2 : Tìm hiểu về góc bẹt. II- Góc bẹt. GV : góc bẹt có đặc điểm gì ? Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. HS nêu định nghĩa góc bẹt. Định nghĩa : (SGK) Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau. - Nêu cách vẽ 1 góc bẹt ? - Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế. HS nêu cách vẽ góc bẹt, đưa ra ví dụ góc bẹt trong thực tế : Kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ. GV : Trên hình vẽ có những góc nào ? đọc tên ? GV : để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào ? HS trên hình có 3 góc : ÐxOy ; ÐxOz ; ÐyOz Hoạt động 3.3 : Vẽ góc, điểm nằm trong góc. III- Vẽ góc. GV : Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào ? GV vẽ : HS : Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy HS vẽ góc vào vở. GV yêu cầu HS làm bài tập : Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên. GV : Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số như : Ví dụ : HS lên bảng làm. HS vẽ lên bảng hình và trả lời câu hỏi : Có 3 góc : aOb, bOc, aOc IV- Điểm nằm trong góc. GV : Ở góc xOy, lấy điểm M như hình. Ta nói điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? GV : Vậy điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó ta nói tia OM là tia nằm trong góc xOy. HS vẽ hình vào vở. HS : Tia OM nằm giữa tia Ox và Oy. Điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa tia Ox và Oy. Khi đó ta nói tia OM là tia nằm trong góc xOy. GV : Cho hình vẽ hãy lấy điểm N nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc. HS vẽ điểm N, K. GV lưu ý : Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. 4/ Hoạt động 4: Củng cố. Nêu định nghĩa góc ? Nêu định nghĩa góc bẹt ? Nêu cách vẽ 1 góc bẹt ? HS nêu định nghĩa như SGK. - Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau ? Các cách đọc tên góc : Góc aOb, góc bOa Góc MON, góc NOM, góc O1. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học bài theo SGK. Làm bài tập 8, 9, 10 trang 75 SGK. Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo hai chiều.
Tài liệu đính kèm: