Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 29 - Đăng Thị Tú

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 29 - Đăng Thị Tú

A.MỤC TIÊU:

 - Kiến thức:Sau khi học xong bài học sinh hiểu khái niệm góc là gì? HS hiểu được điểm như thế nào là điểm nằm trong góc?

 - Kĩ năng: HS biết vẽ góc đặt tên góc và đọc tên góc.

 - Rèn cho học sinh có tư duy sáng tạo trong học toán .

 - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán .

B. TRỌNG TÂM:

 Khái niệm về góc.

C.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, đọc tài liệu.

 2.Học sinh: Thước thẳng, bút dạ, kiến thức đã học.

D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1.Kiểm tra: *HĐ1: (7 phút)

 HS1:Thế nào là mặt phẳng bờ a.

 HS2:Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

 HS3:Vẽ 2 tia chung gốc Ox; Oy.

 2. Giới thiệu bài: (1 phút)

 Hình vừa vẽ gọi là góc vậy góc là gì? Cách vẽ góc ra sao bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung đó.

 3.Bài mới:

Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng

8

4

5

4

 HĐ2:

Hình trên gọi là góc.

Hình như thế nào gọi là góc?

GV cho HS vẽ hình.

GV gới thiệu đỉnh, cạnh của góc.

GV hướng dẫn HS các cách kí hiệu góc khác nhau.

GV đưa ra hình vẽ và hướng dẫn HS cách gọi tên góc khác:Góc MON.

HĐ2:

GV gọi HS vẽ 2 tia đối nhau và giới thiệu đó chính là góc bẹt.

Hình như thế nào gọi là góc bẹt?

HĐ3:

Để vẽ 1 góc ta cần tiến hành vẽ như thế nào?

GV cho HS nắm cách ghi kí hiệu góc bằng cách khác.

HĐ4:

Điểm M là điểm nằm trong của góc xOy.

Thế nào là điểm nằm trong của 1 góc?

HS nêu khái niệm góc:

Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

HS vẽ góc .

HS nắm quy ước đỉnh O, cạnh Ox, Oy.

HS nắm các cách kí hiệu góc khác nhau.

HS nắm cách gọi tên góc MON khi M và N thuộc cạnh của góc.

HS vẽ 2 tia đối nhau.

HS nêu khái niệm góc bẹt là góc có 2 cạnh la 2 tia đối nhau.

HS nắm bắt cách vẽ góc.

HS nắm cách kí hiệu góc

trong các trường hợp cụ thể .

HS nêu khái niệm điểm nằm trong của 1 góc .

 1. Góc :

 Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

O là đỉnh của góc.

Ox. Oy là 2 cạnh của góc.

Kí hiệu: ; hoặc

 ; hoặc

Góc xOy còn gọi là góc MON

2. Góc bẹt:

 Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.

3. Vẽ góc:

- Vẽ đỉnh ,vẽ 2 cạnh.

- Chú ý: Có thể ghi : Ô1, Ô2

4. Điểm nằm trong góc:

Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox ,Oy.

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 29 - Đăng Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Góc
Ngày soạn: ........................................
Ngày dạy: ..
Tiết 16: Đ1 - Nửa mặt phẳng
A.Mục tiêu:
 - Sau khi học xong bài học sinh hiểu về khái niệm mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu và nắm được tia nằm giữa hai tia khác. 
 - Rèn kĩ năng vận dụng vào thực tế nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ và nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
 - HS vận dụng vào giải bài tập hình liên quan đến tia và mặt phẳng nhanh, chính xác.
 - Giáo dục sự cẩn thận trong kẻ vẽ
B.Trọng tâm: 
 	Khái niệm nửa mặt phẳng bờ a và tia nằm giữa 2 tia khác.
C.Chuẩn bị của GV và HS:
 	 1.Giáo viên: Đọc và n/ cứu t/liệu Toán, thước thẳng, phấn màu, ...
 	2.Học sinh: Thước thẳng, 
D.Hoạt động dạy học:
 	1.Kiểm tra: Không
	2.Giới thiệu bài: ( 1’)
	 Trong chương này chúng ta sẽ đi tìm hiểu các khái niệm và tính chất của góc và cách vận dụng nó vào làm các bài tập như thế nào.
 	3.Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
15’
11’
HĐ1:
GV giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng.Yêu cầu HS vẽ 1 đường thẳng a trên mp.
+Đường thẳng a chia m/p thành mấy phần?
+Đó là hai nửa mp có chung bờ a.Người ta gọi là nửa mp bờ a.
GVhướng dẫn các cách gọi.
GV vẽ hình 2.
+ Nửa mp I chứa những điểm nào?
+Nửa mp I chứa những điểm nào?
GV hướng dẫn các cách gọi khác nhau của nửa mặt phẳng bờ a.
GV cho HS làm ?1:
GV gọi hs lên bảng làm.
GV gọi HS nhận xét kết quả.
HĐ2:
GVgọi HS vẽ góc xOy
lấy MẻOx và NẻOy, y/c hs vẽ đoạn MN và vẽ tia Oz cắt MN.
Oz nằm giữa 2 tia nào?
GV cho HS làm ?2.
HS vẽ đường thẳng a.
Đường thẳng a chia mp thành 2 phần .
Đó là nửa mặt phẳng bờ a.
HS nắm bắt các cách gọi nửa mặt phẳng bờ a.
HS vẽ hình.
Nửa mặt phẳng 1 chứa điểm Mvà N không chứa điểm P.
HS nghe giảng và gọi theo
Đại diện các nhóm làm ?1
và trả lời kết quả .
HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
Oz nằm giữa 2tia Ox và Oy.
HS làm ?2.
1.Nửa mặt phẳng bờ a:
 Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
+ Hai nửa mp chung bờ là hai nửa mp đối.
+ Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Nửa mp I chứa điểm M; N,
không chứa điểm P.
+ Nửa mp II chứa điểm P, không chứa điểm M; N.
+ ( I ) là nửa mp đối của( II )
+ M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
+ N, P (M,P) nằm khác phía đối với đường thẳng a.
 ?1: 
+ Nửa mp chứa điểm M,N là ( I )
+Nửa mp chứa điểm M,N là ( II ) .
+Đoạn MN không cắt a.
+Đoạn MP có cắt a.
2. Tia nằm giữa hai tia:
Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
 ?2: 
Oz nằm giữa Ox và Oy
OZ không cắt MN.Oz không nằm giữa Ox và Oy.
 4.Củng cố, luyện tập: (15 phút) 
 + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là tia nằm giữa hai tia? 
 + GV tổng kết toàn bài. Nhận xét giờ học và cho điểm h/s phát biểu xây dựng bài. 
 + HS làm BT trong sgk-tr73 dưới sự hướng dẫn của GV: 
Bài 1: HS nêu một số hình ảnh của mặt phẳng
Bài 2: HS thực hiện gấp giấy theo hướng dẫn => Nếp gấp là hình ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
Bài 3: 
 Điền: a) nửa mặt phẳng đốinhau
 b) AB tại M nằm giữa A và B.
Bài 4:
 a) Nửa mặt phẳng chứa điểm A và nửa mặt phẳng chứa điểm B, C
 b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. 
 5.Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 + H/S về nhà học thuộc bài và làm bài tập 5 trang 73 SGKvà bài 1;4 ;5 Tr.52-SBT.
 + Hướng dẫn BT 4 trang 52 SBT: HS cần nghiên cứu kĩ đề bài và vẽ hình chính xác. 
 + H/S nghiên cứu trước bài :" Góc", chuẩn bị thước, bút chì, thước đo góc.
---------------------------******------------------------
Ngày soạn: ........................................
Ngày dạy: ..
	Tiết 17: Đ2 - Góc 
A.Mục tiêu:
 - Kiến thức:Sau khi học xong bài học sinh hiểu khái niệm góc là gì? HS hiểu được điểm như thế nào là điểm nằm trong góc?
 - Kĩ năng: HS biết vẽ góc đặt tên góc và đọc tên góc.
 - Rèn cho học sinh có tư duy sáng tạo trong học toán .
 - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán .
B. Trọng tâm: 
 Khái niệm về góc.
C.Chuẩn bị của gv và hs:
 	1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, đọc tài liệu.
 2.Học sinh: Thước thẳng, bút dạ, kiến thức đã học. 
D.Hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra: *HĐ1: (7 phút)
 HS1:Thế nào là mặt phẳng bờ a.
 HS2:Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
 HS3:Vẽ 2 tia chung gốc Ox; Oy.
 2. Giới thiệu bài: (1 phút)
	 Hình vừa vẽ gọi là góc vậy góc là gì? Cách vẽ góc ra sao bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung đó.
 3.Bài mới: 
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
8’
4’
5’
4’
HĐ2:
Hình trên gọi là góc.
Hình như thế nào gọi là góc?
GV cho HS vẽ hình.
GV gới thiệu đỉnh, cạnh của góc.
GV hướng dẫn HS các cách kí hiệu góc khác nhau.
GV đưa ra hình vẽ và hướng dẫn HS cách gọi tên góc khác:Góc MON.
HĐ2:
GV gọi HS vẽ 2 tia đối nhau và giới thiệu đó chính là góc bẹt.
Hình như thế nào gọi là góc bẹt?
HĐ3:
Để vẽ 1 góc ta cần tiến hành vẽ như thế nào?
GV cho HS nắm cách ghi kí hiệu góc bằng cách khác.
HĐ4:
Điểm M là điểm nằm trong của góc xOy.
Thế nào là điểm nằm trong của 1 góc?
HS nêu khái niệm góc:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
HS vẽ góc .
HS nắm quy ước đỉnh O, cạnh Ox, Oy.
HS nắm các cách kí hiệu góc khác nhau.
HS nắm cách gọi tên góc MON khi M và N thuộc cạnh của góc.
HS vẽ 2 tia đối nhau.
HS nêu khái niệm góc bẹt là góc có 2 cạnh la 2 tia đối nhau.
HS nắm bắt cách vẽ góc.
HS nắm cách kí hiệu góc 
trong các trường hợp cụ thể .
HS nêu khái niệm điểm nằm trong của 1 góc .
1. Góc :
 Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
O là đỉnh của góc.
Ox. Oy là 2 cạnh của góc.
Kí hiệu: ; hoặc 
 ; hoặc
Góc xOy còn gọi là góc MON
2. Góc bẹt:
 Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
3. Vẽ góc:
- Vẽ đỉnh ,vẽ 2 cạnh.
- Chú ý: Có thể ghi : Ô1, Ô2
4. Điểm nằm trong góc:
Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox ,Oy.
 4.Củng cố, luyện tập: (13 phút) 	
 + Nêu định nghĩa góc? Nêu định nghĩa góc bẹt? 
 + Có những cách nào đọc tên góc trong hình trên? 
 + GV tổng kết toàn bài. Nhận xét giờ học và cho điểm h/s phát biểu xây dựng bài. 
 + HS làm BT trong sgk-tr 75 dưới sự hướng dẫn của GV
Bài tập 6: 
 Điền: a) Góc xOy; đỉnh; cạnh.
 b) S ;....... ST; SR.
 c) góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Bài tập 7: 
 b) gócTMP; M; TM; PM; 
 c) góc ySz; S ; Sy; Sz; zSy.
Bài tập 8: 
 ; ; 
 Tất cả có 3 góc.
 5.Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 + H/S về nhà học thuộc bài và làm bài tập 9;10 trang 75 SGKvà bài 7;10 Tr.53-SBT.
 + Hướng dẫn BT 10 trang 75 SGK: HS cho 3 diểm không thẳng hàng sau đó nối các điểm lại rồi gạch chéo phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong 3 góc BAC; ACB; CBA. 
 + H/S nghiên cứu trước bài :" Số đo góc", chuẩn bị thước, bút chì, thước đo góc.
--------------------------*******-----------------------
Ngày soạn: ........................................
Ngày dạy: .......................................... 
Tiết 18: Đ3 - Số đo Góc 
A.Mục tiêu:
 - Kiến thức cơ bản: Sau khi học xong bài học sinh công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS định nghĩa được góc vuông, góc nhọn , góc tù.
 - Kĩ năng: HS biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh 2 góc .
 - Rèn cho học sinh có tư duy sáng tạo trong học toán, có liên hệ đến độ dài đoạn thẳng.
 - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi xác độ lớn của các góc. Đo góc. 
B.Trọng tâm: 
 Cách đo góc.
c.Chuẩn bị của gv và hs:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, thước đo độ.
 2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc. 
d.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra: *HĐ1: (8 phút)
 HS1: Nêu định nghĩa góc? Định nghĩa góc bẹt? Vẽ hình, ghi kí hiệu, đọc tên các góc.
 HS2: Làm bài tập 10 - Trang 75 -SGK.
 HS3: Làm bài tập 10 - Trang 53 -SBT.
 2 Giới thiệu bài: (1 phút)
	Các em đã biết độ lớn của đoạn thẳng được đặc trưng bởi độ dài đoạn thẳng. Vậy độ lớn của góc có đặc trưng bởi gì?
 3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
8’
7’
3’
HĐ2:
GV giới thiệu thước đo góc.
GV hướng dẫn cách dùng thước đo góc.
Nêu VD đo góc xOy.
Qua đó em có nhận xét gì về độ lớn của góc.
Số đo của mỗi góc là bao nhiêu?
GV cho HS làm ?1: Đo góc mở của kéo, com pa:
GV hướng dẫn HS đo theo 2 chiều của thước và giới thiệu các đơn vị đo góc.
HĐ3:
Người ta dựa vào yếu tố nào để so sánh độ lớn của 2 góc.
Trong trường hợp nào thì 2 góc bằng nhau?
GV cho HS so sánh hai góc BAI và góc IAC.
Gọi HS đo và trả lời kết quả.
HĐ4:
GV giới thiệu cho HS biết các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
HS nắm cấu tạo của thước đo góc.
HS nắm cách dùng thước đo góc để đo 1 góc cụ thể.
HS đo góc xOy=?
HS nêu nhận xét về giá trị số đo của mỗi góc.
HS làm ?1: 
Góc mở của kéo =...
Góc mở của com pa =...
HS nắm cách đo theo 2 chiều của thước và các đơn vị đo góc.
HS nêu thông tin về cách so sánh 2 góc.
HS làm ?2. đo và so sánh góc BAI và góc IAC.
HS nắm khaí niệm góc vuông,góc nhọn,góc tù, góc bẹt.
1. Đo góc:
a) Giới thiệu thước đo góc:
 - Thước gồm nửa đường tròn có chia từ 00 đến 1800.
 - Tâm thước trùng với đỉnh của góc.
b) Cách đo:
+ Đặt thước cho tâm thước 
trùng với đỉnh O của góc.
+ 1 cạnh đi qua vách số 0.
+ Cạnh kia đi qua vạch nào đó là giá trị độ lớn của góc.
+ VD:
+ Nhận xét: Mỗi góc có 1số đo xác định.Góc bẹt =1800. 
Mỗi góc có số đoÊ 1800
 ?1: 
 Đo góc mở của kéo, com pa:
* Chú ý:
+Trên thước có 2 vòng số để đo theo 2 chiều.
+Đơn vị đo: 10 = 60!
 1! = 60"
2. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau thì số đo bằng nhau.
- Góc nào lớn hơn có số đo lớn hơn. 
?2:
= =
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù:
+ Góc vuông = 900.
+ Góc nhọn < góc vuông.
+ G.vuông < Góc tù < G. bẹt.
 4.Củng cố, luyện tập: (15 phút) 	
 + Nêu cách đo góc? Nêu cách so sánh 2 góc? 
 + Góc vuông; góc nhọn ; góc tù có độ lớn là bao nhiêu ? 
 + GV tổng kết toàn bài. Nhận xét giờ học và cho điểm h/s phát biểu xây dựng bài. 
 + HS làm BT trong sgk-tr79 dưới sự hướng dẫn của GV
Bài tập 11:
 Góc xOy =500; góc xOz =1000.	 góc xOt =1300. 
Bài tập 12: gócA = gócB = gócC = 600
Bài tập 13:
Hình 20
 gócI = 900 gócL = gócK = 450 
Bài tập 14:
 +Góc 1; 5 vuông. +Góc 4 tù. +Góc 3; 6 nhọn. + góc 2 bẹt
 5.Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 + H/S về nhà học thuộc bài và làm bài tập 15;16;17 trang 80 SGKvà bài 14;15 Tr.55-SBT.
 + Hướng dẫn BT 17 trang 80 SGK: HS dùng bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 chiều rộng sau đó chia từng phần 100 để làm thước đo góc tự tạo:
 + H/S nghiên cứu trước bài :" Khi nào thì góc xOy + góc yOz = góc xOz", chuẩn bị thước, bút chì, thước đo góc.
------------------------------*******------------- ... gì?Lấy VD? 
GV G.Vuông là gì? Góc nhọn là gì? G.tù là gì?
 GV cho HS làm câu hỏi 3. Hai góc phụ nhau? Hai góc bù nhau? hai góc kề bù nhau? 
GV cho HS làm câu 4 Vẽ góc 600;1350;và góc vuông.
GV gọi mỗi em vẽ 1 góc.
GV gọi HS nhận xét kết quả và cách làm.
Cho HS làm câu 5 
Vẽ góc xOy nêu cách đo và giải thích đo 2 lần biết số đo 3 góc.
*HĐ3:
GV cho HS làm câu 6.
Vẽ tia phân giác của xOy=600
GV gọi HS lên bảng làm .
GV gọi đại diện các nhóm nhận xét cách giải và kết quả.
*HĐ4:
GV gọi HS nêu khái niệm tam giác ABC là gì?
*HĐ5: Luyện tập-Củng cố: 
GV cho HS làm câu 8: Vẽ đoạn thẳng BC=3,5cm. Vẽ 1 điểm A sao cho AB =3 cm, AC=2,5cm.Vẽ tam giác ABC. Đo các góc của tam giác ABC.
GV gọi HS lên bảng làm .
GV gọi Hs nhận xét kết quả và cách làm.
HS : Góc là hình gồm 2 tia
chung gốc.
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
HS: G.Vuông là góc có số đo là 900. Góc nhọn là góc nhỏ hơn 900. G.tù là góc > 900.
HS lên bảng vẽ 2 góc phụ nhau. 2góc bù nhau. và 2 góc kề bù nhau.
HS lên bảng làm câu 4:Vẽ góc ABC=600; vẽ góc xOy= 1350 và vẽ góc vuông.
HS vẽ góc xOy và nêu số đo các góc sau 2 lần đo.
HS giải thích cách tìm số đo góc thứ 3.
HS vẽ góc xOy=600. Vì Oz là tia phân giác nên Oz nằm giữa 2tia Ox và Oy.VàéxOz=ézOy=éxOy :2=
300 . Đặt thước đo góc cho đỉnh của góc ºO của góc1 cạnh đi qua vạch 00. Cạnh kia qua vạch 300.
HS: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB;BC;CA khi 3 điểm A;B;C không thẳng hàng.
HS làm câu 8.
HS đại diện các nhóm lên bảng làm: Nêu cách vẽ và thực hành vẽ.
HS khác nhận xét kết quả và cách làm.
1-Góc:
* Khái niệm:
* Các loại góc:
*Cách vẽ góc:
*Vẽ góc: 
Vẽ góc xOy: đo 2 lần biết số đo cả 3 góc.
2- Vẽ tia phân giác
 Vẽ tia phân giác của 
xOy = 600.
3- Tam giác :
3.Bài tập củng cố:
VD: Vẽ tam giác, đo các góc:
- Vẽ BC =3,5cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2,5cm.Giao là A.
-Vẽ AB;AC được DABC.
+ Đo các góc: éA= 
éB= éC=
 4.Củng cố: (4 phút) 	
 + GV chốt lại toàn bài. Tổng kết tiết học. Nhận xét giờ học và cho điểm h/s phát biểu xây dựng bài. 
 5.Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 + H/S về nhà học bài, ôn lại lí thuyết và cách giải các dạng bài tập.
 + Chuẩn bị giấy cho tiết kiểm tra chương 2 và ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2.
-----------------------*******------------------------
Ngày soạn: ........................................
Ngày dạy: .......................................... 
Tiết 28 - Kiểm tra chương 2
Mục tiêu:
 ã Kiến thức:Kiểm tra kiến thức về góc,về tam giác, về tia nằm giữa hai tia khác.
 ã Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình và kĩ năng vẽ hình,giải các bài tập hình học phẳng.
 ã Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi sử dụng các dụng cụ để vẽ hình:Đường tròn, vẽ tam giác cũng như trong quá trình giải bài tập.... 
 ã Trọng tâm: 
Chuẩn bị :
 + Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG, bảng phụ ghi đề kiểm tra sẵn. 
 + HS : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, giấy kiểm tra và ôn tập chương 2.
 Tiến trình bài dạy:
 + ổn định: (1phút)
 + Kiểm tra(45 phút) Đề bài
 Đề bài số 1: 
Bài 1: (3 điểm)
 + Góc là gì? Vẽ góc xOy =400
 + Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ.
 + Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông,góc bẹt.
Bài 2: (2 điểm)
 + Vẽ tam giác ABC có AB= 3 cm, AC = 5 cm,BC = 6cm.
 +Lấy điểm M nằm trong tam giác.Vẽ các tia AM,BM và các đoạn thẳng MC .
Bài 3: (2 điểm)
 Các câu sau đúng hay sai?
 a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
 b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau.
 c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau.
 d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì +=.
Bài 4: (3 điểm) 
 Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho =300,
=600.
 a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
 b)Tính góc ?
 c) Hỏi tia Ot có là phân giác của góc hay không ? Giải thích ?
 Đề bài số 2:
Bài 1: (3 điểm)
 + Thế nào là tia phân giác của một góc?
 + Vẽ =900, Vẽ phân giác Ot của góc ?.
 + Nêu vài hình ảnh của tam giác,của hình tròn.
Bài 2: (2 điểm)
 Vẽ góc mOn, vẽ tia Op nằm giữa hai tia Om và On. Tại sao chỉ đo hai lần mà có thể
biết được số đo của cả ba góc ,, giải thích cụ thể cách làm.
Bài 3: (2 điểm)
 Các câu sau đúng hay sai.
 a) Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz.
 b) Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù.
 c) Tam giác ABC là một hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA.
 d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I bán kính3cm. 
Bài 4: (3 điểm)
 Cho góc bẹt xOy, vẽ tia Ot sao cho = 600.
 a) Tính số đo .
 b) Vẽ phân giác Om của và phân giác On của .Hỏi góc mOt và góc tOn có kề nhau không? Có phụ nhau không? Giải thích? 
Đáp án
Đề bài số 1: 
Bài 1: (3 điểm)
 + Nêu đúng khái niệm góc . ....................................................................................................................Cho 0,5 điểm.
 + Vẽ góc xOy =400 đúng. ............................................................................................................................Cho 0,5 điểm.
 + Nêu khái niệm hai góc bù nhau đúng ..................................................................................... Cho 0,5 điểm.
 + Cho ví dụ đúng. .................................................................................................................................................Cho 0,5 điểm.
 + Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông,góc bẹt đúng ..................................................... Cho 1,0 điểm. 
Bài 2: (2 điểm)
 + Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm,BC = 6cm đúng. Cho 1,0 điểm.
 +Lấy điểm Mnằm trong tam giác.Vẽ các tia AM,BM và đoạn thẳng MC. Cho 1 điểm.
Bài 3: (2 điểm) Trả lời đúng:.............................................................................................. mỗi câu cho 0,5 điểm:
 a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. .............................................................................................. Đ. 
 b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. ....Đ. 
 c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau................................................................................................................. S .
 d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì +=............................................................... Đ.
Bài 4: (3 điểm) 
 + Vẽ hình đúng . .......................................................................................................................................................Cho 0,5 điểm.
 + Nêu đúng tia Ot là tia nằm giữa 2 tia Ox và Oy.Giải thích đúng. ............. Cho 0,5 điểm.
 + Tính đúng = 300(Viết cả biểu thức cộng góc) ..........................................................Cho 1,0 điểm.
 + Nói đung Ot là tia phân giác của và giải thích đúng . ...................................Cho 1,0 điểm.
Đề bài số 2:
Bài 1: (3 điểm)
 + Nêu đúng khái niệm tia phân giác của một góc............................................................ Cho 1,0 điểm.
 + Vẽ đúng =900, và vẽ đúng tia phân giác Ot của góc ..................... Cho 1,0 điểm.
 + Nêu vài hình ảnh của tam giác đúng,của hình tròn đúng......................................Cho 1,0 điểm.
Bài 2: (2 điểm)
 + Vẽ đúng hình ........................................................................................................................................................Cho 0,5 điểm.
 + Giải thích đúng ................................................... ............................................................................................... Cho 0,5 điểm.
 + Viết được biểu thức cộng góc đúng. ............................................................................................. Cho 1,0 điểm.
Bài 3: (2 điểm) Trả lời đúng mỗi câu : ................................................................................................. Cho 0,5 điểm.
 a) Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. ......................................................... Đ.
 b) Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù. ............................................................................... S .
 c) Tam giác ABC là một hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA. ..................................................... Đ.
 d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3 cm là đường tròn tâm I bán kính 
3 cm ......................................................................... ......................................................................... ...................................................................... Đ.
Bài 4: (3 điểm)
 + Vẽ hình đúng . ......................................................................... ......................................................................... .... Cho 0,5 điểm.
 + Tính đúng . =1200 ......................................................................... ....................................................... Cho 0,5 điểm. 
 + Trả lời đúng . và là hai góc kề nhau vì có 1 cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau ......................................................................... ............................... Cho 0,5 điểm.
 + Trả lời đúng. và là hai góc phụ nhau vì tổng hai góc bằng 900 Cho 0,5 điểm. 
Ngày soạn: ........................................
Ngày dạy: .......................................... 
Tiết 29 - Trả bài kiểm tra 
Mục tiêu:
 ã Khi học bài này GV nhận xét quá trình học sinh làm bài kiểm tra,kĩ năng làm bài kiểm tra,cách giải các bài toán hình học , kĩ năng vẽ hình, lí luận trong bài giải.
 ã GV nhận xét những sai sót, những lỗi lầm học sinh thường hay mắc phải và những kiến thức còn trống của học sinh .Từ đó tìm giải pháp khắc phục những kến thức còn trống để lần sau học sinh làm bài tốt hơn.
 ã HS nắm bắt những phần sai sót mà GV đã đưa ra nhận xét để vận dụng và sửa chữa trong các lần làm bài sau tốt hơn.
 ã Trọng tâm: GV nhận xét các lỗi cơ bản học sinh thường hay mắc phải.
Chuẩn bị :
 + Giáo viên: Chấm bài ,ghi lại các lỗi do học sinh mắc trong quá trình làm bài.
 + HS : Nắm bắt để sửa chưa các lỗi sai sót trong khi làm bài. 
Tiến trình bài dạy:
 + ổn định: (2phút)
 + Kiểm tra : Không 
 + Bài giảng: (33phút)
HĐ1:GV nhận xét h/s làm câu 1:
HĐ2: GV nhận xét h/s làm câu 2:
HĐ3: GVnhận xét h/s làm câu 3: 
HĐ4: GVnhận xét h/s làm câu 4:
HĐ5 : (10 phút) GV thông báo kết quả ,tỉ số % cho các điểm Tốt,khá ,TB,yếu,kém vàcho h/s trả bài kiểm tra và lấy điểm vào sổ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 16-het.doc