Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 26 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Hà

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 26 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Hà

I. MỤC TIÊU

+ HS biết được góc là gì? thế nào là góc bẹt?

+ Biết vẽ góc, biết đọc tên của một góc, viết kí hiệu góc.

+ nhận biết điểm nằm trong góc

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ viết sẵn bài tập 6 và 7. thước, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

A. Tổ chức.

B. Kiểm tra

1) Khi nào tia tia Op nằm giữa hai tia Ox và Oy?

2) Bài tập 5 trang 73 SGK

C. Bài mới

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

H: Vẽ hai tia Ox và Oy?

GV vừa đọc vừa vẽ trên bảng

GV giới thiệu hình vừa vẽ gọi là góc xOy

Gv giới thiệu cách kí hiệu một góc GV giới thiệu đỉnh, cạnh ( viết lên bảng)

H: Qua nhận xét cho biết góc là một hình như thế nào?

GV giới thiệu cách gọi khác của góc xOy.

H: Nếu nói góc MON thì cạnh là gì?

H: Hãy đọc tên góc sau chỉ ra đâu là cạnh? Đâu là đỉnh?

H: Vẽ hai tia đối nhau Om và On?

H: Hình vừa vẽ có được gọi là góc không?

GV giới thiệu : đây là góc bẹt.

H: Vậy thế nào là góc bẹt?

GV cho HS làm ?

H: Từ khái niệm góc để vẽ một góc ta làm thế nào?

GV giới thiệu cách kí hiệu góc khi một hình có nhiều góc.

H: Hình vẽ bên cho ta biết mấy góc? Hãy đọc tên các góc đó?

Vẽ góc xOy vẽ mọt tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy?

H: Trên tia Ot lấy điểm M ta có thể đọc tia Ot với tên khác ntn?

GV giới thiệu điểm M vừa vẽ nằm trong góc xOy.

H: Khi nào nói điểm M nằm trong góc xOy?

GV cho HS làm bài tập 6 trang 75 SGK

Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài gọi HS lên bảng làm.

GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 7 tramh75 SGK

V cho HS quan sát hình và điền vào bảng. Cả lớp vẽ vào vở

HS lắng nghe cùng ghi tóm tắt theo GV

1 HS đứng tại chỗ trả lời

Đỉnh O, cạnh OM và cạnh ON

Cả lớp vẽ vào tập

1 HS đứng tại chỗ trả lời

1 HS đứng tại chỗ trả lời

Cả lớp làm ?1

HS cho một số ví dụ về góc; góc bẹt

1 HS đứng tại chỗ trả lời

HS lắng nghe

1 HS đứng tại chỗ trả lời HS khác bổ sung nếu thiếu.

cả lớp vẽ vào vở

HS trả lời được tia OM

HS lắng nghe

1 HS đứng tại chỗ trả lời

3 HS lên bảng làm mõi HS làm một phần.

hS quan sát hình lần lượt điền vào bảng. 1. Góc.

góc xOy; góc yOx; góc MON

Kí hiệu:

 có điểm O là đỉnh

 Ox; Oy là hai cạnh.

2. Góc bẹt.

 là góc bẹt

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

3 Vẽ góc.

a) Cách vẽ góc

+ Vẽ đỉnh

+ Vẽ cạnh.

b) cách kí hiệu khi hình có nhiều góc.

4. Điểm nằm bên trong góc.

M Ot

Ot nằm giữa Ox và Oy

 M nằm trong góc xOy.

Bài tập 6

a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox; Ôy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox; Oy là hai cạnh

b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST

c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

Bài tập 7

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 26 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết: 16:	NỬA MẶT PHẲNG
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
MỤC TIÊU
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
CHUẨN BỊ
Thước thẳng bảng phụ.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra.
Vẽ đường thẳng a. lấy điểm M; N nằm ngoài đường thẳng a, H thuộc a 
Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
H: Vẽ một đường thẳng a trên mặt giấy hoặc mặt bảng?
GV coi mặt giấy hoặc mặt bảng là mặt phẳng và mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
H: Hình ảnh vừa vẽ cho ta thấy đường thẳng a chia mặt phẳng làm mấy phần?
H: Vậy khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng ta được mấy nửa mặt phẳng?
H: Hai nửa mặt phẳng có gì chung?
GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau
H: Để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ta phải làm gì?
H: Trên nừa mặt phăng I lấy hai điểm M; N ( M; N )?
H: Trên nửa mặt phẳng II lấy điểm P 
GV giới thiệu điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng. 
Gv cho HS làm ?1
GV vẽ hình 3a lên bảng
H: Vẽ hai tia Ox và Oy lấy ?
H: Vẽ đoạn thẳng AB?
H: Vẽ tia Oz cát đoạn thẳng AB?
GV giới thiệu Oz là tia nằm giữa hai tia Ox; Oy.
H: Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau?
vẽ tia Om bất kì?
H: Om có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Tai sao?
Nếu HS không trả lời được GV cho lấy hai điêmt M; N lần lượt thuộc Ox và Oy
H: Om có cắt MN không?
vậy ta có kết luận gì?
GV vẽ hình lên bảng
H: Op có cắt M; N không?
GV giới thiệu Op không nằm giữa Ox và Oy.
H: muốn biết một tia có nằ giữa hai tia không ta làm thế nào?
Gv cho HS làm bài tập 1tr73 SGK
H: Hãy nêu hình ảnh của mặt phẳng?
GV cho HS làm bài tập 2/73SGK
H: Nếp gấp có phải là hình ảnh của hai nửa mặt phẳng đối nhau không?
Gv cho HS làm bài tập 3/73SGK
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề gọi HS lên bảng điền vào
1 HS lên bảng vẽ
cả lớp vẽ vào vở
Mặt phẳng được đường thẳng a chia làm hai phần.
Hai nửa mặt phẳng vừa vẽ có chung bờ a
1 HS lên bảng lấy hai điểm M; N
1 HS lên bảng lấy điểm P
cả lớp làm ?1
Hai HS đứng tại chỗ trả lời hai câu a, b
HS vễtho yêu cầu của giáo viên.
HS cả lớp cùng vẽ vào vở
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lắng nghe
HS nêu cách xác định tia nằm giữa.
HS nêu 1 số ví dụ
HS lấy giấy ra gấp theo yêu cầu của đề bài.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ 
HS cả lớp làm vào vở
sau đó nhận xét bài làm của bạn
1) Nửa mặt phẳng bờ a
a
a) Khái niệm ( SGK)
b) Hai nửa mặt phẳng đối nhau.
a
M
N
P
* Hai điểm M; N nằm cùng phía đối với a
* hai điểm P; M nằm khác phía đối với a
2) Tia nằm giữa hai tia.
* tia nằm giữa hai tia
x
A
z
y
O
B
Oz nằm giữa Ox và Oy
O
x
m
y
M
N
O
x
y
P
M
N
Bài tập 1 / 73
+ Mặt bảng 
+ Bề mặt của một hồ nước.
Bài tập 2
Nếp gấp là hình ảnh của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Bài tập 3/73
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b) Cho 3 điểm không thẳng hang O; A; B tia Ox nằm giữa tia OA và OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB
CỦNG CÔ HƯỚNG DẪN HỌC
+ Khi nào có nửa mặt phẳng?	
+ Làm thế nào để biết tia nằm giữa hai tia?
+ Về nhà học bài theo vở ghi và SGK làm bài tập 4;5 trang 73 SGK.
Tiết: 17	GÓC
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
MỤC TIÊU
+ HS biết được góc là gì? thế nào là góc bẹt?
+ Biết vẽ góc, biết đọc tên của một góc, viết kí hiệu góc.
+ nhận biết điểm nằm trong góc
CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sẵn bài tập 6 và 7. thước, phấn màu.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra
Khi nào tia tia Op nằm giữa hai tia Ox và Oy?
Bài tập 5 trang 73 SGK
Bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
H: Vẽ hai tia Ox và Oy?
GV vừa đọc vừa vẽ trên bảng
GV giới thiệu hình vừa vẽ gọi là góc xOy 
Gv giới thiệu cách kí hiệu một góc GV giới thiệu đỉnh, cạnh ( viết lên bảng)
H: Qua nhận xét cho biết góc là một hình như thế nào?
GV giới thiệu cách gọi khác của góc xOy.
H: Nếu nói góc MON thì cạnh là gì?
H: Hãy đọc tên góc sau chỉ ra đâu là cạnh? Đâu là đỉnh?
H: Vẽ hai tia đối nhau Om và On?
H: Hình vừa vẽ có được gọi là góc không?
GV giới thiệu : đây là góc bẹt.
H: Vậy thế nào là góc bẹt?
GV cho HS làm ?
H: Từ khái niệm góc để vẽ một góc ta làm thế nào?
GV giới thiệu cách kí hiệu góc khi một hình có nhiều góc.
H: Hình vẽ bên cho ta biết mấy góc? Hãy đọc tên các góc đó?
Vẽ góc xOy vẽ mọt tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy?
H: Trên tia Ot lấy điểm M ta có thể đọc tia Ot với tên khác ntn?
GV giới thiệu điểm M vừa vẽ nằm trong góc xOy.
H: Khi nào nói điểm M nằm trong góc xOy?
GV cho HS làm bài tập 6 trang 75 SGK 
Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài gọi HS lên bảng làm.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 7 tramh75 SGK 
V cho HS quan sát hình và điền vào bảng.
Cả lớp vẽ vào vở
HS lắng nghe cùng ghi tóm tắt theo GV
1 HS đứng tại chỗ trả lời
O
M
N
Đỉnh O, cạnh OM và cạnh ON
Cả lớp vẽ vào tập
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp làm ?1
HS cho một số ví dụ về góc; góc bẹt
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS lắng nghe
1 HS đứng tại chỗ trả lời HS khác bổ sung nếu thiếu.
cả lớp vẽ vào vở
HS trả lời được tia OM
HS lắng nghe
1 HS đứng tại chỗ trả lời
3 HS lên bảng làm mõi HS làm một phần.
hS quan sát hình lần lượt điền vào bảng.
1. Góc.
O
x
y
M
N
góc xOy; góc yOx; góc MON
Kí hiệu: 
 có điểm O là đỉnh
 Ox; Oy là hai cạnh.
2. Góc bẹt.
x
y
O
 là góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3 Vẽ góc.
a) Cách vẽ góc
+ Vẽ đỉnh
+ Vẽ cạnh.
b) cách kí hiệu khi hình có nhiều góc.
O
x
y
2
4. Điểm nằm bên trong góc.
O
x
t
y
M
MOt
Ot nằm giữa Ox và Oy
 M nằm trong góc xOy.
Bài tập 6
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox; Ôy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox; Oy là hai cạnh
b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Bài tập 7
CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
Thế nào là một góc ? lấy ví dụ về góc và đọc tên? viết kí hiệu?
Thế nào là góc bẹt? vẽ góc bẹt aOb? 	
Về nhà là các bài tập 8;9;10.
Mua mỗi em một thước đo góc.
Tiết: 18	SỐ ĐO GÓC
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
MỤC TIÊU
Công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo góc bẹt là 1800.
Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi đo góc.
CHUẢN BỊ.
Thước đo góc; Êke, đồng hồ có kim; bảng phụ vẽ hình 17
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A.Tổ chức
B. Kiểm tra
H: Hình thế nào được gọi là một góc?
Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy? Nói rõ cách xác định điểm nằm trong góc?
C. Bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
GV: góc cũng có số đo để đo góc ta dung thước đo góc ( Gv giới thiệu thước đo góc)
GV vẽ góc xOy lên bảng hướng dẫn HS cách đo góc như SGK
H: Hãy đọc số đo của góc xOy?
H: Qua nhiều lần đo ta thấy số đo của góc xOy ntn?
H: Hãy đo góc bẹt và cho biết góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ?
GV cho HS làm ?1
GV hướng dẫn HS kiểm tra lại để thống nhất kết quả.
GV nêu rõ chú ý về hai chiều ngược nhau của cách ghi trên hai cung của thước.
GV giới thiệu việc so sánh hai góc
Cho ba góc có số đo như sau:
H: nói rằng Vậy thế nào là hai góc bằng nhau?
H: Nói vậy khi nào góc này lớn hơn góc kia?
H: Hãy so sánh các góc sau? ( Gv ghi ghi lên bảng chính)
GV vẽ hình 16 lên bảng
GV treo bảng phụ vẽ các góc vhưa ghi số đo.
H: Đo góc thứ nhất của hình 17 và cho biết số đo góc này?
GV: Góc xOy có số đo 900 gọi là góc vuông vậy thế nào là góc vuông?
H: Đo góc ở hình thứ hai và so sang với góc xOy?
GV: vậy góc lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc nhọn
H: Hãy đo góc t Oz và so sánh góc này với góc xOy và góc bẹt?
Vậy góc tOz gọi là góc tù
Gv cho HS làm bài tập 11
gọi HS đọc số đo của góc xOy
GV treo bảng phụ vẽ hình 19 gọi HS lên bảng đo
HS lắng nghe
HS cả lớp dung thước đo góc thực hiện theo hướng dẫn của GV
1 HS lên bảng đo lại góc xOy
Góc xOy chỉ có một số đo.
HS thực hiện đo góc bẹt và trả lời được góc bẹt có số đo bằng 1800
HS lắng nghe và ghi vào vở
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS làm ?2
1 HS lên bảng làm.
HS lên bảng đo và nói được 
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đo và so sánh được 
HS lắng nghe và ghi vào vở
HS đo và so sánh được
HS nhìn vào hình vẽ đọc số đo của góc xOy
HS lên bảng đo
Đo góc
a) cách đo góc
O
x
y
b) Nhận xét.
+ Mỗi góc có một số đo
+ Góc bẹt có số đo là 1800
+ Số đo một góc không quá 1800
Chú ý:
* Cách dung thước theo hai chiều.
* Các đơn vị nhỏ hơn độ 
Phút kí hiệu “,”
Giây: “,,”
2) So sánh hai góc
+ Hai góc bằng nhau nếu hai góc có cùng số đo
+ Góc lớn hơn khi có số đo lớn hơn
Ví dụ: 
3) Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
x
y
O
Góc vuông 
m
A
n
 Góc nhọn 
O
t
z
Góc tù 
Bài ập 11/79
Bài tập 12
CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
Nói rõ cách đo góc?
Muốn so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Bài tập về nhà: 15; 16; 17 trang 80 SGK
Tiết: 19	KHI NÀO THÌ 
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
MỤC TIÊU
+ Kiến thức cơ bản:
Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì 
Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
+ Kĩ năng cơ bản:
- Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau , kề bù
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai góc còn lại.
+ Thái độ:
Vẽ đo cẩn thận chính xác.
CHUẨN BỊ
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra.
vẽ góc xOy và tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy
Đo các góc xOy, xOt, tOy?
So sánh với 
Bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
H: Qua phần b của bài kiểm tra có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc và 
H: Cho biết vì sao ta có hệ thức trên?
H: Vậy nếu có Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì có tổng hai góc nào bằng góc nào?
GV treo bảng phụ vẽ hình 18 
cho cả lớp nhận xét sửa sai
H: Đọc phần hai trong SGK 
H: Thế nào là hai góc kề nhau?
GV vẽ hai góc kề nhau
H: Đọc trên hình vẽ những góc kề nhau?
H: nói rằng kề nhau có đúng không?
H: Đọc và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau?
H: phụ nhau khi nào?
H: có phụ nhau không nếu:
?
H: Thế nào là hai góc bù nhau?
H Khi nào thì bù nhau?
H: góc C và góc D có bù nhau không?
H: Thế nào là hai góc kề bù?
H: Ở hình vẽ hai góc nào là hai góc kề bù? Vì sao?. 
H: Tai Oy có nằm giữa hai tia Ox và oy/ không? Ta có điều gì?
H: Hãy thay số vào rồi tính góc yOy/?
Gv treo bảng phụ vẽ hình 27
Gọi 1 HS lên bảng giải.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 28a,b 
Gọi HS lên bảng đo
Hãy chỉ ra các cặp góc phụ nhau.
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ nhận xét 
Cả lớp làm bài tập 18.
1 HS lên làm vào bảng phụ
1 HS đứng tại chỗ đọc 
HS khác nhận xét.
HS đọc sách GK ...  mấy tia phân giác?
GV treo bảng phụ vẽ một góc thường và một góc bẹt
H: Vẽ đường thẳng chưa On?
GV giới thiệu đường phân giác.
x
z
O
y
Tia Oz nằm giữa Ox và Oy
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS đứng tại chỗ nói suy nghĩ của mình
HS trả lời được 
Oz năm giữa Ox và Oy
HS thực hiện gấp giấy theo hướng dẫn của Gv
1 HS lên bảng vẽ 
hS khác lên vẽ vao hình vừa vẽ
z
O
M
N
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1) Tia phân giác của một góc là gì
t
B
O
A
Ot nằm giữa OA và OB
 Ot là tia phân giác của 
2. Cách vẽ tia phân giác.
y
t
x
O
a) Cách 1
b) Cách 2 Gấp giấy
Nhận xét: Một góc chỉ có tia phân giác.
3) Chú ý
n
m
y
O
xc
m
y
x
O
n
Mn là đường phân giác của 
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Bài tập 1 trang 87 SGK
1 HS lên bảng vẽ hình, GV hướng dẫn cả lớp cùng làm 3 phần a; b; c ghi phân giải mẫu
Có mấy cách vẽ tia phân giác của một góc?
Bài tập về nhà 31; 32; 33 trang 87 SGK
Tiết: 22	LUYỆN TẬP
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
I/ MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng vẽ một góc biết số đo cho trước, đo một góc, vẽ đương phân giác của một góc.
Bước đầu có khả năng trình bày lời giải bài toán hình học có cơ sở lí luận.
Rèn tính cẩn thận chính xác, kĩ năng sở dụng dụng cụ vẽ hình.
II/ .CHUẨN BỊ.
Thước thẳng thước đo góc bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tổ chức.
Kiểm tra
Bài tập 31/87 SGK
Bài 32/87 SGK
Tại sao nói khái niệm tia phân giac ở câu c và câu d có cùng ý nghĩa
Bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Nếu cần gợi ý
H: vẽ hình phần đầu của đề bài như thế nào cho đúng yêu cầu?
H: Nói rõ cách vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy?
H: Để tính góc ta cần phải biết những góc nào?
H: Còn cách nào khác ta cũng có thể tính được không?
H: Để vẽ tia phân giác của góc xOy ta làm thế nào?
H: góc xOm và góc mOy =?
H: là tổng của những góc nào?
H: Vậy tính góc aOm và bOm bằng cách nào?
H: Hãy tính các góc xOm và mOy?
H: Hãy tính góc aOm?
H: Hãy tính góc mOb?
H: Hãy tính góc aOb?
Gọi HS đọc đề bài 
H: Em hãy trình bày thứ tự vẽ hình?
GV hương dẫn học sinh vẽ hình.
H: Làm thế nào để biết số đo của góc mOy và nOy?
H: Hãy tính số đo góc mOy?
H: Hãy tính số đo của góc nOy?
H: Hãy tính số đo của góc mOn?
GV gọi HS nhận xét sửa sai
1 HS lên bảng vẽ hình 
Vẽ hai tia Ox; Ox/ đối nhau
Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ox/ sao cho 
Vẽ tia Ot sao cho Ot nằm giữa Ox và Oy và 
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
Tổng hai góc aOm và mOb
HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS lên bảng tính
1 HS lên bảng tính
1 HS lên bảng tính.
HS đọc đề bài
HS nêu thứ tự vẽ hình
HS cả lớp vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
1 HS lên bảng tính
1 HS lên bảng tính
HS lên bảng tính
HS nhận xé sửa chữa.
Bài tập 33/87 SGK
y
t
O
x
Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên:
Vì là hai góc kề bù nên:
Bài tập 35 /87
m
a
 b
O
y
x
Vì Om là tia phân giác của 
Nên 
Vì Oa là tia phân giác của nên:
Vì Ob là tia phân giác của nên
Bài 36 /87 SGK
Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên: 
Vì On là tia phân giác của góc yOz nên: 
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Về nhà ôn lại cách đo góc, cách vẽ góc khi biết số đo, cách vẽ tia phân giác của một góc.
Bài tập 34; 37 trang 87 SGK
Tiết 23+24	THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
 I. MỤC TIÊU
HS nắm được cấu tạo dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Biết sử dụng dụng cụ này để đo một góc trên mặt đất.
Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngoài trời.
II/ CHUẨN BỊ
4 Giác kế, 3 cọc cây mỗi cọc dài 2m một cuộn dây.
III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH.	
Tổ chức
chia tổ thực hành
phân cong vị trí thực hành
Mỗi tổ một góc sân trước văn phòng.
Phổ biến cách đo góc bằng giác kế.
Gv trình bày cấu tạo của Giác kế
Phổ biến cách sử dụng Giác kế để đo một góc (SGK)
Gọi một HS lên làm thử cho cả lớp xem.
Thực hành.
Các tổ đến vị trí được phân công
Mỗi tổ khi thực hành tự làm một góc bằng cách nắm 3 cọc. Chọn một cọc là đỉnh góc. Lấy day chăng qua ba cọc được ba góc đo cả ba góc và ghi vào giấy ( mỗi HS làm 1 lần với các góc khác nhau)
GV lần lượt đi các nhóm kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo góc cụ thể, sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần.
IV. TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM.
Viết thu hoạch thực hành với nội dung.
+ Muốn đo một góc trên mặt đất ta sử dụng dụng cụ gì? Cấu tạo các dụng cụ đó.
+ Muốn đo trên mặt đất ta làm thế nào?
+ Viết kết quả số đo ba góc đã được hướng dẫn thực hành mà em đo.
Nhận xét giờ thực hành.
+ Việc thực hiện nội quy thực hành.
+ Biểu dương một số em làm tốt.	
+ Phê bình một số biểu hiện vôv tổ chức trong giờ.
+ Nói một số biểu hiện sai phổ biến khi đo góc.	
IV/ HƯỚNG DẪN HỌC GIỜ SAU. 
 Chuẩn bị mỗi HS một com pa nhỏ để vẽ đường tròn. 
Tiết 25	ĐƯỜNG TRÒN
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
I/ MỤC TIÊU
- HS hiểu được khái niệm đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, điểm nằm trên đường tròn, bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- HS biết sử dụng com pa đề vẽ một đường tròn, đo và so sánh hai đoạn thẳng.
- Có kĩ năng vẽ đường tròn bằng com pa.
II/ CHUẨN BỊ.
Com pa, phấn màu
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra
Bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
GV dùng Com Pa vẽ một đường tròn tâm O bán kính bằng 1,7cm và lấy các điểm A; B; C; M trên đường tròn
H: So sánh các đoạn thẳng OM; OA; OB; OC?
H: Vậy các điểm A;B;C;M có vị trí như thế nào đối với điểm O?
GV giới thiệu các điểm cách đều điểm O như vậy là đường tròn tâm O bán kính R.
H: Vậy thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? kí hiệu như thế nào?
GV thêm 1 hình tron nữa và lấy các điểm M; N; P theo thứ tự nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đường tròn và giới thiệu cho HS biết.
H: có bao nhiêu điểm nằm bên trong và nằm trên đường tròn?
GV giới thiệu tất cả các điểm nằm bên trong và nằm trên đường tròn là hình tròn
H: Vậy thế nào là hình tròn
GV vẽ đường tròn tâm O trên đường tròn lấy hai điểm A và B
H Hai điểm A và B chia đường tròn thành mấy phần
GV giới thiệu mỗi phần đường tròn bị chia ra bởi hai điểm A và B goi là một cung tròn gọi tắt là cung.
H: Khi A; O; B thẳng hàng có nhận xét gì về hai cung AB?
H: Hãy nối hai điểm A và B?
GV giới thiệu đoạn thẳng AB là dây cung
H Vậy thế nào là dây cung?
H: khi A;O;B thẳng hàng có nhận xét gì về day cung AB?
GV giới thiệu khi đó AB là dây cung lớn nhất và cũng là đường kính của đường tròn
H: Hãy so sánh bán kính với đường kính?
GV công dụng của Com Pa ngoài việc vẽ đường tròn ra còn có thể làm được gì? Chúng ta sang phần 2
GV cho HS đọc ví dụ 1
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 46 SG
H: Hãy dùng com pa thực hiện đo và so sánh hai đoạn thẳng 
GV cho HS đọc ví dụ 2 và cách làm để biết được tổng độ dì 2 đoạn thẳng
GV hướng dẫn HS thứ tự làm theo SGK
HS quan sát
OA = OB = OC = OM
Cách đều điểm O
HS đứng tại chỗ phát biểu
HS quan sát và lắng nghe
Có vô số điểm
HS lắng nghe
HS đứng tại chỗ phát biểu.
HS quan sát và vẽ hình vào vở
Hai phần
HS lắng nghe
Hai cung bằng nhau
HS đứng tại chỗ trả lời
Dây cung AB là dây cung lớn nhất.
Đường kính dài gấp đôi bán kính.
HS đọc ví dụ
HS nhìn vào hình vẽ dùng Com Pa đo và so sánh được
AB < MN
1 HS đứng tại chỗ đọc ví dụ 2 và cách làm
1. Đường tròn và hình tròn.
O
M
a) đường tròn
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R)
b) Hình tròn
P
N
O
M
M là diểm nằm trên ( thuộc) đường tròn.
N là điểm nằm bên trong đường tròn
P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
Định nghĩa SGK
2) Cung và dây cung
A
B
B
O
A
O
Cung AB
A; B là hai đầu mút của cung
A;O;B thẳng hàng tạo thành hai cung bằng nhau
Đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung gọi là dây cung.
AB là đường kính
Đường kính dài gấp đôi bán kính
2) Một công dụng khác của Com Pa
N
M
A
B
AB < MN
ON = OM + MN = AB + CD = 6,5
IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Bài tập 38 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 48 gọi 1 HS lên bảng là)
Bài 40 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 50 gọi HS lên bảng dùng com Pa đo và so sánh)
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Bài tập 39; 41; 42 trang 92 SGK
Tết 26	TAM GIÁC
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
MỤC TIÊU
HS nắm được khái niệm tam giác, kí hiệu một tam giác, nắm được trong tam giác có ba cạnh, ba góc, ba đỉnh.
HS biết cách vẽ thành thạo một tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
Sử dụng thành thạo com Pa và thước thẳng để vẽ tam giác.
CHUẨN BỊ
Com – Pa, thước thẳng, phấn màu.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra
Vẽ ba điểm A;B;C không thẳng hàng?
Từ hình trên vẽ các đoạn thẳng AB; BC; AC?
Bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Từ hình vẽ ở bài tập kiểm tra GV lần lượt hỏi
H: Trong hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng?
H: Ba điểm A;B;C như thế nào?
GV giới thiệu hình như vậy gọi là tam giác ABC
H: vậy thế nào là tam giác ABC?
GV giới thiệu kí hiệu và các cách đọc khác.
Gv giới thiệu đỉnh; cạnh; góc của tam giác.
GV lấy điểm M; N như hình vẽ
H: Em có nhận xét gì về điểm M; N?
GV treo bảng phụ bài tập 43 trang 94
Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
Liệu ta có thể vẽ được một tam giác khi biết số đo ba cạnh của nó không? Chúng ta sang phần 2
GV gọi HS đọc ví dụ
GV hướng dẫn HS vẽ như hướng dẫn của SGK
H: vẽ đoạn thẳng BC = 4cm?
H: Vẽ cung tròn cung B bán kính bằng 3cm?
H: Vẽ cung tròn cung C bán kính bằng 2cm?
H: Lấy một giao điểm của hai cung tròn đặt tên là điểm A? nối A với B, nối A với C? 
H: Qua bài tập trên em hãy nêu cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó?
Ba đoạn thẳng AB; BC; CA
A;B;C không thẳng hàng
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi vào vở
Điểm M nằm trong ba góc của tam giác.
Điểm N không nằm trong tam giác không nằm trên cạnh của tam giác.
HS lên bảng điền được
a) Ba đoạn thẳng MN; NP; PM khi ba điểm M; N; P không thẳng hàng
b) tạo bởi ba đoạn thẳng TU; UV; VT khi ba điểm T; U; V không thẳng hàng
HS đọc ví dụ
HS làm theo hướng dẫn của GV
HS đứng tại chõ trả lời
1) Thế nào là tam giác?
A
C
B
Định nghĩa: SGK
Tam giác ABC kí hiệu: DABC
Hoặc DBCA;DBAC;DACB;DCAB;DCBA
Trong DABC
+ AB;BC;CA là ba cạnh
+ A; B; C là ba đỉnh
+ là ba góc của tam giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
2) Vẽ tam giác
A
3cm
2cm
4cm
C
B
Cách vẽ SGK
CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC
Bài tập 44 trang 95 ( GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng và hình 55 gọi HS lên bảng điền vào)
Bài tập 45 trang 95 (GV cho HS nhìn hình 55 và trả lời các câu hỏi)
Thế nào là tam giác?
Để vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ nào và cách vẽ ra sao?
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 46; 47 trang 95 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6ki 2.doc