1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
-HS hiểu góc là gì?
-Góc bẹt là gì?
-Hiểu về điểm nằm trong góc.
1.2.Kĩ năng:
-HS biết vẽ góc , đặt tên góc, đọc tên góc.
-Nhận biết điểm nằm trong góc.
1.3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
2.TRỌNG TM:
Khái niệm góc và khái niệm các góc đặc biệt
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Thước thẳng, Bảng phụ vẽ hình củng cốH7
· HS: Thước thẳng,
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
6A 2
6A 5
4.2. Kiểm tra miệng:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1/ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? (3 đ)
2/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm O aa, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa? (4đ)
3/ Vẽ 2 tia Ox; Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? (3đ)
Đ/A:
1/Như SGK
2/Như SGK
3/
Bài 12. Tiết 16 Tuần 21 §12: GÓC 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -HS hiểu góc là gì? -Góc bẹt là gì? -Hiểu về điểm nằm trong góc. 1.2.Kĩ năng: -HS biết vẽ góc , đặt tên góc, đọc tên góc. -Nhận biết điểm nằm trong góc. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2.TRỌNG TÂM: Khái niệm gĩc và khái niệm các gĩc đặc biệt 3. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, Bảng phụ vẽ hình củng cốH7 HS: Thước thẳng, 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 6A 2 6A 5 4.2. Kiểm tra miệng: GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1/ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? (3 đ) 2/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? (4đ) 3/ Vẽ 2 tia Ox; Oy Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? (3đ) Đ/A: 1/Như SGK 2/Như SGK 3/ O y x Hai tia Ox Và Oy có chung gốc O HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ a a’ O NỘI DUNG @Hoạt động 1:Giới Thiệu Bài GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay? GV ghi bảng. @Hoạt động 2: Định nghĩa góc GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. HS: Phát biểu GV yêu cầu : Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc. Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: ( GV ghi sẵn trên bảng phụ). Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O. Tia Ox và Oy chung gốc O. 1/ Góc: O x y a/ Định nghĩa :( SGK) O: Đỉnh góc. Ox, Oy : cạnh của góc. Đọc là: Góc xOy ( hoặc góc yOx hoặc góc O). Kí hiệu: xOy (yOx; O ) Còn kí hiệu là: xOy , yOx, O Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh A B x y z Hình vẽ Tên góc ( cách viết thông thường) Tên đỉnh Tên cạnh Tên góc ( cách viết kí hiệu) M T P Góc xAy . . . . . . . . . . . Góc yBz Góc TMP A . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . Ax, Ay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . xAy . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . -GV cùng 1 HS làm mẫu 1 dòng sau đó gọi 1 số HS lên điền trực tiếp ( dùng mực khác màu) -Quay lại hình: a a’ O GV: em cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. HS: có , đó là góc aOa’ Góc aOa’ có đặc điểm gì? HS: Có hai tia Oa, Oa’ đối nhau. GV: Góc aOa’ là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2. @Hoạt động 3: Góc Bẹt -GV: Góc bẹt có đặc điểm gì? HS: nêu định nghĩa góc bẹt. -GV: Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. GV: Nêu cách vẽ góc bẹt? GV: Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? HS: Phát biểu. GV:Trên hình có những góc nào? Đọc tên?O x y z HS: Trên hình có 3 góc: xOy; xOz; yoz. GV: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3. @Hoạt động 4: Vẽ Góc GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào? HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy . GV vẽ: -GV yêu cầu HS làm bài tập: a/ Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên. HS: Phát biểu( Có 3 góc) b/ Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình? Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số. @Hoạt động 5:Điểm nằm trong góc: GV: Ở góc xOy, lấy điểm M ( như hình vẽ) ta nói: điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM. GV: Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vậy điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy. 2/ Góc bẹt: Định nghĩa: SGK. x y O O a b c 3/ Vẽ góc: Có 3 góc: aOb, bOc, aOc. m O n t t’ 1 3 2 Có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’,. . . 4/ Điểm nằm trong góc: O y x M Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. 4.4. Câu hỏi ,bài tập củng cố -Nêu định nghĩa góc? -Nêu định nghĩa góc bẹt? Hs trả lời như Sgk 4.5. Hướng dẫn HS tự học Học bài theo SGK. Bài tập 8, 9, 10 / 75 SGK. GVHD:BT10 chọn 3 điểm không thẳng hàng A, B,C , xác định các góc BAC,ACB,CBA sau đó gạch chéo Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều ( cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ). 5.RÚT KINH NGHIỆM Nội dung Phương pháp: Đddh+ thiết bị: ..
Tài liệu đính kèm: