Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Trả bài thi học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hoàng Nam

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Trả bài thi học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hoàng Nam

Câu 3: Đoạn thẳng AB là hình gồm:

a/ Hai điểm A và B

b/ Những điểm nẳm giữa hai điểm A và B

c/ Hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A, B Câu 3: Chọn c/ Hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A, B

Câu 4: M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:

a/ AM – MB

b/ AM + MB = AB

c/ AM + MB = AB và AM = MB = Câu 4:

Chọn c/ AM + MB = AB và AM = MB =

II. Tự luận.

Câu 8: Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA= 4cm; OB= 8cm Câu 8:

a/ Chứng tỏ rằng điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB a/ Ta có: OA < ob="" nên="" điểm="" a="" nằm="" giữa="" hai="" điểm="" o="" và="" b.="">

Hay: OA + AB = OB

 AB = OB - OA = 8 – 4 = 4 (cm)

Vậy: AB = OA (2).

Từ (1) và (2) suy ra: Điểm A là trung điểm của OB.

b/ Gọi M; N lần lượt là trung điểm của OA; AB. Tính MN Ta có M là trung điểm của OA nên:

OM + MA = OA

MA =

Và N là trung điểm của AB nên:

AN + NB = AB

AN =

Vậy MN = MA + AN = 2 + 2 = 4 (cm)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Trả bài thi học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hoàng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I 
Tiết:15 	
Ngày dạy:11/ 01/2008
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
-Học sinh đánh giá được kết quả học tập của mình thông qua kết quả bài thi.
b) Kĩ năng:
- Học sinh biết nhận xét được ưu và khuyết điểm bài làm của mình.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, tự đánh giá.
2. Chuẩn bị:
GV:Đáp án, bài thi của HS, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Vở ghi bài, thướùc thẳng, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh.
4.2 Sửa bài thi:
I. Trắc nghiệm khách quan
Chọn câu trả lời đúng
Câu 3: Đoạn thẳng AB là hình gồm:
a/ Hai điểm A và B
b/ Những điểm nẳm giữa hai điểm A và B
c/ Hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A, B
Câu 3: Chọn c/ Hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A, B
Câu 4: M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:
a/ AM – MB
b/ AM + MB = AB
c/ AM + MB = AB và AM = MB = 
Câu 4: 
Chọn c/ AM + MB = AB và AM = MB = 
II. Tự luận. 
Câu 8: Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA= 4cm; OB= 8cm
Câu 8:
a/ Chứng tỏ rằng điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB
a/ Ta có: OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. (1)
Hay: OA + AB = OB
 AB = OB - OA = 8 – 4 = 4 (cm)
Vậy: AB = OA (2).
Từ (1) và (2) suy ra: Điểm A là trung điểm của OB.
b/ Gọi M; N lần lượt là trung điểm của OA; AB. Tính MN
Ta có M là trung điểm của OA nên:
OM + MA = OA
MA = 
Và N là trung điểm của AB nên:
AN + NB = AB
AN = 
Vậy MN = MA + AN = 2 + 2 = 4 (cm)
4.3 Nhận xét bài làm của học sinh
a) Chất lượng: 61:22/42 ; 62:15/37 trên trung bình.
b) Ưu điểm: 
- Đa số các em thực hiện đúng câu 3; câu 4; câu 8 a; 
c) Khuyết điểm: 
- Một vài HS chưa nắm vững điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
- Đa số các em chưa lập luận đúng trường hợp câu 8b.
4.4 Củng cố
- Cần lưu ý: M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi AM + MB = AB và AM = MB = 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại bài sửa, ôn tập các kiến thức còn sai.
- Chuẩn bị: Thước đo góc, bút chì, êke.
5 Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 15.doc