Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Hoạt động của thầy và trò

Đặt vấn đề:

Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.

GV yêu cầu:

HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.

1/ Vẽ một đường thẳng và đặt tên.

2/ Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đừơng thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.

GV: điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.

-Đường thẳng có giới hạn không?

HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.

-GV: Đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?

-HS: Đường thẳng a chia mặt bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa).

-GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.

Vậy nửa mặt phẳng là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hộm nay: Nửa mặt phẳng.

HĐ1/ Nửa mặt phẳng:

a/ Mặt phẳng:

GV: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng. . . là hình ảnh của mặt phẳng.

-Mặt phẳng có giới hạn không?

HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.

-HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?

HS: Mặt bàn phẳng , .

-Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

(GV chuyển ý sang phần b).

b/ Nửa mặt phẳng bờ a:

GV nêu khái niệm (SGK/ 72)

Vẽ hình:

-GV: Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ?

-GV yêu cầu HS :Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?

GV nêu: hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng.

-Để phân biệt nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ hai điểm M, N như hình:

 Hình 1.

-Cách gọi tên nửa mặt phẳng:

Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.

-Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ?

HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.

-GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.

 Hình 2.

Ở hình 1 : GV ( Bổ sung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.

Hai điểm M; P nằm khác phía đối với đuờng thẳng a.

-Vị trí hai điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào?

HS: M; N nằm khác phía đối với đường thẳng

HĐ2/ Tia nằm giữa hai tia:

GV yêu cầu:

-Vẽ 3 tia Ox, Oy, OZ chung gốc.

-Lấy 2 điểm : M; N:

 Mtia Ox , M O;

 Ntia Oy, N O.

-Vẽ đọan thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia OZ có cắt đọan thẳng MN không?

Ở hình 1: Tia OZ cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỬA MẶT PHẲNG
Tuần 20 ND: 4/1/2012
Tiết 15
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, lhái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
1.2 Kĩ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 
1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
2. Trọng tâm:
- Nữa mặt phẳng
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Thước thẳng, phấn màu.
3.2 HS: Thước thẳng.
4. Tiến trình dạy học: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng: không.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Đặt vấn đề:
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu:
HS1: Làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.
1/ Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2/ Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đừơng thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
GV: điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. 
-Đường thẳng có giới hạn không?
HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.
-GV: Đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
-HS: Đường thẳng a chia mặt bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa).
-GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.
a
Vậy nửa mặt phẳng là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hộm nay: Nửa mặt phẳng.
HĐ1/ Nửa mặt phẳng:
a/ Mặt phẳng:
GV: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng. . . là hình ảnh của mặt phẳng.
-Mặt phẳng có giới hạn không?
HS: Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
-HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
HS: Mặt bàn phẳng , .
-Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
(GV chuyển ý sang phần b).
b/ Nửa mặt phẳng bờ a:
GV nêu khái niệm (SGK/ 72)
Vẽ hình:
a
(I)
(II)
-GV: Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ?
-GV yêu cầu HS :Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV nêu: hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. GV ghi bảng.
a
(I)
(II)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
M
N
P
-Để phân biệt nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ hai điểm M, N như hình:
 Hình 1.
-Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
-Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ?
HS: Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
-GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
x
y
E
F
Ÿ
Ÿ
O
M
N
x
z
y
 Hình 2.
Ở hình 1 : GV ( Bổ sung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
Hai điểm M; P nằm khác phía đối với đuờng thẳng a.
-Vị trí hai điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào?
HS: M; N nằm khác phía đối với đường thẳng
HĐ2/ Tia nằm giữa hai tia:
GV yêu cầu: 
-Vẽ 3 tia Ox, Oy, OZ chung gốc.
-Lấy 2 điểm : M; N:
 Mtia Ox , M O;
 Ntia Oy, N O.
-Vẽ đọan thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia OZ có cắt đọan thẳng MN không?
Ở hình 1: Tia OZ cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
 ŸE
 ŸF
a
A 
B 
Hoặc:
a
ŸE
ŸF
A
B
1/ Nửa mặt phẳng:
a/ Mặt phẳng:
Ví dụ: Mặt bàn phẳng, . . .
b/ Nửa mặt phẳng:
Khái niệm: SGK/72:
x
y
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
-Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E.
O
z
N
M
x
y
2/ Tia nằm giữa hai tia:
O
z
y
M
x
N
Hình 2
Hình 1 
Hình 4
Hình 3
O
M
x
Ÿ
Ÿ
N 
y
z
Ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đọan thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Ở hình 4 tia Oz cắt đọan thẳng MN tại OTia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
HS trả lời câu hỏi.
-HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài tập 1: ( Bài 2/ SGK 73)
Bài tập 2 ( Bài 3 SGK/ 73):
O
a’
a
a’’
O
x1
x2
x3
Bài tập 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
O
A
C
B
4.5 Hướng dẫn hs tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
-Làm các bài tập 4, 5 / 73 SGK và 1, 4,5 / 52 SBT.
Bài tập thêm:
-Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
-Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên nửa mặt phẳng trên hình.
* Đối với bài học ở tiết họcsau:
- Chuẩn bị bài mới: Bài 2: “ Góc”
? Góc là gì? Góc gồm có những yếu tố nào? VD góc cụ thể
? Cho góc xOy. Hãy nêu cách kí hiệu góc xOy và cạnh, đỉnh của góc?
? Góc bẹt là góc như thế nào? Dựa và yếu tố nào để nhận biết góc đó là góc bẹt?
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc