Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2007-2008

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu của HS qua kiến thức chương I.

2. Kĩ năng: Kỹ năng nhận biết đường thẳng cắt đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm phân biệt ; hai tia đối nhau qua hình vẽ.

3. Thái độ: Kỹ năng tìm độ dài đoạn thẳng, rèn thái độ tính toán cẩn thận của học sinh.

II. CHUẨN BỊ. Đề kiểm tra, giấy kiểm tra.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Đề kiểm tra. Phát đề kiểm tra.

I.TRẮC NGHIỆM (4đ): Điền dấu “x” vào ô đúng, sai.

Câu Đúng Sai

a) Đoạn thẳng MN là hình gồm các điểm nằm giữa M và N.

b) Hai tia đối nhau là hai tia nằm trên đường thẳng.

c) Hai tia phân biệt có chung gốc là hai tia đối nhau.

d) Nếu M là trung điểm của AB=40 cm thì MA=MB=20 cm.

II. TỰ LUẬN (6 đ).

Bài 1: Vẽ đoạn thẳng MN =8cm, vẽ trung điểm của đoạn thẳng NM. Nêu cách vẽ.

Bài 2: Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB= 6cm, lấy MAx sao cho AM= 3cm.

a) Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?

b) So sánh MA và MB.

c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao?

d) Lấy NAx sao cho AN= 9cm. so sánh BM và BN (Dành cho học sinh lớp chọn)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14	Ngày soạn: 08/12/2007
Tiết: 14	Ngày dạy: 10/12/2007
	KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu của HS qua kiến thức chương I.
Kĩ năng: Kỹ năng nhận biết đường thẳng cắt đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm phân biệt ; hai tia đối nhau qua hình vẽ.
Thái độ: Kỹ năng tìm độ dài đoạn thẳng, rèn thái độ tính toán cẩn thận của học sinh.
II. CHUẨN BỊ. Đề kiểm tra, giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
 Đề kiểm tra. Phát đề kiểm tra.
I.TRẮC NGHIỆM (4đ): Điền dấu “x” vào ô đúng, sai.
Câu
Đúng
Sai
a) Đoạn thẳng MN là hình gồm các điểm nằm giữa M và N.
b) Hai tia đối nhau là hai tia nằm trên đường thẳng.
c) Hai tia phân biệt có chung gốc là hai tia đối nhau.
d) Nếu M là trung điểm của AB=40 cm thì MA=MB=20 cm.
II. TỰ LUẬN (6 đ).
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng MN =8cm, vẽ trung điểm của đoạn thẳng NM. Nêu cách vẽ.
Bài 2: Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB= 6cm, lấy MAx sao cho AM= 3cm.
Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
So sánh MA và MB.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Lấy NAx sao cho AN= 9cm. so sánh BM và BN (Dành cho học sinh lớp chọn)
Đáp án – biểu điêm.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
S
S
S
Đ
M
N
I
II. TỰ LUẬN.
Bài 1:( 2 điểm)
	- Vẽ hình đúng được ( 0,5 điểm)
Vẽ đoạn thẳng MN = 8cm 	 ( 0,5 điểm.)
Tính IN= IM = MN: 2= 8:2 = 4 cm.	 ( 0,5 điểm.)
Lấy I thuộc NM sao cho IN = IM = 4cm ( 0,5 điểm.)
A
B
M
x
Bài 2:( 4 điểm).
Vẽ hình đúng được 0,5 điểm.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. ( 0,5 điểm.)
Vì AM <AB ( 3cm < 6cm) 	 (0,5 điểm).
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên
 AM + MB = AB 	( 0,5 điểm.) 
MB = AB – AM	
 MB = 6 – 3 = 3 cm
Vậy AM = MB.	( 0,5 điểm.)
Theo câu a và b ta có.
AM + MB = AB	 ( 0,5 điểm.)
MA = MB	 ( 0,5 điểm.)
	 M là trung điểm của đoạn thẳng AB. ( 0,5 điểm.)
Đối lớp chọn câu a 0,5 điểm, câu c 1 điểm
Vì AB < AN ( 6cm < 9 cm ) nên B nằm giữa A và M.
Ta có: AB + BN = AN.	 ( 0,5 điểm.)
 BN = AN – AB = 9cm – 6cm = 3cm.
Vậy MB = BN = 3cm.	 ( 0,5 điểm.)
A
B
M
x
N
LỚP
TRÊNTB
TL
DƯƠI TB
TL
6C
6D

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH TIET 14.doc