Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14 đến 29 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Xuân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14 đến 29 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Xuân

A. Mục tiêu

- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

- Nhận biết nửa mặt phẳng

- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

B. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Sgk, giáo án, thước thẳng

- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ

C. Cách thức tiến hành

- Đặt và giải quyết vấn đề

D. Tiến trình dạy học

I. Ổn định tổ chức:

 6B:

 6

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

* Đvđ:

- Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.

- GV: yêu cầu 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở

1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.

2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.

- GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.

- Đường thẳng có giới hạn không?

- Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chiâ mặt bảng thành mấy phần?

- GV: ghi rõ 2 nửa mặt phẳng

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- GV: giới thiệu

- Mặt phẳng có giới hạn không?

- HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?

- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

- HS: nêu khái niệm, vẽ hình? Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?

- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?

- GV: Giới thiệu

- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.

- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:

- Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại trên hình vẽ?

- GV: vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ?

- HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng.

- GV bổ xung điểm P ở hình 1: Vị trí 2 điểm P và N; M và P; M và N đối với đường thẳng a như thế nào?

- GV: Yêu cầu HS

+ Vẽ 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc.

+ Lấy 2 điểm: M, N:

M tia Ox, N O

N tia Oy, N O

- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?

- ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 diểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy

- ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?

- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía

- Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa)

1. Nửa mặt phẳng:

a) Mặt phẳng

- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng là hình ảnh của mặt phẳng.

- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía

b) Nửa mặt phẳng bờ a

- Khái niệm: Sgk

- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt đối nhau.

- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.

- Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.

- Nửa mặt phẳng (II) là nửa, mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.

- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.

- Hai điểm P và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.

- Hai điểm P và M nằm khác phía đối với đường thẳng a.

- Hai điểm N và M nằm khác phía đối với đường thẳng a.

2. Tia nằm giữa hai tia:

 

doc 32 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14 đến 29 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14: Kiểm tra chương I
A. Mục tiêu
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS.
	- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận đơn giản, trình bày bài làm của HS
	- GD tính cẩn thận, trung thực khi làm bài
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, giáo án
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ
C. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức:6B:
6D:
 II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: * Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Đoạn thẳng MN là hình gồm
Hai điểm M và N
Tất cả các điểm nằm giữa M và N
Hai điểm M, N và một điểm nằm giữa M và N
Điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N 
Câu 2: Điền tiếp vào chỗ (...) để được khẳng định đúng 
a, Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì ........ + ........ = AB
b, Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ........ = ........ = 
c, Trên tia Ox có OE < OF thì điểm ........ nằm giữa hai điểm ........ và ........
d, Nếu DT + TG = DG và DT = TG thì ...........................................................
Câu 3: Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
Có người nói
Hình vẽ
Đúng
Sai
1. Hai tia ON và Ox trùng nhau
2. Hai tia Ox và Nx trùng nhau
3. Hai tia Oy và My trùng nhau
4. Hai tia Ox và Oy đối nhau
I. Phần tự luận:
Câu 1: Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Nêu cách vẽ.
Câu 2: Vẽ tia Ox, vẽ hai điểm A, B trên tia Ox sao cho OA = 4cm; OB = 8cm
	a, Tính độ dài đoạn thẳng AB
	b, Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? vì sao?
Câu 3: Cho 30 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, cứ qua 2 điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường thẳng. 
* Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: a, AM, MB b, IA, IB
 c, E, O, F d, T là trung điểm của đoạn thẳng DG
Câu 3: 1. Đ 2. S 3. S 4. S
I. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): M là trung điểm của AB nên:
 MA = MB = = 3,5cm
Cách vẽ: Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3,5cm
	Điểm M chính là trung điểm của đoạn AB
Câu 2 (4 điểm): 
a, Trên tia Ox có OA < OB (3 < 6)
Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B 
 OA + AB = AB
 4 + AB = 8
 AB = 8 - 4 = 4cm
b, Theo câu a) điểm A nằm giữa 2 điểm O, B và ta có OA = AB (= 4cm) 
 Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB 
Câu 3 (1 điểm): 
	- Trong 30 điểm, mỗi điểm nối với 29 điểm còn lại thì được 29 đường thẳng
 Với 30 điểm có thể vẽ được: 30. 29 = 870 (đường thẳng)
	- Vì mỗi đường thẳng như vậy đã được tính 2 lần nên số đường thẳng vẽ được là 
870 : 2 = 435 (đường thẳng)
IV. Củng cố - LT:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
V. Hướng dẫn VN:
- Ôn tập các kiến thức đã học
-------------------------------------------------------------------------------
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương II: Góc
Tiết 15: Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, giáo án, thước thẳng
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ
C. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức: 
 6B:
 6
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
* Đvđ:
- Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
- GV: yêu cầu 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
- GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chiâ mặt bảng thành mấy phần?
- GV: ghi rõ 2 nửa mặt phẳng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV: giới thiệu
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- HS: nêu khái niệm, vẽ hình? Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
- GV: Giới thiệu
- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
- Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại trên hình vẽ?
- GV: vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ? 
- HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng.
- GV bổ xung điểm P ở hình 1: Vị trí 2 điểm P và N; M và P; M và N đối với đường thẳng a như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS
+ Vẽ 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc.
+ Lấy 2 điểm: M, N:
M tia Ox, N O
N tia Oy, N O
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
- ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 diểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
- ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?
.
B
.E
. A
a
.F
 .
B
.E
. A
a
.F
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
- Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa)
1. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
b) Nửa mặt phẳng bờ a
- Khái niệm: Sgk
(I)
a
(II)
y
x
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
.M
a
(I)
(II)
.P
.N
- Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
- Nửa mặt phẳng (II) là nửa, mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
. E
x
y
. F
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
- Hai điểm P và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
- Hai điểm P và M nằm khác phía đối với đường thẳng a.
- Hai điểm N và M nằm khác phía đối với đường thẳng a.
2. Tia nằm giữa hai tia:
O
M
N
y
z
x
x
y
z
O
M
N
Hình 1
Hình 2
O
O
M
M
N
N
y
y
z
z
x
x
Hình 3
Hình 4
IV. Củng cố - LT:
- HS làm bài 2; 3 (73)?
- Bài tập: Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
O
x1
x2
x3
O
a
a'
a"
O
C
B
A
.
.
.
V. Hướng dẫn VN:
- Học bài theo Sgk + vở ghi
- Làm BT 4, 5 (Sgk); 1, 4, 5 (SBT)
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 16: góc
A. Mục tiêu
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
- Giáo dục tính cẩn thận
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, giáo án, thước thẳng
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ
C. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức: 
 6B:
 6:
II. Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa', lấy điểm O aa', chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
- Vẽ 2 tia Ox và Oy. Trên hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?
III. Bài mới:
- Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì?
- HS nêu lại định nghĩa góc? 
- Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
- HS: Mỗi em vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
- Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. Nêu cách vẽ một góc bẹt?
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kì, góc bẹt)
- Trên hình có những góc nào? Đọc tên?
- Để vẽ góc xOy ta vẽ ntn?
- GV: hướng dẫn HS vẽ góc
- HS: làm bài tập: a, Vẽ góc xOy, tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy. Hỏi trên hình có mấy góc? Đọc tên?
b, Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên một số góc trên hình?
- Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét người ta dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc, để phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.
- GV: ở góc xOy, lấy điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- Lưu ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc
O
y
x
1. Khái niệm góc:
* Định nghĩa: Sgk
- Góc xOy: 
+ O đỉnh góc
+ Ox; Oy cạnh của góc
Đọc là: góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O)
- Kí hiệu: 
 xOy; yOx; O
2. Góc bẹt:
* Định nghĩa: (Sgk)
O
x
y
.
- Góc bẹt xOy
z
y
x
O
3. Vẽ góc:
- Vẽ góc: vẽ đỉnh và hai cạnh
O
y
z
x
- Bài tập:
a, 
Trên hình có góc xOy; 
xOz; zOy
b, 
y
x
O
t'
t
1
2
3
4. Điểm nằm trong góc
O
y
M
x
.
- Khi Ox và Oy không đối nhau: M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy
O
y
M
x
.
.
N
1
IV. Củng cố - LT:
- Nêu định nghĩa góc? Góc bẹt?
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
- Làm bài 6 (75): a, góc xOy; đỉnh; hai cạnh
	b, S; SR, ST
	c, góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Làm bài 8 (75):
Góc: BAD; BAC; CAD
- Làm bài 9 (75): Oy; Oz
V. Hướng dẫn VN:
- Học bài theo Sgk + vở ghi
- Làm BT 7; 10 (Sgk) 6-10 (SBT)
-------------------------------------------------------------------------------
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 17: Số đo góc
A. Mục tiêu
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800, biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
- Đo góc cẩn thận chính xác
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, thước đo góc
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ, thước đo góc
C. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức: 
 6B:
 6A:
II. Kiểm tra bài cũ:
	- Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
- Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
(Làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau?)
III. Bài mới:
- GV: vẽ góc xOy
- Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
- HS: đọc Sgk kết hợp quan sát thước đo góc cho biết cấu tạo thước đo góc?
- Đơn vị của số đo góc là gì?
- GV: Vừa thao tác vừa thuyết trình cho HS cách ... AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Kí hiệu: ABC hoặc ACB; BAC...
- 3 đỉnh: A, B, C
- 3 cạnh: AB, BC, AC
- 3 góc: BAC, CBA, ACB
- Bài 43 (94):
a) ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng
b) gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng.
- Bài 44 (94):
Tên tam giác
Tên ba đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AIC
IAC, ACI, CIA
ABC
ÂB,BC,CA
- Điểm M nằm trong tam giác
- Điểm N nằm ngoài tam giác
2. Vẽ tam giác:
- Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3cm, AC = 2cm
A
B
C
cách vẽ:
D.Củng cố - LT:
- Nhắc lại định nghĩa tam giác?
- Làm bài 46, 47 (95)
D. Hướng dẫn VN:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 40, 44 (SBT)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương, học ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96)
- Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK)
- Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 26; 27: ôn tập chương ii ...
I.Mục tiêu
- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ, thước đo góc, compa
III. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức: 6A:
 6B:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Góc là gì? vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M là 1 điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM, giải thích tại sao xOM + MOy = xOy
- Tam giác ABC là gì. vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm; AB = 3 cm AC = 4 cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, góc ABC . Các góc này thuộc loại góc nào?
C. Bài mới:
- Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
a
M x
x N
y
x
O
x A
I
m
n
A
t
u
v
O
x
y
z
A
B
C
O
R
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
- Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... của ...
b) Mỗi góc có một ... Số đo của góc bẹt bằng ...
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ...
d) Nếu xOt = tOy = thì ...
- GV: đưa ra đề bài: Đúng hay sai?
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy
d)Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của xOy
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
- HS: lên bảng vẽ hình?
- HS khác vẽ vào vở?
- GV: NX - sửa sai
1. Đọc hình để củng cố kiến thức:
- Bài 1:
- Hình 1: Hai nửa mặt phẳng có bờ chung a đối nhau
- Hình 2: Góc nhọn xOy, A là điểm nằm bên trong góc
- Hình 3: góc vuông mIn
- Hình 4: Hai góc kề bù
- Hình 5: tia phân giác của góc
- Hình 6: Tam giác ABC
- Hình 7: Đường tròn tâm O bán kính R
2. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
- Bài 2:
a) gốc chung; hai tia đối nhau
b) số đo; 1800
c) aOb + bOc = aOc
d) Ot là tia pg của góc xOy
- Bài 3: Đúng hay sai?
a) S
b) S
c) Đ
d) S
e) Đ
g) S
h) S
k) Đ
3. Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận:
- Bài 4: a) Vẽ 2 góc phụ nhau.
 b) Vẽ 2 góc kề nhau.
 c) Vẽ 2 góc kề bù
 d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông
D.Củng cố - LT:
- Chốt lại kiến thức cơ bản
E.Hướng dẫn VN:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn.
- Nắm vững các tính chất và tính chất: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy = m0 ; xOz = n0, nếu m < n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz
- Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 27: ôn tập chương ii ...
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị của GV và HS Như tiết 26
III. Cách thức tiến hành
IV.Tiến trình dạy học
A.ổn định tổ chức: 6B:
 6D:
B.Kiểm tra bài cũ: 
C.Bài mới:
- HS: đọc kĩ đề bài: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho:
xOy = 300; xOz = 1100
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của yOz, Tính zOt, tOx
- gợi ý: Em hãy so sánh xOy và xOz, từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
- Tính góc yOz ntn?
- Có Ot là tia phân giác của yOz, vậy zOt tính thế nào?
- Làm thế nào để tính tOx?
- HS: đọc đề bài?
- Để vẽ điểm A ta vẽ ntn?
- Nêu cách vẽ?
- HS: lên bảng vẽ hình?
- HS khác vẽ vào vở?
- GV: NX - sửa sai
- HS: dùng thước đo góc đo các góc của tam giác?
- GV: đưa ra bài tập
- HS: đọc kỹ đề bài? suy nghĩ cách làm?
- GV: HDHS cách làm
O
x
y
z
300
1100
t
- Bài 5:
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia Oy nằm giữa hai tia còn lại. Vì xOy < xOz
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz nên:
xOy + yOz = xOz
yOz = xOz - xOy = 1100 - 300 = 800
c) Vì tia Ot là tia phân giác của góc yOz nên: 
zOt = yOz = .800 = 400
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Ot nên:
xOt = xOy + yOt = 300 + 400 = 700
* Bài 6: 
A
B
C
3,5cm
2,5cm
3cm
Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ 1 điểm A sao cho AB = 3cm, AC = 2,5cm. Vẽ tam giác ABC. Đo các góc của tam giác ABC.
- Vẽ đoạn AB = 3,5cm
- Vẽ cung tròn (B; 3cm) và (C; 2,5cm) chúng cắt nhau tại A.
- Nối AB; BC ta được tam giác ABC.
- Số đo các góc của tam giác ABC là:
A = ; B = ; C = 
* Bài 7:
Cho 4 tia OA, OB, OC, OD tạo thành các góc AOB, BOC, COD, DOA không có điểm trong chung. Tính số đo mỗi góc ấy biết rằng BOC = 3 AOB, COD = 5 AOB, DOA = 6 AOB
Ta có BOC + COD + DOA > 1800 vì nếu trái lại thì AOD có điểm trong chung với 3 góc kia. Đặt AOB = a. Ta có:
AOB + BOC + COD + DOA = 3600
a + 3a + 5a + 6a = 3600
15a = 3600
a = 240
Vậy AOB = 240; BOC= 720; COD = 1200; DOA= 1440
D.Củng cố - LT:
- Chốt lại kiến thức cơ bản
E.Hướng dẫn VN:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Xem lại các kiến thức đã học, các dạng toán đã giải.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1tiết.
__________________________________________________
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28: Kiểm tra (chương II)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II của HS.
	- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận đơn giản, trình bày bài làm của HS
	- GD tính cẩn thận, trung thực khi làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, giáo án
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ
III. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức: 6B:
6D:
B. Kiểm tra bài cũ:
CBài mới: 
* Đề bài:
Câu 1: 	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Nếu góc A có số đo bằng 350, góc B có số đo bằng 550, ta có:
Góc A và góc B là hai góc bù nhau.
Góc A và góc B là hai góc kề bù.
Góc A và góc B là hai góc phụ nhau.
Góc A và góc B là hai góc kề nhau.
Câu 2: Điền dấu "x" vào ô đúng, sai mà em chọn
Có người nói
Đ
S
1. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
2. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối của hai tia đối nhau.
3. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + zOy = xOz
4. Tia phân giác của góc xOy là tia nằm giữa hai cạnh Ox và Oy
Câu 3: Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ tia phân giác Ax của góc BAC. 
Câu 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 600; xOt = 1300.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao?
b) Tính góc yOt.
c) Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, tia phân giác On của góc yOt. Tính góc mOn.
Câu 5: Cho 8 điểm thuộc đường thẳng a và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng ấy. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba trong 11 điểm trên.
* Đáp án:
Câu 1(1đ): C
A
x
C
B
5cm
4cm
3cm
Câu 2(1đ): 1. S 2. Đ 3. Đ 4. S
Câu 3(1đ): 
Câu 4(6đ): 
O
x
y
t
m
n
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot vì xOy < xOt
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot nên:
yOt = xOt - xOy = 1300 - 600 = 700
c) Vì tia Om là tia pg của xOy nên:
yOm = xOy : 2 = 300
Vì tia On là tia pg của yOt nên:
yOn = yOt : 2 = 350
Vậy mOn = 300 + 350 = 750
Câu 5(1đ): Có bao nhiêu đoạn thẳng nằm trên đường thẳng a thì có bấy nhiêu tam giác
Cứ 1 điểm trên đ.thẳng a nối với 7 điểm còn lại trên đ.thẳng a được 7.8 đoạn thẳng
Mỗi đoạn thẳng dược tính 2 lần nên có tất cả (7.8):2 = 28(đoạn thẳng)
Vậy nối từ 1 điểm ở ngoài đt a với 28 đoạn thẳng ta được 28 tam giác.
D. Củng cố - LT:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
EHướng dẫn VN:
- Ôn tập các kiến thức đã học
-------------------------------------------------------------------------------
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 29: Trả bài kiểm tra cuối năm (HH)
II.Mục tiêu
- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học, phát hiện ra cái sai HS hay mắc phải và cách sửa chữa.
- Rèn kĩ năng làm bài, vận dụng kiến thức vào giải toán.
- GD tính cẩn thận, tự lực trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Giáo án
- HS: đồ dùng học tập, học bài cũ
III. Cách thức tiến hành
- Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức: 6B:
 6D:
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
- HS: đọc đề bài?
- HS: chữa bài?
- GV: chính xác hóa kết quả, nhấn mạnh kiến thức cơ bản có liên quan.
- GV: nhận xét về bài làm của HS, về việc nắm chắc kt của HS, kĩ năng làm bài của HS, thái độ ý thức học tập của HS và kết quả bài ktra
- GV trả bài cho HS
- HS trao đổi bài với nhau tìm ra cái sai mình mắc phải và cách sửa chữa ntn.
- Đưa ra 1 số bài làm tốt làm mẫu để HS khác học tập
I. Trắc nghiệm khách quan 
14. C
15. D
16. B
Phần II: Tự luận 
Vẽ đúng hình
Tính được yOt = 840
Tính được zOt = 420
Tính được xOz = 680
II. Nhận xét:
1/ Ưu điểm:
- HS nắm chắc được kiến thức cơ bản của chương trình
- Các em có kĩ năng làm bài khoa học, một số em có tư duy sáng tạo, trình bày sạch đẹp.
2/ Nhược điểm:
- Nhận thức của HS không đồng đều, kiến thức chưa sâu.
- Một số HS chưa có kĩ năng trình bày lời giải, kĩ năng lập luận bài toán hình học còn kém, tính toán còn sai
- Bài làm của HS còn bẩn cẩu thả, viết tắt.
III. Trả bài:
D. Củng cố - LT: 
- Khắc sâu kt cho HS, chỉ ra những sai lầm HS hay mắc phải và cách khắc phục
E. Hướng dẫn VN: 
- Tiếp tục ôn tập lí thuyết và xem lại các dạng toán cơ bản đã 
__________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6t14t29.doc