Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập (Bản đẹp)

I- MỤC TIÊU

• Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.

• Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

• Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.

• HS: SGK, thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA HS (8 ph)

HS1:

1) Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?

Làm bài tập 46 SGK.

HS2:

1) Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?

2) Làm bài tập 48 SGK.

GV cùng toàn lớp chữa, đánh giá cho điểm hai HS lên bảng (GV có thể chấm chữa thêm hai học sinh dưới lớp). Hai HS cùng làm,mỗi em làm bài trên một nửa bảng.

Một nửa lớp làm bài 46.

Một nửa lớp làm bài 48.

* HS1: Bài 46

N là một điểm của đoạn thẳng IK  N nằm giữa I; K  IN + NK = IK mà IN = 3cm; NK = 6cm.

IK = 3 + 6 = 9 (cm)

* HS2: Bài 48.

 độ dài sợi dây là: 1,25. = 0,25 (m)

Chiều rộng lớp học đó là:

 4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)

Hoạt động 2 (25 ph)

Luyện tập các bài tập: Nếu M .

 MA + MB = AB

Bài 49 SGK

- Đầu bài cho gì, hỏi gì?

- GV dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ.

- GV cùng HS cả lớp chấm chữaý a.

- GV yêu cầu một HS khá chấm chữa ý b cho bạn. HS cả lớp nhận xét đánh giá cả hai em.

Bài 51 (SGK)

- GV cũng có thể chỉ cần lấy bài của hai nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, đủ, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lý) để cùng HSchữa, chấm,.

Bài 47 SGK: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:

a) AC + CB = AB

b) AB + BC = AC

c) BA + AC = BC

- Một HS đọc to, rõ đề bài trong SGK. HS quan sát đề trong SGK hoặc trên bảng phụ của GV:

- HS phân tích đề bài.

Hai HS lên bảng cùng làm hai phần a, b.

(1/2 lớp bên trái làm ý a trước, ý b sau. 1/2 lớp bên phải làm ý b trước, ý a sau).

HS1:

a) M nằm giữa A và B

  AM + MB = AB (theo nhận xét)

  AM = AB - BM (1)

N nằm giữa A và B

  AN + NB = AB (theo nhận xét)

  BN = AB - AN (2)

mà AN = BM (3)

Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN

HS2:

- Một HS đọc đề trên bảng phụ.

Một HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý )

- Giải bài theo nhóm trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm lên trình bày (nếu đủ thời gian).

- HS trả lời miệng.

a) Điểm C nằm giữa 2 điểm A; B

b) Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C

c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. 
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA HS (8 ph)
HS1:
1) Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Làm bài tập 46 SGK.
HS2:
1) Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
2) Làm bài tập 48 SGK.
GV cùng toàn lớp chữa, đánh giá cho điểm hai HS lên bảng (GV có thể chấm chữa thêm hai học sinh dưới lớp).
Hai HS cùng làm,mỗi em làm bài trên một nửa bảng.
Một nửa lớp làm bài 46.
Một nửa lớp làm bài 48.
* HS1: Bài 46
N là một điểm của đoạn thẳng IK Þ N nằm giữa I; K Þ IN + NK = IK mà IN = 3cm; NK = 6cm.
IK = 3 + 6 = 9 (cm)
* HS2: Bài 48.
 độ dài sợi dây là: 1,25.= 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là:
	4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
Hoạt động 2 (25 ph)
Luyện tập các bài tập: Nếu M.
Û MA + MB = AB
Bài 49 SGK
- Đầu bài cho gì, hỏi gì?
- GV dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ. 
- GV cùng HS cả lớp chấm chữaý a.
- GV yêu cầu một HS khá chấm chữa ý b cho bạn. HS cả lớp nhận xét đánh giá cả hai em.
Bài 51 (SGK) 
- GV cũng có thể chỉ cần lấy bài của hai nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, đủ, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lý) để cùng HSchữa, chấm,.
Bài 47 SGK: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
- Một HS đọc to, rõ đề bài trong SGK. HS quan sát đề trong SGK hoặc trên bảng phụ của GV:
- HS phân tích đề bài.
Hai HS lên bảng cùng làm hai phần a, b.
(1/2 lớp bên trái làm ý a trước, ý b sau. 1/2 lớp bên phải làm ý b trước, ý a sau).
HS1:
a) M nằm giữa A và B
	Þ AM + MB = AB (theo nhận xét)
	Þ AM = AB - BM (1)
N nằm giữa A và B
	Þ AN + NB = AB (theo nhận xét)
	Þ BN = AB - AN (2)
mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
HS2:
- Một HS đọc đề trên bảng phụ.
Một HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý)
- Giải bài theo nhóm trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm lên trình bày (nếu đủ thời gian). 
- HS trả lời miệng.
a) Điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b) Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C 
Hoạt động 3: (9 ph)
Luyện tập bài tập: M không nằm giữa A và B Û MA + MB ¹ AB
Bài 48 SBT
Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.
Chứng tỏ rằng:
a) Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) A; B; M không thẳng hàng.
Bài 52 SGK
Quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao?
- HS:
Theo đầu bài AM = 3,7cm;
	MB = 2,3cm; AB = 5cm.
	3,7 + 2,3 ¹ 5
Þ AM + MB ¹ AB
Þ M không nằm giữa A; B.
	2,3 + 5 ¹ 3,7
Þ BM + AB ¹ AM
Þ B không nằm giữa M; A.
	3,7 + 5 ¹ 2,3
Þ AM + AB ¹ AB
Þ A không nằm giữa M; B.
Þ Trong ba điểm A; B; M không có hai điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có hai điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.
- HS trả lời miệng: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
Hoạt động 4: DẶN DÒ HS (3 ph)
- Học kỹ lý thuyết.
- Làm các bài tập: 44; 45; 46; 49; 50; 51 SBT.	

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 10.doc