Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2007-2008 - Trần Đại Nghĩa

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2007-2008 - Trần Đại Nghĩa

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

 HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng.

 Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

 Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

 Biết sử dụng kí hiệu .

Thái độ: Vận dụng để quan sát các hình ảnh thực tế và tính tư duy trừu tượng.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

- HS: Thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM

Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.

Hoạt động 1: Điểm

- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.

- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C . để đặt tên cho điểm.

- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)

- Một điểm có thể có nhiều tên

- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?

 A B

 C

Hình 1

- Cho hình 2

M N

- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ?

- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.

 Hoạt động 2: I. Đường thẳng

- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng .

- Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?

 Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.

a

- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?

- Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?

- Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.

* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.

- Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?

- Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.

(bảng phụ)

 N M

A

 a B

GV nhấn mạnh

Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.

GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3

Hoạt đông3: QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Điểm A thuộc đường thẳng d.

Điểm A nằm trên đường thẳng d.

Đường thẳng d đi qua điểm A

Đường thẳng d chứa điểm A.

Tương ứng với điểm B.

* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.

A ?

* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì?

Hoạt động 4 . Củng cố

Bài tập

Bài 1: Thực hiện

1) Vẽ đường thẳng x

2) Vẽ điểm B x

3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x

4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.

5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?

Bài 2 (bài 2 SGK)

Bài 3 (bài 3 SGK)

Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).

(bảng phụ)

- HS ghi bài

- HS làm vào vở như GV làm trên bảng.

HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.

HS ghi bài:

- Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C.

- Một tên chỉ dùng cho một điểm.

- Một điểm có thể có nhiều tên.

A B

 C

Hình 1

M N

- Hình 1 có ba điểm phân biệt

- Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.

* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.

*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.

* HS ghi vào vở:

- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo cạnh của thước thẳngta có hình ảnh của điểm.

- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .

Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.

* HS vẽ hình vào vở như GV.

a

* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.

- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.

GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.

HS ghi bài.

 B

A

d

- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu

A

- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .

Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.

HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C

- HS thực hiện

x B M N

B, M , N cùng nằm trên x

* HS vẽ

* HS trả lời miệng.

I. Điểm

Một dấu chấm nhỏ trên bảng(trên trang giấy)là hình ảnh của điểm

- Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C.

- Một tên chỉ dùng cho một điểm.

- Một điểm có thể có nhiều tên.

 A B

 C

- Hình 1 có ba điểm phân biệt

Cho hình 2

M N

- Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.

* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.

*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.

II. Đường thẳng

Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo cạnh của thước thẳngta có hình ảnh của điểm.

a

- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .

Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.

 n

 m

- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.

III Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng

 B

A

d

- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu

A

- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .

Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2007-2008 - Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Ngày soạn : 23/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008
 Lớp 6B: /8/2008
 Chương I . Đoạn thẳng
Tiết 01: Điểm . Đường thẳng
(Giáo án chi tiết)
I. Mục tiêu 
Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng.
 Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 Biết sử dụng kí hiệu .
Thái độ: Vận dụng để quan sát các hình ảnh thực tế và tính tư duy trừu tượng.
II. phương tiện dạy học
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm 
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
Hoạt động 1: Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
 A• •B
 • C
Hình 1
- Cho hình 2
M • N
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
 Hoạt động 2: I. Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ...
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
 Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
a
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.
(bảng phụ)
 • N • M
A •
 a • B
GV nhấn mạnh
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3
Hoạt đông3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì?
Hoạt động 4 . Củng cố
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng x
2) Vẽ điểm B x
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x
4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi bài:
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
A• •B
 • C
Hình 1
M • N
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
* HS ghi vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo cạnh của thước thẳngta có hình ảnh của điểm.
- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
a 
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
HS ghi bài.
• B
A •
d
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C 
HS thực hiện
x B M N 
• • •
B, M , N cùng nằm trên x
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
I. Điểm
Một dấu chấm nhỏ trên bảng(trên trang giấy)là hình ảnh của điểm
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
 A• •B
 • C
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Cho hình 2
M • N
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
II. Đường thẳng
Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo cạnh của thước thẳngta có hình ảnh của điểm.
a
- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n ...
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
 n
 m
- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
III Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
• B
A •
d
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó
* Hướng dẫn về nhà
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
 Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
IV Lưu ý khi sử dụng giáo án 
Các khái niệm cơ bả của điểm, và đương thẳng không được định nghĩa nên trong quá trình dạy cần lấy hiều ví dụ để làmm sáng tỏ điều này
HS cần lấy thêm nhiều các ví dụ, đặt tên cho điểm và đường thẳng. 
 Giáo án đủ tuần 01
 Ban giám hiệu kí duyệt
Tuần 02
Ngày soạn : 23/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008
 Lớp 6B: /8/2008
Tiết 02: Đ2. Ba điểm thẳng hàng
(Giáo án chi tiết)
I. Mục tiêu 
Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
II. phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ cố đặc điểm gì ?
GV nêu : Ba điểm M, N , A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N, A thẳng hàng.
HĐ 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
HĐTP 2.1: Tìm hiểu về ba điểm thẳng hàng và ba điểm khong thẳng hàng
* GV hỏi: Khi nào ta có
 thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ?
* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ?
 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.
HĐTP 2.2: Củng cố: bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c
 HĐ 3: Quan hệ giữa ba đường thẳng.
Với hình vẽ
 A B C
 • • •
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
* Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa điểm M ; N ” thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
HĐ 4: Củng cố
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ xung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
•
•
•
•
•
•
a
b
c
d
e
g
GV nhận xét
* HS thực hiện vẽ
a
• M
• N
•
A
b
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai dường thảng a va b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a.
HS:
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A B C 
• • • 
A; B; C thẳng hàng
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK)
B •
A C 
 • •
A ; B ; C
 không thẳng hàng
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó. (yêu cầu HS thực hành vẽ)
Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
HS trả lời miệng.
Hai HS thực hành trên bảng.
HS còn lại làm vào vở.
HS:
Điểm B nằm giữa điểm A ; C.
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B.
Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A.
Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C.
 Nhận xét: SGK trang 106.
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niêm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
HS Cùng làm 
HS lên bảng chữa
HS quan sát
 Hs làm theo nhóm ít phút
Các nhóm báo cáo
I. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A B C 
• • • 
II. Quan hệ giữa ba đường thẳng.
 A B C
 • • •
Điểm B nằm giữa điểm A ; C.
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B.
Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A.
Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C.
 Nhận xét: SGK trang 106.
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
* Hướng dẫn về nhà
Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học
Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT).
IV. lưu ý khi sử dụng giáo án
 HS lấy nhiều ví dụ thực tế để phân biệt ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
Nhắc lại kiến thức về điểm thuộc đường thẳng. 
 Giáo án đủ tuần 02
 Ban giám hiệu kí duyệt
Tuần 03
Ngày soạn : 05/09/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008
 Lớp 6B: /9/2008
Tiết 03: Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu 
Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường th ... Sau khi HS lên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
Cho nhận xét và đáng giá của em (HS thứ 3)
HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
HS ghi bài:
Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
HS nhận xét:
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm p; Q.
HS 1; 2
M N 
• •
1 đường thẳng
HS dãy 3; 4
 E F
 • •
Vô số đường
HS :
C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB(BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C2 : Dùng một chữ cái in thường.
C3 : Dùng hai chữ cái in thường.
A B
• •
a
x y
?
hình 18 : HS trả lời miệng
Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
• B
A
•
•
C
HS: hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất.
* HS: Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
Có , đó là hai đường thẳngtrùng nhau.
Hai đường thẳng AB: AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung).
a
b
Hai đường thẳng song song : (không có điểm chung)
x y
x’ y’
Chú ý: SGK
* Cho ít nhất hai HS tìm hình ảnh thực tế đó .
- Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp
Một HS vẽ trên bảng.
HS khác nhận xét bổ xung (nếu cần)
a
a
b
b
HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
HS trả lời miệng.
HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ vào vở) và trả lời
HS:
1) Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt.
2) Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3)
 M
a • • • N
x y
4) Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng
Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song
1. Vẽ đường thẳng
 a
Nhận xét( SGK)
M N 
• •
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
Dùng hai chữ cái in hoa AB(BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
A B
• •
Dùng một chữ cái in thường.
a
Dùng hai chữ cái in thường.
x y
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung).
a
b
Hai đường thẳng song song : (không có điểm chung)
 x y
 x’ y’
Hai đường thẳng cắt nhau( có một điểm chung)
 b
 •
. a A
*. Hướng dẫn về nhà
Bài tập về: * bài 15 ; 18; 21 (SGK)
15; 16 ; 17; 18 (SBT)
 * Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
Một tổ chuẩn bị : Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một day dọi.
IV Lưu ý khi sử dụng giáo án
Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.Dành nhiều thời gian cho học sih vẽ hinh và làm bài tập
Giáo án đủ tuần 03
Ban giám hiệu kí duyệt
Tuần 04
Ngày soạn : 11/09/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008
 Lớp 6B: /9/2008
Tiết 04: Đ4. thực hành: trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu 
- Kieỏn thửực :+ Bieỏt ủũnh nghiaừ moõ taỷ ủt baống caực caựch khaực nhau treõn maởt ủaỏt
 +Bieỏt theỏ naứo laứ hai ủt ủoỏi nhau, hai ủt truứng nhau treõn maởt ủaỏt
- Kú naờng:veừ ủửụứng thaỳng ủi qua hai ủieồm, veừ ủieồm thaỳng haứng treõn maởt ủaỏt.Bieỏt vũ trớ tửụng ủoỏi cuaỷ hai ủửụứng thaỳng treõn maởt phaỳng thửùc teỏ .
- Thái độ: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
II. Phương tiện dạy học
GV: 3 cọc tiêu, một dây dọi, một búa đóng cọc
HS: Mỗi nhóm thực hành (một tổ HS từ 8 đến 10 em) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc , một dây dọi , từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc có thể đứng thẳng) được sơn 2 màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
HĐ 2 : Thông báo nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào thảng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
 HĐ 3: 
Tìm hiểu cách làm
* GV làm mẫu trước toàn lớp:
Cách làm:
B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A.
HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng trừng nằm giữa A và B)
B3: HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
 Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV thao tác : chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A; B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C)
Quan sát các nhóm HS thực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
HĐ 4: Củng cố
GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành theo nhóm.
GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
HS: Chuẩn bị dụng cụ
Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm)trong tiết học này.
Cả lớp ghi bài
* Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 ph
- Hai đại diện HS nêu cách làm
* HS ghi bà
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A; B)
Nhóm trưởng (là tổ trưởng của tổ ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B)
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
Thái ộ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân ) .
Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá - trung Bình (hoặc có thể tự kiểm tra)
 I- Nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào thảng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
II.Tìm hiểu cách làm
B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A.
HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng trừng nằm giữa A và B)
B3: HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
 Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 •C
 •B
 •A
 5. Hướng dẫn về nhà
HS vệ sinh chân tay, cất dụng vụ chuẩn bị vào giờ sau 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án 
 Trong quá trình thực hành chú ý không cho học sinh đùa nghịch với nhau bằng những cọc tiêu
 Giáo án đủ tuần 04
 Ban giám hiệu kí duyệt
Tuần 05
Ngày soạn : /9/2006
Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2006
 Lớp 6C: /10/2006
Tiết 05: Đ5. tia
I. Mục tiêu Cần đạt 
Kiến thức cơ bản:
HS định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: thước thẳng, bút khác màu.
III. Hoạt động của thầy và trò
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1’
14’
15’
10’
4’
1’
1. ổn định tổ chức lớp.
Giáo viên cho học sinh baói cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Tia gốc O
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O nằm trên đường thẳng xy
x y 
 0
* Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
* GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình
 m 
x y
O
Hình 2
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
 Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
* Quan xát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
GV ghi: Nhận xét (SGK)
Hai tia Ox và Om trên hing 2 có là hai tia đối nhau không ?
Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn > Chỉ rõ từng tia trên hình.
Củng cố
?1
SGK
 x A B y
Hình 28 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
(có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau).
Hoạt động3:
Hai tia trùng nhau
* GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
A B x
Hình 3
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau .
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK.
x A B y
* GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố
?2
SGK
y
B
O
A x
Hình 30 SGK
4 . Củng cố
Bài tập 22 b, c SGK.
c)
 B A C
Kể tên tia đối của tia AC ...
Viết thêm ký hiệu x, y, vào hình và phát triển thêm câu hỏi.
Trên hình vẽ có máy tia, chỉ rõ?
5. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Bài tập 23, 24.
HS: LT Báo cáo......
HS viết vào vở:
1) Tia góc O
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
Một HS trên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên .
HS: đọc định nghĩa trong SGK.
Trả lời miệng bài tập 22a.
HS ghi:
Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa đường
thẳng Oy)
HS làm vào vở
Bài 25
 A B
 A B
 A B
(1) Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thànmột 
đường thẳng.
Một HS khác đọc nhận xét trong SGK.
Tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 2.
HS vẽ n
 B m
 Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (1).
Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
HS quan sát GV vẽ.
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia A x, B y:
Chung gốc.
Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng).
HS trả lời miệng:
c) Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia trùng nhau: CA và CB
BA và BC
1- Tia gốc O
x y 
 0
Định nghĩa trong SGK.
Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa đường
thẳng Oy)
Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
2) Hai tia đối nhau
x y 
 0
(1) Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thànmột 
đường thẳng.
3) Hai tia trùng nhau
.
x A B y
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng).
 Giáo án đủ tuần 05
 Ban giám hiệu kí duyệt
 Ngày ..... tháng 10 năm 2007

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan1-5.doc