Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2011-2012 - Cao Thị Thanh Vân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2011-2012 - Cao Thị Thanh Vân

A . Mục tiêu :

- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía ,nằm giữa .

- HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.

- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy tốt

B . Chuẩn bị :

 1 . Thầy : g/án, SGK, thước kẻ

 2 . Trò : bài tập, bảng phụ, thước kẻ

 3 . Phương pháp : vấn đáp , nhóm

C . Các hoạt động dạy học:

 1 . Tổ chức : ( 1’)

 2 . Kiểm tra : ( 7’) GV: ? Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b ?

 ? Vẽ đường thẳng a, M a, A b, A a ?

 ? Vẽ điểm N a và N b?

 Hình vẽ có đặc điểm gì ?

 HS vẽ hình và nêu NX:

 - Có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.

 - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.

 3 . Bài mới:

TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng

15’

15’ *GV: -Vẽ hình 1 và hình 2 lên bảng.

 Hình 1 Hình 2

 -Có nhận xét gì về các điểm tại h.1 và h.2

*HS:

Hình 1: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng a.

Hình 2: Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.

*GV: Nhận xét và giới thiệu:

Hình 1: Ba điểm A, D, C a, ta nói chúng thẳng hàng.

Hình 2: Ba điểm R, S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV: Để biết được ba điểm bất kì có thẳng hàng hay không thì điều kiện của ba điểm đó là gì ? Vẽ hình minh họa.

*HS: Trả lời.

Kết luận: GV cho HS chốt lại khái niệm ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.

*GV:Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình ba điểm thẳng hàng.

*HS:

*GV: Cho biết :

- Hai điểm D và C có vị trí như thế nào đối với điểm A.

- Hai điểm A và D có vị trí như thế nào đối với điểm C.

- Điểm D có vị trí như thế nào đối với hai điểm A và C

- Hai điểm A và C có vị trí như thế nào đối với điểm D.

*HS: Trả lời.

*GV: Nhận xét và khẳng định :

- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm A.

- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với điểm C.

- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D.

- Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV: Trong ba điểm thẳng hàng có nhiều nhất bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?.

*HS: Trả lời.

*GV: Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV:

Hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi tất cả các cặp

a, Ba điểm thẳng hàng ?

b, Ba điểm không thẳng hàng ?.

*HS: Hoạt động theo nhóm lớn.

Kết luận: GV cho HS chốt lại mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

 Hình 1 Hình 2

Hình 1: Ba điểm A, D, C a, Ta nói ba điểm thẳng hàng.

Hình 2: Ba điểm R, S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

Ví dụ:

- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm A.

- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với điểm C.

- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D.

- Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.

Nhận xét:

Trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Ví dụ:

a, Các cặp ba điểm thẳng hàng:

A,G,E; E, F, I; A, D, F.

b, Các cặp ba điểm không thẳng hàng.

A,G,D; G,D,F; .

có tất cả 56 cặp ba điểm không thẳng

 

doc 78 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2011-2012 - Cao Thị Thanh Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/08/2011
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 - §1 - Điểm. Đường thẳng
Ngày giảng
Lớp
6A
6B
6C
A . Mục tiêu : 
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dựng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , .
- HS có ý thức học tập tốt.
- Giáo dục tính cẩn thận 
B . Chuẩn bị :
 1 . Thầy : g/án, thước kẻ , phấn màu.
 2 . Trò : bài tập, thước kẻ , bút dạ, bảng phụ.
 3. Phương pháp: Vấn đáp
C . Các hoạt động dạy học:
 1 . Tổ chức : ( 1’)
 2 . Kiểm tra : ( 3’)
Mục tiêu: HS nắm được chương trình học Toán 6 và phương pháp học.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:GV: - Giới thiệu phương pháp học tập.
- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
	+ Chương I: Đoạn thẳng.
	+ Chương II: Góc.
	GV ĐVĐ: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, .
	Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Hộc-Banh, hoạ sĩ người Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.
 3 . Bài mới :
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
7’
18’
10’
*GV: Vẽ hình lên bảng:
 . A
 . B .C
 Quan sát cho biết hình vẽ trên có đặc điểm gì?.
*HS:Quan sát và phát biểu.
*GV : Quan sát thấy trên bảng có những dấu chấm nhỏ. Khi đó người ta nói các dấu chấm nhỏ này là ảnh của điểm .
Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, .. để đặt tên cho điểm
Ví dụ: Điểm A, điểm B, điểm C ở trên bảng.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Hãy quan sát hình sau và cho nhận xét:
A . C
*HS: hai điểm này cùng chung một điểm.
*GV: Nhận xét và giới thiệu:
Hai điểm A và C có cùng chung một điểm như vậy, người ta gọi hai điểm đó là hai điểm trùng nhau.
- Các điểm không trùng nhau gọi là các điểm phân biệt.
*HS: Lấy các ví dụ minh họa về các điểm trùng nhau và các điểm phân biệt
*GV: - Từ các điểm ta có thể vẽ được một hành mong muốn không ?.
 - Một hình bất kì ta có thể xác định được có bao nhiêu điểm trên hình đó ?.
 - Một điểm có thể coi đó là một hình không ?.
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét:
Nếu nói hai điểm mà không nói gì nữa thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt,
Với những điểm, ta luôn xây dựng được các hình. Bất kì hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và tự lấy ví dụ minh họa điểu nhận xét trên.
Kết luận: GV chốt lại kiến thức cơ bản.
*GV: Giới thiệu:
 Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bảng, cho ta hỡnh ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng này khụng giới hạn về hai phớa.
 Người dùng những chữ cái thường a, b, c, d, để đặt tên cho các đường thẳng.
Vớ dụ:
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh dung thước và bút để vẽ một đường thẳng.
*HS: Thực hiện. 
Kết luận: GV chốt lại kiến thức cơ bản.
*GV:Quan sát và cho biết vị trí của các điểm so với đường thẳng a
*HS: 
- Hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a.
- Hai điểm B và D nằm ngoài đường thẳng a.
*GV: Nhận xét:
- Điểm A , điểm C gọi là các điểm thuộc đường thẳng.
Kí hiệu: A a, C a
- Điểm B và điểm D gọi là các điểm không thuộc đường thẳng.
Kí hiệu: B a, D a
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. .
*GV:Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về điểm thuộc đường thẳng và không thuộc đường thẳng.
*HS: Thực hiện. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ? 
a, xét xem các điểm C và điểm E thuộc hay không đường thẳng.
b, Điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống:
C a ; E a
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a
*HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
Kết luận: GV chốt lại kiến thức cơ bản.
1. Điểm.
Ví dụ:
 . A
 . B .C
- Những dấu chấm nhỏ ở trên gọi là ảnh của điểm.
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm
*Chú ý:
A . C
- Hai điểm như trên cùng chung một điểm gọi là hai điểm trùng nhau
.A .C
- Gọi là hai điểm phân biệt.
* Nhận xét :
Với những điểm, ta luôn xây dựng được các hình. Bất kì hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bảng, cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng này không giới hạn về hai phía.
Người dùng những chữ cái thường a, b, c, d, để đặt tên cho các đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
Ví dụ:
- Hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a.
- Hai điểm B và D nằm ngoài đường thẳng a.
Do đó:
- Điểm A, điểm C gọi là các điểm thuộc đường thẳng hoặc đường thẳng a chứa (đi qua) hai điểm A, C
Kí hiệu: A a, C a
- Điểm B và điểm D gọi là các điểm không thuộc ( nằm ) đường thẳng, hoặc đường thẳng a không đi qua( chứa) hai điểm B, D
Kí hiệu: B a, D a
?
a, Điểm C thuộc đường thẳng a, còn điểm E không thuộc đường thẳng a.
b, Điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống:
C a ; E a
c,
4. Củng cố:(5’)
GV cho HS làm bài tập: 
? Vẽ đường thẳng x x’ ?
	 	? Vẽ điểm B xx’ ? M nằm trên xx’ ?
	 	 ? Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N ?
Yêu cầu HS chữa bài 2, bài 3 SGk ?
HS: Vẽ hình
HS chữa bài tập 4 (sgk - tr.105) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
	a, Điểm C nằm trên đường thẳng a. 
	b, Điểm B nằm ngoài đường thẳng b.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn : 25/08/2011
 Tiết 2 -§2. Ba điểm thẳng hàng
Ngày giảng
Lớp
6A
6B
6C
A . Mục tiêu :
- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. 
- Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía ,nằm giữa .
- HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy tốt
B . Chuẩn bị :
 1 . Thầy : g/án, SGK, thước kẻ
 2 . Trò : bài tập, bảng phụ, thước kẻ
 3 . Phương pháp : vấn đáp , nhóm
C . Các hoạt động dạy học:
 1 . Tổ chức : ( 1’) 
 2 . Kiểm tra : ( 7’) GV: ? Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b ?
	? Vẽ đường thẳng a, M a, A b, A a ?
	? Vẽ điểm N a và N b? 
	Hình vẽ có đặc điểm gì ?
	HS vẽ hình và nêu NX: 
	- Có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.
	- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
 3 . Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
15’
15’
*GV: -Vẽ hình 1 và hình 2 lên bảng.
 Hình 1 Hình 2
 -Có nhận xét gì về các điểm tại h.1 và h.2
*HS:
Hình 1: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng a.
Hình 2: Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
*GV: Nhận xét và giới thiệu:
Hình 1: Ba điểm A, D, C a, ta nói chúng thẳng hàng.
Hình 2: Ba điểm R, S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Để biết được ba điểm bất kì có thẳng hàng hay không thì điều kiện của ba điểm đó là gì ? Vẽ hình minh họa.
*HS: Trả lời. 
Kết luận: GV cho HS chốt lại khái niệm ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
*GV:Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình ba điểm thẳng hàng.
*HS: 
*GV: Cho biết :
- Hai điểm D và C có vị trí như thế nào đối với điểm A.
- Hai điểm A và D có vị trí như thế nào đối với điểm C.
- Điểm D có vị trí như thế nào đối với hai điểm A và C
- Hai điểm A và C có vị trí như thế nào đối với điểm D.
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét và khẳng định : 
- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với điểm C.
- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D.
- Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Trong ba điểm thẳng hàng có nhiều nhất bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: 
Hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi tất cả các cặp 
a, Ba điểm thẳng hàng ? 
b, Ba điểm không thẳng hàng ?.
*HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
Kết luận: GV cho HS chốt lại mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
 Hình 1 Hình 2
Hình 1: Ba điểm A, D, C a, Ta nói ba điểm thẳng hàng.
Hình 2: Ba điểm R, S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Ví dụ:
- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với điểm C.
- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D.
- Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Ví dụ:
a, Các cặp ba điểm thẳng hàng:
A,G,E; E, F, I; A, D, F.
b, Các cặp ba điểm không thẳng hàng.
A,G,D; G,D,F; .
có tất cả 56 cặp ba điểm không thẳng
4. Củng cố:(5’)
 	GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11.
	HS: Hoạt động nhóm làm 
	Bài tập 11:(SGK-tr.107)
	- Điểm R nằm giữa điểm M và N
	- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
	- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
	GV: Yêu cầu Hs trả lời bài 9 SGK ?
	HS: Trả lời miệng
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo SGK.
 - Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 SGK.
Ngày soạn : 5/9/2011
 Tiết 3 -§3. Đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày giảng
Lớp
6A
6B
6C
A . Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận đường thẳng đi qua hai điểm.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy tốt
B . Chuẩn bị :
 1 . Thầy : g/án, SGK, thước kẻ
 2 . Trò : bài tập, bảng phụ, thước kẻ
 3 . Phương pháp : vấn đáp , nhóm
C . Các hoạt động dạy học:
 1 . Tổ chức :
 2 . Kiểm tra: (6’)
GV: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ? Vẽ hình trên bảng bài tập 10 SGK ?
 HS: HS trả lời miệng những câu hỏi.
Bài 10 ( SGK – T. 106)
 3 . Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
Cho hai điểm A và B bất kì.
? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A và B?
HS: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua A và B
*GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng;
 Đặt thước đi qua hai điểm đó, dùng bút vẽ theo cạnh của thước. Khi đó vệt bút vẽ là đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
*HS: Chú ý và làm theo giáo viên.
*GV: Nếu hai điểm A và B trùng nhau thì ta có thể vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm đó không ?.
*HS: có vẽ được vô số đường thẳng
*GV: Cho ba điểm A ... 
*GV: Nhận xét và khẳng định:
 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Đọc : Tam giác ABC hoặc tam giác BCA hoặc ...
Kí hiệu: hoặc hoặc..
Trong đó:
- Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác.
- Ba góc ABC, BCA, BAC gọi là ba góc của tam giác.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Có nhận xét gì về hai điểm M, N so với tam giác ABC ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Ta nói:
- Điểm M gọi là điểm nằm bên trong 
- Điểm N gọi là điểm nằm bên ngoài 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Cùng học sinh xét ví dụ 1 :
 Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh của tam giác có độ dài lần lượt là :
AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm.
- GV:Hướng dẫn học sinh cách vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm trước.
+ Dùng compa lần lượt vẽ các cung tròn tâm B bán kính 3 cm và tâm C bán kính 2 cm.
Khi đó giao điểm của hai cung tròn là đỉnh thứ ba của tam giác ABC 
- Nối A với B và A với C .
*HS: Chú ý và vẽ theo.
*GV: Hai học sinh lên bảng vẽ trong trường hợp vẽ cạnh AB hoặc cạnh AC trước.
*HS: Thực hiện. 
*GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 Nhận xét .
Hãy nêu cách vẽ một tam giác khi biết độ dài của ba cạnh ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Để vẽ một ta giác khi biết độ dài của ba cạnh ta làm như sau:
- Vẽ cạnh dài nhất trước.
- Vẽ lần lượt các cung tròn có tâm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bán kính là độ dài của hai cạnh còn lại.
- Nối giao điểm của hai cung tròn với hai đầu mút của cạnh dài nhất vừa vẽ.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Hãy vẽ tam giác trong các trường hợp sau:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
*HS: Hoạt động nhóm.
*GV:- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 - Nhận xét .
1. Tam giác ABC là gì ?
Ví dụ:
* Nhận xét:
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Ba đoạn thẳng AB, AC, BC 
Khi đó ta nói hình vẽ trên gọi là tam giác ABC
Vậy:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Đọc : Tam giác ABC hoặc tam giác BCA hoặc ...
Kí hiệu: hoặc hoặc..
Trong đó:
- Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác.
- Ba góc ABC, BCA, BAC gọi là ba góc của tam giác.
- Điểm M gọi là điểm nằm bên trong 
- Điểm N gọi là điểm nằm bên ngoài 
3. Vẽ tam giác.
Ví dụ:
Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh của tam giác có độ dài lần lượt là :
AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm.
Ta có:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm .
- Dùng compa lần lượt vẽ các cung tròn tâm B bán kính 3 cm và tâm C bán kính 2 cm.
- Nối A với B và A với C
Khi đó tam giác ABC vẽ được.
Cách vẽ:
- Vẽ cạnh dài nhất trước.
- Vẽ lần lượt các cung tròn có tâm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bán kính là độ dài của hai cạnh còn lại.
- Nối giao điểm của hai cung tròn với hai đầu mút của cạnh dài nhất vừa vẽ.
Ví dụ:
Hãy vẽ tam giác trong các trường hợp sau:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
Giải :
Ta có:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
4. Củng cố:(3’)
Nắm chắc các kiến thức cơ bản của bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
Ôn lại các kiến thức đã học , tiết sau ôn tập
Ngày soạn : 5/4/2012
 Tiết 26 - Ôn tập chương II. 
Ngày giảng
Lớp
6A
6B
6C
A . Mục tiêu :
- Hệ thống hóa các kiến thức về góc .
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy tốt
B . Chuẩn bị :
 1 . Thầy : g/án, SGK, thước kẻ , com pa, êke, thước đo góc
 2 . Trò : bài tập, thước kẻ , com pa, êke, thước đo góc
 3 . Phương pháp : vấn đáp , nhóm
C . Các hoạt động dạy học:
 1 . Tổ chức :
 2 . Kiểm tra: Lồng trong bài
 3 . Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
§äc h×nh:
Mçi h×nh sau ®©y cho biÕt kiÕn thøc g×? 
HS ®äc h×nh vÏ.
Hình 1 : Góc nhọn xOy.
Hình 2 : Góc vuông xOy.
Hình 3 : Góc tù xOy.
Hình 4 : Góc bẹt xOy.
Hình 5 : Góc tAv và góc uAv là hai góc kề bù
Hình 6 : Góc cOb và góc bOa là hai góc phụ nhau
Hình 7 : Oz là tia phân giác của góc xOy.
Hình 8 : Tam giác ABC.
Hình 9: Đường tròn (O ; R).
Điền vào chỗ trống:
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra.
Vẽ hình:
Yêu cầu HS làm các bài 3, 4 SGK ?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 7 SGK ?
- Làm các bài tập 5, 6, 8 SGK ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra.
- Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác.
Vẽ một tam giác ABC: 
Biết AB = 3cm
 AC = 4cm; BC = 5cm
Đo các góc của tam giác ABC ?
A. Lý thuyÕt.
1. C¸c h×nh.
2. Các tính chất.
Bài tập 1: Điền vào ô trống 
1. Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng .
2. Số đo của góc bẹt là .
3. Nếu  thì + = 
4. Tia phân giác của một góc là tia ..
5. Số đo góc tù .. số đo góc vuông
6. Góc bẹt là góc có số đo .
7. Hai góc kề nhau là hai góc có . Hai cạnh còn lại 
8. Tam giác ABC là hình gồm  khi ..
B. Bài tập.
Bài 5. (SGK – T.96)
Có 3 cách làm:
+ Đo góc yOz và góc zOx
 = + 
+ Đo góc xOz và góc xOy
 = - 
+ Đo góc yOz và góc xOy
 = - 
Bài 6( SGK – T.96)
300
Bài 8( SGK – T.96):
Ta có:
; ; 
Bài tập thêm 1:
4. Củng cố:(3’)
 Học sinh nắm chắc các kiến thức đã học về góc, đường tròn, tam giác
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Hoµn thiÖn c¸c bµi tËp ®· söa vµ h­íng dÉn .
- Tù «n tËp vµ cñng cè l¹i kiÕn thøc trong ch­¬ng .
- Lµm c¸c bµi tËp «n tËp ch­¬ng trong s¸ch bµi tËp .
Ngày soạn : 13/4/2012
 Tiết 27 - Ôn tập học kỳ II. 
Ngày giảng
Lớp
6A
6B
6C
A . Mục tiêu :
- Hệ thống hóa các kiến thức về góc .
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy tốt
B . Chuẩn bị :
 1 . Thầy : g/án, SGK, thước kẻ , com pa, êke, thước đo góc
 2 . Trò : bài tập, thước kẻ , com pa, êke, thước đo góc
 3 . Phương pháp : vấn đáp , nhóm
C . Các hoạt động dạy học:
 1 . Tổ chức :
 2 . Kiểm tra: 
 3 . Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Góc là gì ? Thế nào góc bẹt, vuông, nhọn, tù ?
GV: Muốn đo góc ta sử dụng dụng cụ nào ?
HS: Trả lời
GV: Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì ta có hệ thức gì ?
GV: Thế nào hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
HS: Trả lời
GV: Hãy vẽ góc: a) xOy = 450
 b) Trên tia Ox vẽ xOy = 500 và xOz = 850
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Tia phân giác của một góc là gì ?
 Đường tròn (O;R) là hình như thế nào? 
 Tam giác ABC là hình như thế nào?
HS: Trả lời
Bài 1: Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OB sao cho AOB = 350, vẽ tia OC sao cho AOC = 700.
Tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không ?
Vẽ tia OB’ là tia đối của tia OB. Tính số đo góc kề bù với góc AOB.
Bài 2: Trên cùng một mặt phẳng có bờ chứa tia Ox . Vẽ hai tia Om, On sao cho ; =50. 
a) Tính số đo ? 
b) Tia On có phải là tia phân giác của góc không ? Vì sao ?
m
n
x
O
50
°
1. Góc
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
2. Tia phân giác của góc.
3. Đường tròn. Tam giác
Bài 1:
a) Tính góc BOC, ta có BOC = 350.
Tia OB nằm giữa hai tia OA, OC và AOB = BOC= 350. Vậy OB là tia phân giác của góc AOC.
b) Góc kề bù với góc AOB’;
 AOB’ = 1450.
m
n
x
O
50
°
Bài 2:
Vẽ hình đúng :
a)Ta có: ( 100)
Nên On nằm giữa hai tia Ox và Om
Do đó: 
b)Tia On tia phân giác của góc xOm vì:
 + Tia On nằm giữa hai tia Ox và Om ( ( 100))
 + 
4. Củng cố:(3’)
Bài 3. (3 đ). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oz và Oy sao cho 
góc xÔz = 450 và góc xÔy = 900. 
a) Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? 
b) Tính góc xÔy ? 
c) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xÔy không ? Vì sao ? 
Giải:
Vẽ hình đúng chính xác
a) Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa 
tia Ox ta có xÔy > xÔz (900 > 450 ) 
nên Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Do tia Oz nằm giữa hai tia Ox và 
Oy nên ta có: xÔz + zÔy = xÔy 
=> zÔy = xÔy – xÔz = 900 – 450 = 450
b)Tia Oz là tia phân giác của góc xÔy 
vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox , Oy 
và zÔy = xÔz = 450 
Bài 4: (2,0 điểm) Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C sao cho C nằm giữa A và B. Gọi O là điểm nằm ngoài đường thẳng a.
Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
 Nếu = 800; = 500. Tính ?
Giải:
Hình vẽ: (0,5 điểm)
a) Trong ba tia OA, OB, OC tia OC nằm 
giữa hai tia OA, OB vì điểm C nằm giữa 
hai điểm A, B.
b) Vì tia OC nằm giữa hai tia OA, OB 
 nên + = 
 hay 500 + = 800
 Vậy = 300
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
Xem lại toàn bộ kiển thức đã học ở học kỳ II - Tiết sau kiểm tra học kỳ II
Ngày soạn : 11/5/2012
 Tiết 28 - Kiểm tra viết học kỳ II. 
( có trong phần giáo án số học)
Ngày soạn : 13/5/2012
Tiết 29 - Trả bài kiểm tra học kỳ II
Ngày giảng
Lớp
6A
6B
6C
A . Mục tiêu :
Qua tiết này HS nắm được:
-Khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân, kết quả bài kiểm tra.
-Kỹ năng trình bày bài, kỹ năng tính toán.
-Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
B . Chuẩn bị :
 1 . Thầy : g/án, SGK.
 2 . Trò : bài tập, bảng phụ
 3 . Phương pháp : vấn đáp , nhóm
C . Các hoạt động dạy học:
 1 . Tổ chức :
 2 . Kiểm tra: 
 3 . Bài mới:
TG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phát bài kiểm tra cho HS-Cho hs đọc lại đề, xem lại bài làm của mình để nhận định đúng sai.
*Hoạt động 2: Sửa bài
-GV cho hs đọc lại từng câu ;từng bài, và nêu hướng giải .
GV cho HS giải từng bài ; cả lớp nhận xét đúng sai 
-Cho hs nhắc lại định nghĩa ;tính chất của các phép tính để thực hiện một cách hợp lý GVnhấn mạnh những lỗi sai cần khắc phục (cách trình bày ; vẽ hình , lập luận một cách chặt chẽ )
 GV nêu đáp án , nhấn mạnh các lỗi sai của HS và sửa chữa 
- Cho hs ghi lại đề vào vở và chữa bài 
-GV cung cấp từng mốc thang điểm mà HS đạt đợc 
Hoạt động 3: Nhận xét chung về chất lượng bài kiểm tra
GV gọi học sinh lên bảng chữa lại bài kiểm tra
4. Củng cố:(3’)
-Qua bài kiểm tra các em tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân: Phải nắm chắc bài ngay sau mỗi tiết học; nhận ra những sai sót cơ bản của bản thân
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
-Để làm bài đạt chất lượng ;HS cần phải ôn tập kĩ nội dung ,nắm vững lí thuyết ,cần đọc kĩ đề trước khi làm bài 
- Cần thận trọng khi sử dụng kiến thức nào để giải dạng bài tập đó 
- Chắc lọc ,chọn ý để trình bày gọn gàng lô gích 
-Ghi nhớ những sai lầm ;khắc phục sữa chữa 

Tài liệu đính kèm:

  • docVở bài soạn hình học 6.doc