Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Đặng Hữu Vũ

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Đặng Hữu Vũ

I- MỤC TIÊU : (2)

1- Kiến thức : Ba điểm thẳng hàng , điểm nào nằm giữa 2 điểm . Trong 3 điểm thẳng hàng có l và chỉ l điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

2- Kỹ năng : Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía .

3- Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ , kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác .

II- PHƯƠNG PHÁP :

Nêu và giải quyết vấn đề , quy nạp

III – CHUẨN BỊ :

GV : Thước thẳng , bảng phụ

HS : Bài cũ , thước .

IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (2)

1- On định tổ chức : Sỉ số Vắng

2- Bài cũ : Vẽ đường thẳng a : Điểm A a C a O a

 Vẽ đường thẳng b : Điểm S b T b R b

 A C D

 . . . a

S .

. T . R

* Vấn đề : Như vậy theo hình trên . Hình nào biểu diễn 3 điểm thẳng hàng , hình nào biểu diễn 3 điểm không thẳng hàng ? Ta đi giải quyết vấn đề này .

3- Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG

HĐ1 :

Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:

+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng

+ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?

- GV : Chốt lại vấn đề

- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?

- Cho HS làm bài 10

- GV : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng và lấy trên đường thẳng đó 3 điểm phân biệt

- GV : Yêu cầu HS làm câu b

- Vậy muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? Làm bài tập câu c .

- GV : Chốt “ Vẽ đường thẳng lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó”

- GV : Làm thế nào để kiểm tra được các điểm thẳng hàng ?

HĐ 2 :

- GV : Cho HS quan sát hình 9 SGK

- Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm C và B so với điểm A ?

 A và C so với B ?

 A và B so với C ?

- GV : 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa ?

 Ứng với trường hợp nào ?

 Từ đó em nhận xét gì ?

- GV : Chốt lại vấn đề và gọi 2 HS đọc kết luận SGK

- GV : Cho HS làm BT bảng phụ . Quan sát hình và cho biết :

+ Khi nào mới có điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

+ Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?

HĐ 3 : Luyện tập

- GV : Cho HS nhìn hình 10 và dùng thước thẳng để kiểm tra xem những điểm nào thẳng hàng ?

-

- GV : Cho HS quan sát hình 11 và kiểm tra tất cả các bộ 3 thẳng hàng?

- GV : Yêu cầu chỉ ra 2 bộ 3 không thẳng hàng . 1- 3 điểm thẳng hàng :

 A C D

 . . .

 A . B C

 . .

- HS trả lời :

+ 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng .

+ 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không nằm trên 1 đường thẳng .

 .

- HS trả lời .

 P.

 M . N

 . . .

 C E D

- HS trả lời

 . .

 T . Q R

- HS trả lời :

 Đặt thước đi qua 3 điểm . Nếu nằm trên cạnh thước thì thẳng hàng .

2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :

 . . .

 A C B

- HS trả lời

+ C , B cùng phía với A

+ A , C cùng phía với B

+ A , B khác phía với C

- C nằm giữa 2 điểm A và B

 Kết luận ; ( SGK )

A B C

 . . .

 a)

 . A

B .

 . C

 b)

 A

 B

 C

BT 8 :

- 3 điểm A , N , M thẳng hàng

BT9 :

- 3 điểm thẳng hàng là :

B, D , C ; D, E , G ; B, E, A

- 3 điểm không thẳng hàng là :

B, D, E ; C, D, A

 

doc 106 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Đặng Hữu Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:
TIẾT 1 : 
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
1 – ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I- MỤC TIÊU : (1’)
Kiến thức : Học sinh nắm và hiểu được hình ảnh của điểm , đường thẳng . Biết cách dùng chữ cái đặt tên cho điểm , đường thẳng . Nắm được một điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng .
Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng . Vẽ được dùng các ký hiệu Ì và Ë để biểu diễn điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng .
Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của hình học thông qua cách vẽ đường thẳng và điểm .
II- CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng , bảng phụ
HS : Thước thẳng
III – PHƯƠNG PHÁP :
Gợi mở , vấn đáp . Nêu và giải quyết vấn đề .
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Oån định tổ chức :	
Bài cũ : (Không)
Bài mới :
ĐVĐ : Lên lớp 6 chúng ta sẽ đi nghiên cứu một phân môn mới là “ Hình học “ . Nó sẽ giúp ta hiểu hơn về những hình ảnh thực tế trong cuộc sống chúng ta hàng ngày .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
HĐ1 : GV cho HS quan sát hình 1 SGK , giới thệiu đó là hình ảnh của điểm .
Đọc tên các điểm ?
Người ta thường dùng các chữ cái như thế nào để đặt tên cho các điểm ?
GV cho HS quan sát bảng phụ và đặt , đọc tên cho các điểm?
GV giới thiệu đó là các điểm phân biệt.
Cho HS quan sát hình 2 SGK . Đọc tên các điểm trong hình ?
GV đưa ra quy tắc về 2 điểm phân biệt 
GV : “ Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm “ . Điểm là hình đơn giản nhất .
HĐ 2 : 
GV : Nêu 1 số hình ảnh của đường thẳng trong thực tế : Mép bâu , căng sợi chỉ 
GV : Cho HS quan sát hình 3 SGK . Đọc tên các đường thẳng ?
Cách vẽ đường thẳng như thế nào ?
Dùng những chữ cái như thế nào để đọc tên các đường thẳng ?
GV : Giới thiệu cho HS
GV : Hướng dẫn cho HS cách vẽ 1 đường thẳng .
HĐ 3 :
 Quan sát hình 4 SGK
Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm A và B so với đường thẳng d ?
GV : Trong trường hợp đó ta nói . Và ghi bằng ký hiệu .
GV : Quan sát hình 5 SGK để trả lời các câu hỏi a , b , c .
GV : Giới thiệu các cách đọc và viết khác nhau cho HS rõ . Với các thuật ngữ “dưới“,“đi qua“,“thuộc” “ không thuộc”
GV : Sau khi làm xong câu c 
GV : Như vậy ta có thể được bao nhiêu điểm thuộc và không thuộc a? . Từ đó em có nhận xét gì ?
HĐ 4 :
GV : Lập bảng tóm tắt
GV : Cho HS điền ký hiệu (1) , cho HS vẽ hình (2) 
HĐ 5 : Luyện tập
Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 SGK
Cho HS nhận xét và chốt lại vấn đề .
GV hướng dẫn HS làm BT 3 SGK 
GV : Để nhận xét 1 điểm thuộc hay không thuộc 1 đường thẳng ta làm như thế nào ? Và dùng ký hiệu biểu diễn ?
1/ Điểm : 
- HS quan sát hình 1 : A B
 . .
 M
 .
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
HS lên bảng chỉ và ghi tên các điểm 
 A . D 
 . E
 . .
 . B C 
 HS trả lời  A trùng C A
 . C
- Khi nói đến 2 điểm , không nói gì khác có nghĩa là 2 điểm phân biệt .
2/ Đường thẳng
 a
 d
Hs đọc tên đường thẳng
HS trả lời .
Dùng những chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
Đường thẳng là tập hợp điểm không giới hạn về 2 phía
Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng
3/ Điểm thuộc đường thẳng , diểm không thuộc đường thẳng 
 A
 d . . B
HS trả lời
A Ì d B Ë d
?
 a
 C . E
 .
 C Ì a E Ë a
Với một đường thả¨ng bất kỳ có những điểm thuộc nó và có vô số những điểm không thuộc nó .
Cách viết thường
Hình vẽ
Ký hiệu
Điểm M thuộc đường thẳng a
 M .
 a
 M Ì a
Điểm M không thuộc đt a
 .M
a
 M Ë a
Luyện tập
 BT1 (SGK)
- HS lên bảng
 .
 M
 A
 . .
 BT3 (SGK)
- HS lên bảng
V- CỦNG CỐ – DẶN DÒ : (1’)
Về nhà xem lại vở ghi 
Làm bài tập : 4 ,5 , 6 SGK trang 105
 	 1, 2 ,3 SBT trang 95 - 96
Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:
TIẾT 2 : 
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- MỤC TIÊU : (2’)
Kiến thức : Ba điểm thẳng hàng , điểm nào nằm giữa 2 điểm . Trong 3 điểm thẳng hàng có l và chỉ l điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Kỹ năng : Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía .
Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ , kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác .
II- PHƯƠNG PHÁP : 
Nêu và giải quyết vấn đề , quy nạp
III – CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng , bảng phụ
HS : Bài cũ , thước .
IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (2’)
Oån định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
Bài cũ : Vẽ đường thẳng a : Điểm A Ì a C Ì a O Ì a 
 Vẽ đường thẳng b : Điểm S Ì b T Ì b R Ë b
 A C D
 . . . a
S . 
. T . R
* Vấn đề : Như vậy theo hình trên . Hình nào biểu diễn 3 điểm thẳng hàng , hình nào biểu diễn 3 điểm không thẳng hàng ? Ta đi giải quyết vấn đề này .
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
HĐ1 : 
Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng
+ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
GV : Chốt lại vấn đề 
Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?
Cho HS làm bài 10
GV : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng và lấy trên đường thẳng đó 3 điểm phân biệt
GV : Yêu cầu HS làm câu b 
Vậy muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? Làm bài tập câu c .
GV : Chốt “ Vẽ đường thẳng lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó”
GV : Làm thế nào để kiểm tra được các điểm thẳng hàng ?
HĐ 2 : 
GV : Cho HS quan sát hình 9 SGK
Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm C và B so với điểm A ?
 A và C so với B ?
 A và B so với C ?
GV : 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa ?
 Ứng với trường hợp nào ?
 Từ đó em nhận xét gì ?
GV : Chốt lại vấn đề và gọi 2 HS đọc kết luận SGK
GV : Cho HS làm BT bảng phụ . Quan sát hình và cho biết :
+ Khi nào mới có điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 
+ Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
HĐ 3 : Luyện tập
 GV : Cho HS nhìn hình 10 và dùng thước thẳng để kiểm tra xem những điểm nào thẳng hàng ?
GV : Cho HS quan sát hình 11 và kiểm tra tất cả các bộ 3 thẳng hàng?
GV : Yêu cầu chỉ ra 2 bộ 3 không thẳng hàng .
1- 3 điểm thẳng hàng : 
 A C D
 . . .
 A . B C
 . .
- HS trả lời :
+ 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng .
+ 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không nằm trên 1 đường thẳng . 
 .
HS trả lời .
 P.
 M . N 
 . . .
 C E D
- HS trả lời 
 . .
 T . Q R
- HS trả lời :
 Đặt thước đi qua 3 điểm . Nếu nằm trên cạnh thước thì thẳng hàng .
2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
 . . .
 A C B
- HS trả lời
+ C , B cùng phía với A
+ A , C cùng phía với B
+ A , B khác phía với C
- C nằm giữa 2 điểm A và B
 Kết luận ; ( SGK )
A B C
 . . .
 a)
 . A
B . 
 . C
 b)
 A
 B
 C 
BT 8 :
- 3 điểm A , N , M thẳng hàng
BT9 :
- 3 điểm thẳng hàng là :
B, D , C ; D, E , G ; B, E, A
- 3 điểm không thẳng hàng là :
B, D, E ; C, D, A  
V- CỦNG CỐ – DẶN DÒ : (2’)
Chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài
Về nhà : Xem lại vở ghi
Làm bài tập : 11,12 , 13, 14 SGK 
 	 5, 6 ,8 , 9 SBT 
Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:
TIẾT 3 : 
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I- MỤC TIÊU : (3’)
Kiến thức : HS nắm được “ Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt .
Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
Thái độ : Rèn luyện tư duy biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng .
+ Trùng nhau
+ Phân biệt : 	- Cắt nhau
 	- Song song 
II- PHƯƠNG PHÁP : 
Nêu và giải quyết vấn đề , sử dụng công cụ vẽ , đo
III – CHUẨN BỊ :
GV : SGK ,Thước thẳng , bảng phụ
HS : Đọc bài trước , thước thẳng , SGK.
IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
Oån định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
Bài cũ : 
 HS1 : Ba điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng . Vẽ hình ?
 A B C
 . . . 
 HS2 : Vẽ 3 điểm không thẳng hàng ?
 Vẽ 3 điểm thẳng hàng và cho biết : Qua 3 điểm thảng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa ?
A . 
. C . D
 B E F
 . . . 
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
HĐ1 : 
GV : Cho điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? (GV cho HS vẽ ở giấy nháp )
GV : Cho thêm điểm B khác A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B?
GV : Giới thiệu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho HS 
GV : Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
GV : Gọi 2 HS đọc lại nội dung 
Củng cố : Làm BT 15 SGK
Xem hình 21 SGK cho biết nhận xét sau đúng hay sai ?
Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua 2 điểm A và B ?
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
HĐ 2 : 
GV : Ta đã có cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
GV : Ngoài việc dùng 1 chữ cái thường đặt tên cho nó . Ta còn có 2 cách đặt tên nữa . GV giới thiệu thông qua bảng phụ
GV : Như vậy : Ta có tất cả mấy cách đặt (gọi) tên cho 1 đường thẳng ?
Làm ? 
GV : Ngoài cách gọi đường thẳng AB , CB . Ta còn những cách gọi nào nữa ?
GV Tuy có 6 cách gọi khác nhau khi 3 điểm thẳng hàng nhưng ta có mấy đường thẳng ?
Trong trường hợp đó ta nói đường thẳng AB và CD trùng nhau .
Em có nhận xét gì số điểm chung của 2 đường thẳng trùng nhau .
HĐ 3 : 
 GV : Giới thiệu KN 2 đường thẳng trùng nhau cho HS.
GV : Vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung ?
Vẽ 2 đường thẳng không có điểm chung nào ?
GV ; Đó là các đường thẳng phân biệt . Vậy thế nào là 2 đường thẳng phân biệt .
GV : Trong trường hợp có 1 điểm chung ta gọi : 2 đường thẳng cắt nhau . Trường hợp không có điểm chung ta gọi 2 đường thẳng song song .
GV ; Đưa bảng phụ củng cố lại vị trí tương đối của đường thẳng và yêu cầu nhận xét số giao điểm trong mỗi trường hợp .
GV ; Nhìn vào bảng từ đó rút ra chú ý cho HS
HĐ 4 : 
GV : Cho HS trả lời và chốt lại nhận xét 1
GV : Hướng dẫn HS đưa vào KN 3 điểm thẳng hàng 
GV ; Cho toàn lớp làm BT 19 . Nhận xét
1- Vẽ đường thẳng : 
 A .
 ... 	03
	2/- Đề và đáp án .
a)- Đề : 
 3 
 7
Câu 1 : Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	Aùp dụng tính : Tìm của 21
 5 
12
 2 
 3
 -1 
 4
 3 
 8
Câu 2 : Tình giá trị biểu thức :	(	+	+	)	:
 1 
10
 1 
 2
 2 
 3
Câu 3 : Tìm x biết : 	. x +	= 
Câu 4 : Ba đội lao động có 200 người. Số người đội 1 chiếm 40% tổng số. Số người đội 2 chiếm 81,25% đội 1. Tìm số người đội 3.
 3 
 7
b)- Đáp án thang điểm :
	Câu 1 : SGK	. 21	= 9	(3đ)
13 
16
	Câu 2 :	(2đ)
 3 
 5
	Câu 3 : 	 x	=	(2đ)
 40 
100
	Câu 4 : 	(3đ)
	Số người đội 1 :	. 200	= 80 (người)
 81,25 
 100
	Số người đội 2 :	. 80	= 65 (người)
	Số người đội 3 : 200 – (80 + 65)	= 55 (người)
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :	
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 108 : 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
Hệ thống củng cố kiến thức về 2 tập hợp số là N và Z và phận số .
Rèn luyện những kỹ năng cơ bản nhất về các phép tính, bài toán trên N và Z.
Thông qua kiến thức vận dụng và giải các bài toán thực tế.
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, SGK, máy tính.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	02
	Lớp : 6G	44	02	 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
10’
10’
10’
10’
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
1/ Đọc các ký hiệu :
Ỵ , Ï , Ì , Ỉ , Ç
thuộc, o thuộc, con , trống , giao
2/ Viết công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ :
 a n = a.a.a.aa n Ỵ N ; a Ỵ N
	 nhiều lần
 53 = 5 . 5 . 5 = 125
HĐ 2 : Hệ thống kiến thức
GV : Gọi HS nhắc lại đối với số tự nhiên .
GV : Sử dụng bảng phụ. Hệ thống t/chất cơ bản của phép cộng, phép nhân của N, Z và phân số.
Phát biểu ba bài toán về phân số ?
GV : Sử dụng bảng phụ để minh họa.
Nhắc lại t.chất chia hết ?
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
GV : Trên cơ sở sử dụng bảng phụ , củng cố lý thuyết cho HS.
HĐ 3 : Vận dụng 
Điền ký hiệu (Ỵ, Ï, Ì , Ç) thích hợp vào ô trống.
GV : Cho HS giải thích :
 N Ç Z = N ? Vì sao ?
GV : Gọi HS lên bảng tự thựchiện. Cho em khác nhận xét kết quả ?
HĐ 4 : Củng cố
1/- Với điều kiện nào thì hiệu của 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên ? Cho m ?
a – b = c a≥ b ; a,b Ỵ N
2/- Với điểu kiện nào thì thương 2 số tự nhiên cũng là 1 số tự nhiên ?
3/- Phân số khác tỷ số như thế nào ?
HĐ 5 : Hướng dẫn học ở nhà :
Tiếp tục củng cố lý thuyết theo hệ thống câu hỏi (SGK)
Làm BT 170, 171,172, 173 (SGK)
Hôm sau tiếp tục ôn tập .
1/- So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và nhân của N, Z và phân số :
 Phép cộng 	Phép nhân
1/ a + b = b + a	1/ a.b = b.a
 a + c = c + a	a. c = c . a 
 b d d b b d d b
2/ (a+b)+c =a+(b+c)	 a.(b.c)= (a.b).c
 a+c +p a+ c+p	
 b d q b d q
HS : Trả lời :
- Tìm giá trị phân số của 1 số.
- Tìm 1 số khi biết giá trị phân số.
- Tỷ số phần trăm của 2 số.
HS trả lời	
-3 
 4
BT 168 : HS thực hiện
	Ï 2 ; 0 Ỵ N ; 3,275 Ï N
 N Ç 2 =N ; N Ì Z
BT 169 : Điền vào chỗ trống
 a)- Va Ỵ N , n Ỵ N
 an = a.a.a.aa Khi a Ỵ N
	n thừa số
 Với a # 0 ; a0 = ..1
b)- am . an = am +n
 am : an = am-n , m > n
	HS thực hiện
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : 
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 109 : 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
Tiếp tục hệ thống chương trình số học lớp 6 . Thông qua việc giải bài tập.
Rèn luyện thành thạo kỹ năng thực hiện phép tính , quy tắc,vận dụng qua bài tập.
Có thái độ cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	03
	Lớp : 6G	44	01	 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
5’
13’
10’
12’
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
HS1/- Làm bài tập 9, điền vào chỗ trống :
	LICKN	“chung”
	“bé nhất”
	BCNN	 “chung và riêng”
	“lớn nhất”
HS2/- Làm bài tập 171 :
Tính A = 27 + 46 + 79 +34 + 53
	= (27+53)+(46+34) + 79
	= 80 + 80 + 79 = 239
HĐ 2 : Luyện tập
GV : Nêu lại quy tắc mở dấu ngoặc ?
Aùp dụng mở ngoặc : 
	-377 - (98 -277) = ?
Như vậy áp dụng tính chất nào để thực hiện nhanh gọn ?
GV : Hướng dẫn học sinh thực hiện
Theo nhóm câu D,E.
Nêu kết quả.
GV : Gọi HS đọc đề bài tập 172. Đề yêu cầu gì ? Nếu bớt 13 chiếc ta có điều gì ?
Vậy số HS lớp 6C là ?
Số như thế nào so với 60 – 13 ?
Vậy lớp 6C có bao nhiêu HS ?
HĐ 3 : Củng cố 
1/- Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ ?
	Kết quả : C Ç L = Ỉ
7.25 -7.7
7.24+7.321
7.25 -49
7.24 +21
2/- Rút gọn :
	=
2
3
18
27
7(25 -7)
7.(24+3) +21
	=	=
HĐ 4: Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Tiếp tục củng cố lý thuyết SGK 
Làm bài tập 173,174,175,176 (SGK)
Hôm sau tiếp tục ôn tập.
Bài tập 171 :
B = -377 – (98 -277)
B = -377 – 98 +277
B = (-377 + 277) – 98
B = - 100 -98 = -198
C=1,7 . 2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 –0,17.10
C = - 1,7 (2,3 + 3,7 +3) – 1,7 . 10
HS thực hiện.
C = -17
Bài 172 : Giải
Nếu bớt đi 13 chiếc thì số kẹo được chia hết cho số học sinh lớp 6C.
Vậy số HS lớp 6C là ước lớn hơn của 13 : 60 – 13 = 47
Lớp 6C có 47 học sinh.
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 110: 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
HS nắm được toàn bộ hệ thống kiến thức chương trình số học 6. Thông qua củng cố giải bài tập.
Rèn luyện kỹ năng cơ bản trong việc phân tích, tổng hợp, thực hiện phép tính trên Z, phân số.
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bài tập ôn tập, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	00
	Lớp : 6G	44	00
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ :
HS 1/- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số ? Viết công thức ?
HS 2/- Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của số đó ? 	 
	Nêu công thức tính quãng đường, thời gian, vận tốc ?
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
HĐ 2 : Vận dụng
GV : Hướng dẫn . Nếâu biết được canô đi xuôi dòng 1 giờ ứng với phân số ?
Tương tự : Thời gian đi ngược dòng ứng với giá trị phân số ?
Như vậy 1 giờ nước chảy như thế nào?
Ứng với phân số ?
Vậy độ dài của sông ?
Tính xem :
1
3
Nếu 1 vòi A và B chảy một mình thì thời gian chảy là bao nhiêu ?
Nếu cùng chảy, t = ? bể trong 1 giờ.
Vậy mất mấy giờ để chảy đầy bể ? 
HĐ 3 : So sánh phân số:
Đưa ra biểu thức 2 vế (1) và (2) cho HS so sánh .
GV : Hướng dẫn HS cộng vế theo vế suy ra điều so sánh ?
1
3
BT 173 : Giải
Khi đi xuôi dòng 1 giờ canô đi được
1
5
khúc sông.
Khi đi ngược dòng 1 giờ canô đi được
1
5
1
3
 1
15
1
2
khúc sông. 
1 giờ nước chảy:	. 	 	=
	khúc sông. Ứng với 3	km.
 1
15
Vậy độ dài của sông :
:	= 3. 15	= 45 km.
BT 175 :	 Giải
Để chứa đầy bể một mình vòi A chảy :
	4,5 . 2	= 9 (h)
Một mình vòi B chảy trong :
9
2
	2,25 . 2	= 4,5 (h) =	 (h)
1
3
2
9
3
9
1
9
Một giờ 2 vòi cùng chảy :
 	+	=	=	(bể)
 Sau 3 giờ cả 2 vòi cùng chảy đầy bể.
 2000
2001+20022
2000
2001
BT 174:
Ta có :	 >
 2001
2001+20022
2001
2002
	 >
 2000
2001+2002
 2000
2001+2002
2001
2002
2000
2001
	 +	>	+
 5’
HĐ 4 : Hướng dẫn học ở nhà :
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập còn lại trong SGK.
Làm BT 169, 170,171
	V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :
	Ngày  tháng  năm 
TIẾT 111: 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU :
Hệ thống kiến thức tổng quát các chương trình số học 6. HS thấy được việc mở rộng tập hợp số và mở rộng các phép tính.
Có được những kỹ năng cao hơn trong việc giải toán. Thực hiện giải toán mới cao hơn.
Có ý thức vận dụng trong thực tế 
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp.
III – CHUẨN BỊ :
Bài tập : SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/- Ổn định tổ chức :	Sỉ số 	Vắng
	Lớp : 6F	43	01
	Lớp : 6G	44	00
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
 3’
5’
10’
10’
HĐ 1 : Trắc nghiệm :
4
5
Chọn câu đúng, sai
2
3
a) của 120 là 96
1
8
b)	 của x là (-150)
1
2
c) Tỷ số 25cm và 2m là
1
3
d) Tỷ số của 16 là 32
Viết hỗn số -3 dưới dạng phân số
1
3
-10
 3
-3
 8
A = 	; B =	 ; C = 
Vì sao ?
( - 2 )3 HS : A = 8 B = - 8 C = -8
 3 3 3 27
HĐ 2 : Các bài toán đơn giản
GV : Tóm tắt đề
Lớp : 40 HS gồm 3 loại
TB : 35% tổng số
Khá : 8 còn lại
 3
Tính số HS trung bình , khá
Tính số HS giỏi
GV : hướng dẫn
HS thực hiện
Tính tỷ số % mỗi loại
GV : Muốn tính tỷ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào ?
BT 178 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Hình CN có tỷ số :
 Dài = 1 
Rộng 0,618
Rộng = 3,53 dài
Bài 1:
HS tính xong ghi và nêu kết quả thông qua việc chọn Đ, S .
a) Đúng	.
1
8
 25
200
b) Sai . x = - 225
c) Đúng.Vì 2m = 200cm =>	=
d) Sai.
-10
 3
 B = 	 
 HS nêu cách tính
 HS thực hiện
Bài 1 Giải
Số HS TB : 10 . 35 = 14 (HS)
 100
Số HS còn lại : 40 – 14 = 26 (HS)
Số HS khá : 8 , 26 = 16 (HS)
 13
b) Số HS giỏi
 40 – ( 16 + 14 ) = 10 (HS)
Tỷ số % HS TB
 16 . 100% = 40%
 40
Tỷ số HS khá : 14 . 100% 
 40
HS thực hiện
BT 178
GV : Gọi chiều dài là a (m)
 Chiều rộng là b (m)
1 = 1 , b = 3,53 (m)
b 0,618
 a = 3 = 3.09 = 5 m
 0,618 0,618
=> b =
 HĐ 3 : Củng cố (12’)
1/ Làm BT 163 /SBT
GV tóm tắt : Quyển sách : Ngày I 	: 1/3 tổng số
Ngày II 	: 5/8 còn lại
Ngày III 	: 90 trang
 Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang ?
	Giải
Đã đọc 1/3 -> còn lại 2/3 số trang
Ngày II chiếm : 2/3 x 5/8 = 5/12 quyển sách
Ngày III chiếm : 1 – ( 1 + 5 ) = 1 quyển cộng với 90 trang
12
Vậy : Số trang quyển sách : 90 : 1 = 90 . 4 = 360 trang
 4
HĐ4 : Dặn dò (3’)
GV : Dặn dò HS l số chuẩn bị , dụng cụ học tập đi thi HK II
Hệ thống lại lý thuyết và các dạng BT trọng tâm để giải
E – RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc.doc