I. Mục tiêu :
- KT : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Kỹ năng :
+ HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
+ Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Thước thẳng, phấn màu
III. Tiến trình dạy học :
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b; A a.
3. Vẽ điểm N a và N b
4. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
GV : Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, A thẳng hàng.
Hai học sinh đồng thời vẽ trên bảng
a
M
b A
Nhận xét : + 2 đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
+ Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
HĐ 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
? Khi nào ta nói ba điểm A, C, D thẳng hàng ?
? Khi nào A, C, D không thẳng hàng
? Cho ví dụ hình ảnh ba điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ?
? Để vẽ hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta vẽ như thế nào ?
GV nhấn mạnh : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hau không ta làm thế nào?
Củng cố : Làm bài 8, bài 10 Sgk TL : Ba điểm A, C, D cùng 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A B C
. D
A
C
A, D, C không thẳng hàng.
HS lấy 2, 3 VD mỗi loại
HS trả lời : Sau khi GV đã nhận xét KL lại HS tự vẽ hình.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
Chương I : Đoạn thẳng Tiết 1: x1. Điểm, đường thẳng Ngày soạn: 19/08/2009 Ngày dạy: 21/08/2009 I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - Kỹ năng: Biết vẽ hình điểm, đường thẳng Biết đặt tên điểm, đường thẳng Biết ký hiệu điểm, đường thẳng Biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ Quan sát các hình ảnh thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ kẻ BT cùng cố 1; 2 - HS: Thước thẳng III. Tiến trình dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: I. Điểm - GV giới thiệu về điểm sau đó vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. - GV giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C... để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dành cho 1 điểm, 1 điểm có thể có nhiều tên. ? Hình sau có mấy điểm. M.N (h.1) GV. Điểm M và N trùng nhau; nếu chỉ nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt h.2: A B D GV: A; B; D là 3 điểm phân biệt GV: Với những điểm ta XD các hình. Bất kỳ hình nào cũng có tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. Hs vẽ vào vở như GV làm trên bảng HS cần nắm cách đặt tên điểm từ đó trả lời câu hỏi: h1 có 1 điểm ( điểm có 2 tên) h.2 có 3 điểm A; B; D HĐ2: Đường thẳng M GV giới thiệu đường thẳng như Sgk. - Làm thế nào để vẽ được đường thẳng ? GV: Dùng bút vạch theo mép thước thẳng dùng chữ cái thường a, b, m, n ... để đặt tên cho nó. x y b ? Trong hình vẽ sau có những điểm nào, những đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? . N b A . B ? Mỗi đường thẳng xác định được bao nhiêu điểm thuộc nó GV nhấn mạnh như vậy với những đường thẳng cho trước có những điểm "thuộc" và cũng có những điểm không nằm trên đường thẳng đó. GV giới thiệu luôn khái niệm thuộc vào phần 3. HS nhìn GV vẽ đường thẳng cách đặt tên và ghi, vẽ hình vào vở. HS cần lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn ở 2 phía. Một học sinh đứng lên đọc hình, HS khác bổ sung. TL : Mỗi đường thẳng XĐ vô số điểm thuộc nó. HĐ 3 : Điểm thuộc đường thẳng Điểm không thuộc đường thẳng - Nói : Điểm A thuộc đường thẳng d Điểm A nằm trên đường thẳng d Đường thẳng d đi qua điểm A Đường thẳng d chứa điểm A - Tương tự với điểm B Kí hiệu : A ẻd B ẽd A d . B Vài học sinh nhắc lại quan hệ giữa A và đường thẳng d. HS khác tương tự nêu mối quan hệ giữa điểm B và đường thẳng d. HĐ 4 : Củng cố ? GV vẽ H5 (Sgk) lên bảng cho học sinh đọc đề bài, trả lời bằng miệng sau đó lên trình bày câu b, c. Bài 1 : Hãy vẽ : a. Đường thẳng xx' b. Điểm B ẻ xx' c. Điểm M sao cho M nằm trên xx' d. Điểm N sao cho xx' đi qua N e. Nhận xét vị trí của 3 điểm này. M N x' a C . E b. C ẻ a E ẽ a x B B, M, N cùng nằm trên xx' - HS vẽ - HS trả lời miệng. Bài 2 : (Dùng phấn màu) Hãy điền vào ô trống Cách thông thường Đường thẳng a Hình vẽ Ký hiệu M ẻ a . N a IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Tập vẽ điểm, đặt tên; vẽ đường thẳng, đặt tên - Đọc các hình vẽ nắm vững quy ước, nhớ các nhận xét trong bài - Làm BT 2; 3; 4; 5; 6; 7 (SGV) 1; 2; 3 (SBT) Ngày soạn : 20/08/2009 Ngày dạy: 11/09/2009 Tiết 2: Ba điểm đường thẳng I. Mục tiêu : - KT : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. - Kỹ năng : + HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng + Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa - Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, phấn màu III. Tiến trình dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ N 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẽb. 2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a, A ẻ b; A ẻ a. 3. Vẽ điểm N ẻ a và N ẻ b 4. Hình vẽ có đặc điểm gì ? GV : Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, A thẳng hàng. Hai học sinh đồng thời vẽ trên bảng a M b A Nhận xét : + 2 đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. + Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. HĐ 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Khi nào ta nói ba điểm A, C, D thẳng hàng ? ? Khi nào A, C, D không thẳng hàng ? Cho ví dụ hình ảnh ba điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ? ? Để vẽ hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta vẽ như thế nào ? GV nhấn mạnh : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. ? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hau không ta làm thế nào? Củng cố : Làm bài 8, bài 10 Sgk TL : Ba điểm A, C, D cùng ẻ1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A B C . D A C A, D, C không thẳng hàng. HS lấy 2, 3 VD mỗi loại HS trả lời : Sau khi GV đã nhận xét KL lại HS tự vẽ hình. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó. TL : ... Ta dùng thước thẳng để gióng Bài 8 HS trả lời miệng Bài 10 : Ba HS lên bảng vẽ 3 câu. HĐ 3 : III: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Trong 3 điểm A, B, C thẳng thàng A B C GV : Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C; điểm ? Điểm nào nằm cùng phía với điểm A ? Điểm nào nằm cùng phía với điểm B GV : Điểm C và A nằm khác phía đối với điểm B. Ta nói : điểm B nằm giữa hai điểm A và C. ? Có bao nhiêu điểm được biểu diễn trên bình ? ?Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Nếu nói "điểm E nằm giữa hai điểm M, N" thì ba điểm này có thẳng hàng không ? TL : Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. - Không có điểm nằm cùng phía đối với điểm B. => nhận xét Sgk - 106 Chú ý : Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì ba điểm đó thẳng hàng. - Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HĐ 4 : Củng cố Làm bài tập 11 trang 107 GV treo bảng phụ Bài thêm : Trong các hình bên chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại HS đọc đề bài sau đó trả lời miệng HĐ5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học - BTVN : 9; 12; 13; 14 (Sgk); 6; 7; 9; 10 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy : .. Ngày soạn: 10/09/2009 Ngày dạy: 18/09/2009 Tiết 3 : x 3. Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu : - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, // - Rèn luyện tư duy nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. - Rèn thái độ vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước thẳng, phấn màu HS : Thước thẳng III. Tiến trình dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ 1. Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ? 2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? 3. Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? 1 HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp. Sau khi bạn trên bảng làm xong. Các bạn khác nhận xét. HS tiếp theo dùng phấn khác màu vẽ đường thẳng đi qua A, B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được. HĐ 2 : Vẽ đường thẳng a. Vẽ đường thẳng Sgk b. Nhận xét : Sgk Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q ? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q không ? -1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong Sgk Một học sinh vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. HS nhận xét : - Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q. HĐ 3 : Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng - GV cho học sinh đọc Sgk (mục 2 trang 108 Sgk) ? Có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? GV yêu cầu HS làm ? ?Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng như thế nào ? ? Có khi nào 2 đường thẳng có vô số điểm chung. TL : C1 : Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) C2 : Dùng 1 chữ cái viết thường C3 : Dùng 2 chữ cái viết thường A B a x y TL : Hai đường thẳng AB; AC có 1 điểm chung A => đưởng thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. - Khi 2 đường thẳng trùng nhau. HĐ 4 : III - Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Hai đường thẳng a và b trùng nhau GV vẽ các trường hợp cho HS so sánh về số điểm chung giữa các hình và giới thiệu tên các trường hợp. a b x y' xy và x'y' cắt nhau A x' y y x xy và tt' song song t' t ? Như thế nào là 2 đường thẳng // trùng nhau ? Hai đường thẳng // ? GV nhấn mạnh : Hai đường thẳng a; b có vô số điểm chung là 2 đường thẳng không phân biệt còn xy và x'y'; xy và tt' là 2 đường thẳng phân biệt. ? Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ? m n HS1 : a và b có vô số điểm chung HS 2 : xy và x'y' có 1 điểm chung HS 3 : xy và tt' không có điểm chung HS ẻ ngay khái niệm 2 đường thẳng º' x; // TL : Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía nên khi kéo dài ra ta thấy chúng cắt nhau nên đường thẳng n và đường thẳng m cắt nhau. HĐ 5 : Củng cố - HS làm bài 16, 17, 19 Sgk ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt ? Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp. ? Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau. Bài 16, 17 HS trả lời miệng TL : Chỉ có 1 đường thẳng ... TL : Cắt nhau, song song, trùng nhau. M a N x y HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà: - BTVN : 15; 18; 21 (Sgk) 15; 16; 17; 17 (SBT) - Mỗi tổ chuản bị ba cọc tiêu; 1 dây dọi theo quy định Sgk - Đọc trước bài thực hành. IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy : .. Ngày soạn: 17/09/2009 Ngày dạy: 23/09/2009 Tiết 4 : Thực hành trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu : HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau, dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. Rèn luyện kỹ năng thực hành, Có ý thức tự giác trong công việc. II. Chuẩn bị của GV và HS: Mỗi nhóm : Ba cọc tiêu đó là những cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5m có một đầu nhọn. Thân cọc được dán giấy bằng hai màu xen kẽ để dễ thấy từ xa. Một dây dọi dài khoảng 1,5m III. Tiến trình dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Thông báo nhiệm vụ GV ghi nhiệm vụ lên bảng 1. Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B 2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở 2 lề đầu đường. HS ghi nhiệm vụ vào vở HĐ 2 : Tìm hiểu cách làm - GV làm mẫu cách làm B1 : Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu, thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A, B. B2 : HS 1 đứng gần điểm A, HS 2 đứng gần vị trí điểm C (giữa A và B) B3 : HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiê ... gọi tên nửa mặt phẳng (I) + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N Tương tự GV yêu cầu HS gọi tên nửa mặt phẳng II bằng 2 cách. - GV vẽ h.2 để HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. - ở h.1 GV (bổ xung điểm P) hai điểm P, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. - Đường thẳng không có giới hạn - Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm 2 phần. HS nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a y x 2 HS nhắc lại chú ý (I) . M a . P (II) . N x . E . F y ? Vị trú 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào ? M, N nằm khác phía đối với đường thẳng a. HĐ 3. II - Tia nằm giữa hai tia GV vẽ 4 hình lên bảng x y M O y O z N z x y x A B M x O z O y h.4 N z ? ở h.1 tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ? GV nhấn mạnh và ghi bảng : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz khi + Ox; Oy; Oz là 3 tia chung gốc. + Với M ẻ Ox, N ẻ Oy thì đoạn thẳng MN cắt tia Oy. Tương tự GV gọi HS xét các hình còn lại. Bằng trực quan HS trả lời : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. h.3 : Không tia nào nằm giữa h.4 : Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz h.5 : Không tia nào nằm giữa HĐ 4 : Củng cố GV gọi HS làm bài 1; 2 Sgk - 73 Treo bảng phụ có ghi đề bài - HS trả lời câu hỏi - HS lần lượt lên điền vào chỗ trống trên bảng phụ. HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà GV gọi HS làm bài 1; 2 - Sgk - 73 Treo bảng phụ có ghi đề bài - HS trả lời câu hỏi - HS lần lượt lên điền vào chỗ trống trên bảng phụ. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. - Làm BT : 3; 4; 5 trang 73 sgk và 1; 4; 5 trang 52 SBT Ngày29/11/2006 Tiết 23; 24 : Thực hành đo góc trên mặt đất I. Mục tiêu : - HS hiểu cấu tạo giác kế - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : 1 bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài; 1,5m có 1 đầu nhọn (hoặc cọc có để nằm ngang để đứng thẳng được) 1 cọc ngắn 0,3m, 1 búa đóng cọc. - Từ 4 - 6 bộ thực hành cho HS (HS tự làm) - Tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 III. Tiến trình dạy học : Tiết 1 : Lý thuyết thực hành HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (tiến hành trong lớp) 1. Giới thiệu dụng cụ GV giới thiệu giác kế trước lớp : - Cấu tạo - Cách sử dụng (sử dụng h.41; h.42 để hướng dẫn) Hướng dẫn và làm mẫu từng bước. Sau đó cho 1 HS đọc Sgk - 88 GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ Quan sát cách sử dụng giác kế của GV Học sinh đọc lại cách hướng dẫn sử dụng giác kế trang 88. để đo góc trên mặt đất. GV uốn nắn sai sót và lần lượt mỗi tổ cử 2 đại diện lên thực hành đồng thời nêu thao tác từng bước. HS dưới lớp quan sát suy nghĩ bổ sung những mặt còn khiếm khuyết của mỗi tổ. HĐ 2 : GV chia nhóm thực hành, phân công chuẩn bị cụng cụ thực hành của từng tổ, cách ghi biên bản thực hành (mỗi tổ cử 1 bạn) HĐ 3 : GV nhắc lại từng bước cần thực hiện trong buồi thực hành Tiết 2 : Thực hành HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Chuẩn bị thực hành GV yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ mình. GV nhận xét đánh giá nhanh HĐ 2 : HS thực hành ngoài bãi GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu trong mỗi nhóm. - Đóng cọc tai 2 vị trí A, B - Sử dụng giác kế theo 4 bước đã học để đo được góc ACB Có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện tập. GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo. Tổ trưởng tập hợp thành viên của tổ vào vị trí của mình. Phân công nhiệm vụ của từng thành viên và lần lượt thực hiện. Các thành viên thay đổi vai trò của mình trong tổ. HĐ 3 : Nhận xét đánh giá GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ, cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân HS. HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá. HĐ 4: HS cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị vào giờ học sau GV nhắc HS mang đủ compa để tiết sau học" Tiết 25 : x 8 - Đường tròn I. Mục tiêu : - Kiến thức : + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính - Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo compa - Biết vẽ đường tròn, cung tròn - Biết giữ nguyên độ mở của compa - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước kẻ, compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu Bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39. 41, 43 - SGK HS : Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Đường tròn và hình tròn O N O ? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm. GV vẽ đoạn thẳng, đơn vị quy ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng. Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường tròn ? Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ? GV : Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2cm. ? Đường tròn tâm O bán kính R là một hình các điểm như thế nào ? GV giới thiệu ký hiệu (0; 2cm) (0; R) HS vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2cm vào vở. B A C M HS : Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O một khoảng = 2cm. HS đọc đ/n đường tròn Sgk - 89 B A O C M P Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M, A, B, C ẻ (0; R) Điểm nằm bên trong đường tròn : N Điểm nằm bên ngoài đường tròn : P ? Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM. ? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó? GV hướng dẫn cách dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng (như h.46 Sgk - 90) Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học) Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ? (GV yêu cầu HS quan sát h.43b - Sgk) GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. HS : ON < OM OP > OM HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng. HS đọc khái niệm hình tròn Sgk. HĐ 2 : Cung và dây cung O GV yêu cầu HS lên bảng XĐ 2 điểm A', B' ẻ (0; 2,5cm) mà GV đã vẽ. GV vẽ đoạn thẳng A'B' yêu cầu học sinh đọc Sgk, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi : ? Cung tròn là gì ? ? Dây cung là gì ? ? Thế nào là đường kính của đường tròn ? Vẽ dây cung C'P' đi qua tâm B' A' C' D' GV : Dây cung CD là dây cung lớn nhất của đường tòn trên và nó được gọi là đường kính. ? CD = ? cm ? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào ? GV cho HS làm bài 38 (Sgk - 91) GV treo bảng phụ có ghi đề bài. HS : CD= CO + OD =2,5 + 2,5 = 5cm HS : Đường kính dài gấp đôi bán kính HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn ( C, 2cm) HS trả lời : (C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm. HĐ 3 : Một số công dụng khác của compa GV : Compa dùng để vẽ đường tròn, em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa ? GV : ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. ? GV vẽ 2 đoạn thằng MN và PQ yêu cầu không dùng thước hãy dùng compa để so sánh độ dài 2 đoạn thẳng đó. N M P Q ? Cũng dùng compa thử làm thế nào để biết tổng độ dài MN + PQ mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng ? Hãy đọc sgk - VD 2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện. HS : Compa còn dùng để so sánh 2 đoạn thẳng. HS : Dùng compa mở khẩu độ compa = độ dài đoạn thẳng MN rồi đặt một đầu compa vào điểm P đầu nhọn kia đặt trên tia PQ. - Nếu đầu này trùng với Q thì MN= PQ -Nếu đầu này nằm giữa P,Q thì MN< PQ. - Nếu đầu nhọn này nằm ngoài PQ thì MN > PQ. HS vẽ tia Ox, OA = MN; AB = PQ O A B x Đo độ dài đoạn thẳng OB ON = AB + CD HĐ 4 : Luyện tập củng cố GV treo bảng phụ bài 39 (Sgk - 92) yêu cầu HS trả lời miệng (Hình vẽ có nối CA, CB, OA, OB) HS : a. CA = 3cm; CB - 2cm DA = 3cm; DB = 2cm b. Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB => AI = AB - IB AI = 4 - 2 AI = 2cm => AI = IB = = 2cm => I là trung điểm của AB c. IK = 1cm IV. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc sgk, nắm vững k/n đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Làm BT : 40; 41; 42 (Sgk - 92, 93) Bài 35; 37 - SBT - Tiết sau mang mỗi em có 1 vật dạng hình tam giác. Ngày Tiết 26 : Tam giác I. Mục tiêu: - Đ/n được D - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của D. - Biết vẽ D - Biết gọi tên, ký hiệu D - Nhận viết điểm nằm trong, nằm ngoài D. II. Chuẩn bị của GV và HS: Thước, phấn, vật dụng hình D III. Tiến trình dạy học HĐ của GV HĐ của HS GV vẽ D ABC A h.1 B C và giới thiệu đó là D ABC ? ABC có mấy đoạn thẳng A B C ? Hình trên có mất đoạn thẳng GV phân biệt D ABC (h.1) Giới thiệu ký hiệu, k/n đỉnh góc, cạnh GV yêu cầu học sinh làm bài 43 (Sgk) bài 44. HS. D ABC gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC. HS cũng ntn HS đọc các cạnh đọc : D ABC, các cạnh, góc. HS đọc đề bài, phát biểu ý kiến và lên bảng làm bài. HĐ2: Vẽ tam giác VD: Vẽ D ABC biết BC = 4cm, AB= 3cm, AC = 2cm. GV vẽ đơn vị quy ước lên bảng và trình bày mẫu cho HS. HS quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ. HS quan sát, nêu lại các bước vẽ và vẽ vào vở A B C IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo Sgk - Làm BT 45, 46 (b) trang 95 Sgk - Ôn tập phần hình học từ đầu chương> - Làm các câu hỏi và bài tập ( 96 Sgk) - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45' Tiết I. Mục tiêu: Hệ tiống hoá kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn D Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu. III. Tiến trình dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Kiểm tra việc ôn tập của HS GV kiểm tra vở làm ở nhà của HS HĐ2: Đọc hình để củng cố kiến thức Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì `11 M N a 2 x A o y 3. m I N 4. a p b 5. t x 0 y 6 n t A u 7. c b 0 a 8 z y 0 x 9. A B C GV hỏi thêm k/n trong mỗi hình. HĐ3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ Bài 2: điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng. a. Bất kỳ đường thẳng nào trên mp cũng là ....., của ... b. Mỗi góc có một .... số đo của góc bẹt bằng ... c. Nếu tia ob nằm giữa hai tia oa, oc thì ... d. Nếuxot = toy = thì HS đứng dưới phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung (nếu sai) HĐ4: Luyện kỹ năng vẽ hình Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bo có chứa tia ox, vẽ hai tia oy và ox sao cho xoy = 300, xoz = 110. a. Trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ? b. Tính yox c. Vẽ tia ot là tia phân giác của yoz, tính zot 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ nháp z t y 1100 300 x IV. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại nững k/n đã ôn tập và bài tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: