I / Mục Đích Yêu Cầu :
Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng
và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
II / Chuẩn Bị :
Gv : soạn bài
H/s : làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra :
? Vẽ theo cách diễn đạt sau
a/ điểm C nằm trên đường thẳng a
b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b .
3. Dạy học bài mới
3. dạy học bài mới
Phương Pháp Nội Dung
Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng
H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a
H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b
? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a
? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b .
? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào .
? 3 điểm không thẳng hàng khi nào
H/s trả lời
Gv: Củng cố
Gv: vẽ hình
Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói :
H/s nêu nhận xét
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9
Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình
H/s vẽ hình
? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng
? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng
Gv: hướng dẫn H/ s làm
1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
a
- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng .
b
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
BT :
D C
B
a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C )
; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A )
b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là
( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C )
Bài Soạn : Môn Hình Học 6 Tuan 1 Tiet 1 Chương I : Đoạn Thẳng Bài 1 : Điểm . Đường Thẳng I / Mục Đích Yêu Cầu : - H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng - Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ? Trên hình 1 có mấy điểm Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy điểm H/s trả lời - Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt . Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu ? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc đường thẳng d . và kí hiệu : A d Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu : B d ? Quan sát hình vẽ a a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a H/s trả lời Gv: Củng cố b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a H/s vẽ H/s nhận xét Gv: Củng cố 1. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm . Điểm A ; B ; C .. A . C Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta nói chúng là hai điểm phân biệt. Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình . 2 . Đường Thẳng Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía . - Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng . - Người ta dung chữ cái thường a , b , c .. để đặt tên cho đường thẳng Hình vẽ : p a 3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng . . A d hay A nằm trên d đờng thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B d điểm B nằm ngoài đờng thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B . a/ điểm C a ; E a b/ C a ; E a c / D a ; A a G a ; H a IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 2 : Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng I / Mục Đích Yêu Cầu : Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ theo cách diễn đạt sau a/ điểm C nằm trên đường thẳng a b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b . 3. Dạy học bài mới 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b ? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a ? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b . ? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào . ? 3 điểm không thẳng hàng khi nào H/s trả lời Gv: Củng cố Gv: vẽ hình Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói : H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9 Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình H/s vẽ hình ? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng ? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng Gv: hướng dẫn H/ s làm 1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng a - 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng . b 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại . BT : D C B a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) ; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là ( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C ) IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 10 ; 11; 12 ; 13 ; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau . TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 3 : Tiết 3 : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm I / Mục Đích Yêu Cầu : Giúp H/s biết cách vẽ đường thẳng , tên đường thẳng ; đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? H/s vẽ đường thẳng a 3 . dạy học bài mới 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng H/s nên bảng vẽ 1 đường thẳng Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: chốt lại và ghi bảng . Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường ? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x ? H/s vẽ đường thẳng xy H/s : Nêu yêu cầu của ? H/s nhắc lại Gv: gợi ý cách trả lời Có 6 cách gọi H/s nếu các cách gọi Gv: Củng cố Gv: nhìn vào hình vẽ dới ta nói A B C hai đường thẳng AB và CB trùng nhau ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng xy và zt H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? H/s vẽ 2 đường thẳng song song bất kì H/s nêu chú ý H/s nhắc lại . 1 / Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 2 / Tên Đường Thẳng Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA . A B Đường thẳng AB hoặc BA x y Đuường thẳng xy hoặc y x ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn . A B C - Có 6 cách gọi tên là : đờng thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA . 3 / Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . A B C AB và BC là trùng nhau A B C đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A . x y z t 2 đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song . Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ) TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 4: Tiết 4 : Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng I / Mục Đích Yêu Cầu : giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : chuẩn bị các nội dung nh nội dung trong sách giáo khoa III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s 3 . Tiến trình thực hành A / Nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường B / Chuẩn bị - Mỗi nhóm 2 học sinh - ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc nhọn . thân cọc được sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa - 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không . C / Hướng dẫn cách làm B1 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B B 2 Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình 24 h 25 ) B 3 Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành . Kí duyệt TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 5 : Tiết 5 : Tia I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp H/s hiểu thế nào là tia , hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau làm tốt các bài tập vận dụng . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B ? Thế nào là 2 đường thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau vẽ hình minh họa 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv : nói và ghi bảng H/s vẽ đường thẳng xy ? Trên đường thẳng xy lấy 1 điểm 0 chia đường thẳng thành 2 phần riêng biệt Gv : Ta nói điểm o chia đường thẳng xy thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 . Gv : giấy thiệu cách vẽ tia và đọc tia ? H/s vẽ tia A x H/s lên bảng vẽ H/s nhận xét Gv : nói và ghi bảng H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của ?1 Gv : nói và ghi bảng Gv: vẽ hình Gv: hướng dẫn H/s làm H/s lên bảng H/s nhận xét Gv : củng cố chữa chi tiết Gv : nói và ghi bảng gv : vẽ hình ? Vẽ tia A x ? Lấy 1 điểm B A A x Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau . H/s nêu chú ý Gv: nói H/s : Nêu yêu cầu của ?2 H/s vẽ hình ? Tia oB trùng với tia nào H/s trả lời ? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?vì sao H/s trả lời ? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau . H/s trả lời Gv : chốt lại 1/ Tia : x 0 y Trên đường thẳng xy lấy điểm 0 nào đó chia đường thẳng xy thàng 2 phần riêng biệt như hình vẽ . Hình gồm điểm 0 và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là 1 tia gốc 0 ( còn được gọi là 1 nửa đường thẳng gốc 0 ) Trên hình vẽ có 2 tia 0x và 0y - Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay viết tên gốc trước - Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia , gốc tia được vẽ rõ . A x Tia A x không bị giới hạn về phía x 2 / Hai tia đối nhau 2 tia chung gốc 0x và 0y được gọi là 2 tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau ? 1 Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm A và B . x y A B a / Hai tia A x và By không p ... Oy ? ở hình vẽ dưới tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không x M O N y z - Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN - Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập Kí duyệt của Ban Giám Hiệu Ngày : 21 / 01 / 2006 Tuần 21 Soạn ngày : 24 / 01 / 2006 Tiết 17 : Góc I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh hiểu được thế nào là hình ảnh của 1 góc ; góc bẹt ; biết cách vẽ góc ; điểm bên trong góc và điểm bên ngoài góc . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: Nêu khái niệm về góc H/s nhắc lại H/s hãy chỉ ra các cạnh của góc ? H/s chỉ ra các đỉnh của góc H/s nêu cách kí hiệu góc Gv : Khái quát lại để học sinh nắm đợc H/s qua sát hình vẽ cho biết góc xOy có thể gọi là góc MON được không H/s trả lời Gv: Củng cố H/s nêu khái niệm góc bẹt ? Em hãy nêu 1 số hình ảnh thực tế của góc bẹt Ví dụ: thướcthẳng Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ nhiều góc có chung gốc O H/s vễ Gv: Củng cố ? Vẽ góc xOy ? Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy lấy điểm M thuộc tia Ot ? Điểm M có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? Vì sao ? H/s trả lời Gv: Củng cố 1/ Góc - Góc là hình ảnh gồm 2 tia chung gốc - Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc - Hai tia là 2 cạnh của góc y O x O là đỉnh ; Ox; Oy là 2 cạnh của góc XOY hoặc góc O : Ta viết góc XOY hoặc YOX hoặc góc O ; các kí hiệu tơng ứng là XOY ; YOX ; O O M N x y Hình vẽ trên gọi góc XOY hay còn có thể gọi là góc NOM . 2 / Góc Bẹt Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau như hình vẽ x O y 3 / Vẽ Góc Để vẽ góc ta cần biết đỉnh và 2 cạnh của góc - Trong 1 hình có nhiều góc , ngời ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nối 2 cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới khi xét các góc có chung 1 đỉnh . 4 / Điểm nằm bên trong góc x M O y Khi 2 tia Ox ; OY không đối nhau IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày 28 / 01 / 2006 Tuần 22 Tiết 22 Soạn ngày : 06 / 02 / 2006 Bài 3 : Số Đo Góc I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh biết cachhs đo góc ; biết so sánh 2 góc ; nắm được thế nào là góc vuông ; góc nhọn ; góc tù ; góc bẹt . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Thế nào là góc xOy ? Vẽ góc xOy 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giấy thiệu thước đo góc cho học sinh nắm được Gv: hướng dẫn cho học sinh cách đo góc và đo 1 góc cụ thể cho học sinh quan sát . H/s vẽ 1 góc bất kì sau đó dùng thước đo góc để đo Gv : hướng dẫn cách đo cho các nhóm và sửa chữa cho học sinh . H/s nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của ?1 H/s lên bảng đo Gv: hướng dẫn H/s đo H/s nhận xét H/s nêu chú ý H/s quan sát hình vẽ cũng như quan sát thước đo góc Gv: giấy thiệu cho học sinh đơn vị đo góc nhỏ hơn độ . 10 = 60/ ; 1/ =60// Gv: vẽ hình sau đó cho học sinh đo và so sánh Gv: đưa ra kết luận về cách đo góc dẫn tới khái niệm tổng quát về cách đo góc . S p O t I q Góc sOt > góc pIq H/s : Nêu yêu cầu của ?2 Gv: vẽ hình H/s nên bảng đo 2 góc BIA và góc IAB Và so sánh H/s nhận xét Gv: Củng cố ? Thế nào là góc vuông H/s vẽ ? Thế nào là góc nhọn H/s vẽ góc nhọn ? Thế nào là góc tù H/s vẽ góc tù ?thế nào là góc bẹt H/s vẽ góc bẹt 1 / Đo góc Cách đo : Muốn đo góc xOy bất kì ta đặt thước đo sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc như hình 10 . b ( skg ) . Một cạnh của góc ( chẳng hạn cạnh Oy ) đi qua vạch số O của thước hình 10 . c sgk . Giả sử cạnh kia của góc đi qua vạch 1050 hình 10.c sgk ta nói góc xOy có số đo 1050 . Kí hiệu = 105 0 hoặc = 1050 Nhận xét : - Mỗi góc có 1 số đo nhất định ( số đo của góc bẹt bằng 1800 ) - Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 ? 1 Đo độ mở của cái kéo H.11 ; của compa H.12 * Chú ý : a/ Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 1800 và ngược lại để việc đo góc được thuận tiện ( H.13 ) b/ Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ kí hiệu là / phút và // giây Qui ước 10 = 60/ ; 1/ =60// 2 / So sánh 2 góc Ta so sánh 2 góc bằng cách đo số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau y v O O x u Góc xOy = góc uOv ?2 B I A B Góc BAI < góc IAB 3 / Góc vuông – góc nhọn – góc tù - Góc có số đo bằng 900 là góc vuông x Góc xOy = 900 O y - Góc nhỏ hơn 900 là góc nhọn x góc xOy < 900 O y - Góc lớn hơn 900 nhưng nhỏ hơn 1800 là góc tù. x O y 900 < xOy < 1800 IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày : 11 / 02 / 2006 Tuần 23 : Tiết 23 : Khi Nào Thì Góc xOy + Góc yOz = Góc xOz Soạn ngày : 14 / 02 / 2006 I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh nắm được khi nào thì tổng 2 góc xOy + góc yOz = góc xOz . lắm được hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Thế nào là góc vông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt . 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung H/s nêu yêu cầu ?1 H/s vẽ góc xOz bất kì theo 4 nhóm ? Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz ? Các nhóm đo xOy , yOz và xOz ? Tính tổng xOy + yOz . So sánh với xOz H/s các nhóm làm H/s nhận xét Gv: Củng cố rút ra nhận xét H/s nhắc lại Gv: Củng cố Gv: Đưa ra khái niệm hai góc kề nhau ? H/s nên bảng vẽ hình z y O x Oy là cạnh chung O x và Oz là 2 cạnh nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau bowf Oy . H/s nêu khái niệm 2 góc phụ nhau H/s vẽ hình minh hoạ 1 . Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz . ?1 cho góc xOz và tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và tia Oz . Đo góc xOy , góc yOz và góc xOz . So sánh xOy + yOz vớí xOz z y O x xOy + yOz = xOz Nhận xét nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xOy + yOz = xOz và ngược lại . Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz 2 . hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù . a / hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh là cạnh chung còn 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là cạnh chung . z y O x b / Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900 ( Chẳng hạn 1 góc có số đo 500 và 1 góc có số đo bằng 400 ) c / Hai góc bù nhau : Là 2 góc có tổng số đo bằng 1800 y 330 1470 x O z d / Hai góc kề bù : 2 góc vừa kề nhau vừa bù nhau gọi là 2 góc kề bù Hai xOy và yOz là 2 góc kề bù vì xOy + yOz = 1800 và có Oy là cạnh chung O x và Oz nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ Oy . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 18 , 19 , 20 , 21 T 82 Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày : 18 / 02 / 2006 Tuần 24 Tiết 24 : Vẽ Góc Cho Biết Số Đo Soạn ngày : I . Mục đích yêu cầu : - Học sinh vẽ thành thạo các góc khi biết số đo của góc đó trên nửa mặt phẳng , và vẽ được nhiều góc trên nửa mặt phẳng . II . Chuẩn bị : Gv : Thước đo góc ; thước thẳng H/s : thước đo gó c , thước thẳng , vở ghi chép . III. Tiến trình : 1 . ổn định . 2 . Kiểm tra . ? Vẽ hai góc kề bù ? Vẽ góc xOy = 300 và góc yOz = 600 trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung H/s nêu ví dụ 1 H/ s nhắc lại Gv : Hướng dẫn học sinh cách vẽ H/s nên bảng vẽ H/s nhận xét H/s các nhóm nhận xét Gv : Củng cố nhắc lại cách vẽ . H/s nêu ví dụ 2 ? H/s nhắc lại Gv : Hướng dẫn học sinh cách vẽ H/s các nhóm vẽ H/s nhận xét Gv : Củng cố và vẽ lên bảng . H/s Nêu ví dụ 3 Gv : Hướng dẫn học sinh cách giải H/s các nhóm giải H/s nhận xét Gv : Đưa ra cách giải chi tiết ? Tia nào nằm giữa hai tia còn lại H/s trả lời Gv : Chốt lại vấn đề Gv : Đưa ra nhận xét 1 . Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1 : Cho tia Ox . vẽ góc xOy sao cho góc xOy = 400 Giải : Đặt thước đo trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số O của thước . kẻ tia Oy đi qua vạch số 400 của thước như hình vẽ 32 ta được góc phải vẽ . Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng xác định được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy = m0 Ví dụ 2 : Vẽ góc ABC biết góc ABC = 300 Giải : - Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tia BA tạo với BC 1 góc bằng 300 - Góc ABC là góc phải vẽ 2 .Vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng Ví dụ 3 : Cho tia Ox . Vẽ2 góc XOY và XOZ trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OX sao cho góc XOY = 300 ; góc XOZ = 450. Trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại Giải vẽ hai tia OY và OZ như hình 33 z 450 y 300 O x Ta nhận thấy tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì 300 < 450 Nhận xét : Trên hình vẽ góc xOy = m0 ; góc xOz = n0 vì M0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . z n0 y m0 O x III . Củng cố : Gv nhắc lại lí thuyết vận dụng làm các bài tập IV . Hướng dẫn : - Về nhà học theo vở ghi sách giáo khoa chuẩn bị tốt cho nội dùng bài học hôm sau . - Làm các bài tập 24 ; 25 ; 26 T 84 . Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày : 18 / 02 / 2006 Tuần 25 Tiết 25 : Bài 6 Tia phân giác của góc Soạn ngày : I / Mục Đích Yêu Cầu : - Học sinh nắm được tia phân giác của góc là gì - Nắm được các vẽ tia phân giác của góc - Vận dụng làm các nội dung bài tập II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài + đồ dùng H/s : làm hết các nội dung bài tập + đồ dùng học tập thước thẳng , thước đo góc III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ?Vẽ góc xOy và yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox biết góc xOy = 250 và góc xOz = 500 ? N/x gì về góc xOy và góc yOz 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Tia phân giác của góc y O z x Tia Oz là tia phân giác của góc xOy Tia phân giác của góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo ra với 2 cạnh của góc 2 góc bằng nhau xOz = zOy = xOy 2 . Cách vẽ tia phân giác của góc Ví dụ 1 : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 640 . Giải : C 1 : Dùng thước đo góc ta có xOz = zOy mà xOz + zOy = 640 xOz = = 320 . Vẽ tia Oz nằm giữaOx và Oy sao cho xOz = 320 y z O x C 2 : Gấp giấy ( sgk T86 ) Nhận xét : ( Mỗi góc không phải là góc bẹt chỉ có 1 tia phân giác )
Tài liệu đính kèm: