Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 2 - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía,

nằm giữa.

- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ

2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Tổ chức : Sĩ số 6A 6B.

.2. Kiểm tra bài cũ :

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a , A b , A a.

3) Vẽ điểm N a và N b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

ã GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N, A thẳng hàng.

ã GV Nx , cho điểm HS thực hiện

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
NS: Chương I: Đoạn thẳng
Tiết 1: điểm. đường thẳng
NS:
NG:
A. mục tiêu:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. 
 Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Biết vrx điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ẻ , ẻ. Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Chuẩn bị SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
 GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học tập của HS: Sách , vở, dụng cụ học tập.
 III, Bài mới:
ĐVĐ: Gv giới thiệu nội dung CT môn hình học lớp 6 , Chương 1 , 
 Gv cho HS quan sát phần đóng khung ?
Hoạt động 1 :Giới thiệu về điểm 
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.
1) Điểm:
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
 Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: 
 Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng 
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
Hỏi :
 Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
 (Bảng phụ).
 N
 M
 a A B
2) Đường thẳng:
 Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n ....
 a
 b
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK.
3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng :
 A 
 d B
Điểm A thuộc dt d : A ẻ d.
Điểm B không thuộc dt d : B ẻ d.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4 :Củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
? . C ẻ a ; E ẻ a .
5 . Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
 A
Bài 3 sbt “ a, b, Vẽ A ẻ a a 
 B ẻ a 
Tuần 2
 Tiết 2: Đ2 ba điểm thẳng hàng
NS:
NG:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, 
nằm giữa.
- Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
1.Tổ chức : Sĩ số 6A 6B.
.2. Kiểm tra bài cũ :
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a , A ẻ b , A ẻ a.
3) Vẽ điểm N ẻ a và N ẻ b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ị ba điểm M, N, A thẳng hàng.
GV Nx , cho điểm
HS thực hiện
3. Bài mới:
ĐVĐ: Làm thé nào để khặng định được 3 điểm trẳng hàng ?
Hoạt động 1 : 1. thế nào là ba điểm thẳng hàng 
 Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
ị Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
* Củng cố :
 Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
.
.
.
 A B C
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
.
.
.
C
A
 B
- Vẽ ba điểm thẳng hàng :
 Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.
Hoạt động 2 :2. quan hệ giữa ba đường thẳng hàng (10 ph)
- Vị trí các điểm như thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
 A B C
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và B khác phía với C.
C nằm giữa A và B.
* Nhận xét :
 SGK.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4 . Củng cố
GV cho HS làm bài tập 11 , 12.
- HS trả lời miệng bài tập 11.
- HS làm bài tập 12.
5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-2Hinh.doc