Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Dương Trung Tính

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Dương Trung Tính

I>MỤC TIÊU:

- HS biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm; trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm.

- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng thành thạo các thuật ngữ chỉ quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

- Có thái độ cẩn thận, chính xác trong sử dụng thước thẳng để vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng.

II>CHUẨN BỊ:

- HS: SGK, dụng cụ học tập.

- GV: SGK, thước thẳng.

III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 8)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

+ Ổn định lớp.

+ Nêu yêu cầu kiểm tra:

* Giải bài tập 6 SGK trang 105.

+ Gọi 1 HS trình bày. Nhận xét và cho điểm.

+ Đặt vấn đề, giới thiệu nội dung bài học hôm nay. + báo cáo sỉ số.

+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.

+ 1 HS trình bày trên bảng, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.

+ Tự sửa chữa vào vở nếu giải sai. + Bài tập 6:

- Có những điểm khác A mà cũng thuộc m: C, D m.

- Có những điểm khác B mà không thuộc m: M, N m.

 

doc 42 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Dương Trung Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 1	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
Chương I – ĐOẠN THẲNG
§1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I>MỤC TIÊU:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu ; .
- Bước đầu làm quen với các khái niệm hình học, cẩn thận trong vẽ hình, quan sát và đọc hình vẽ.
II>CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Trao đổi với HS cách học tốt môn Hình học..
+ Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình hình học lớp 6, nội dung chương I và nội dung tìm hiểu trong tiết học này.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Trao đổi và ghi nhận các thông tin thu được, tự lập kế hoạch học tập để có kết quả tốt.
+ Xác định nội dung chương trình, định hướng học tập phù hợp.
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
+ Chuẩn bị về nhà thật tốt theo yêu cầu của GV, làm đầy đủ các bài tập SGK, làm thêm các bài tập SBT.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM ĐIỂM ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ GV vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
+ GV giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm .
+ Vẽ hình: 
+ Các em quan sát hình 1 và hình 2, cho biết ở mỗi hình có mấy điểm?
+ Hình 2 có gì đặc biệt?
+ Chốt lại câu trả lời của HS. Giới thiệu các điểm phân biệt và các điểm trùng nhau. (các điểm trùng nhau biểu diễn bởi một điểm)
+ Giới thiệu quy ước và chú ý về điểm.
+ Vẽ hình theo GV. Ghi nhận hình ảnh của một điểm.
+ Biết cách đặt tên cho một điểm.
+ Quan sát hình vẽ và nêu nhận xét theo yêu cầu của GV.
( Hình 1 có ba điểm: M, N, P; hình 2 có hai điểm A và C được biểu bởi một chấm)
+ Ghi nhận các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau. (Nhận biết được điểm phân biệt và điểm trùng nhau khi quan sát hình vẽ)
+ Ghi nhận quy ước và chú ý về điểm vào vở.
I. Điểm:
 Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
- Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, D,  để đặt tên cho điểm.
+ Trên hình 1, ta có ba điểm phân biệt M, N, P. Trên hình hai ta có hai điểm A và C trùng nhau.
* Quy ước: Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
HOẠT ĐỘNG 3: KHÁI NIỆM ĐƯỜNG THẲNG ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Các em đã biết gì về đường thẳng? Làm sao ta có thể vẽ được một đường thẳng?
+ Lắng nghe ý kiến của HS. Chốt lại cho HS: nêu hình ảnh của đường thẳng trong thực tế: sợi chỉ căng thẳng, mép thước thẳng, mép bảng,  Dùng thước thẳng và bút ta vẽ được vạch thẳng, vạch thẳng biểu diễn cho ta hình ảnh của đường thẳng. 
+ Vẽ đường thẳng trên bảng và đặt tên cho đường thẳng, nêu cách đặt tên.
+ Nếu ta xem một chấm mực như một điểm, thì các em xem đường thẳng có bao nhiêu điểm? Giữa điểm và đường thẳng có quan hệ thế nào? Sang hoạt động tiếp sau.
+ Nêu các điều đã biết về đường thẳng. Cách vẽ đường thẳng theo mình biết.
+ Nhận biết khái niệm đường thẳng, cách đặt tên đường thẳng.
+ Hoạt động vẽ hình, đặt tên.
(đường thẳng không bị giới hạn hai đầu, khi đặt tên tránh viết ngay đầu đường thẳng)
+ Nhận thấy đường thẳng là hình được tạo bởi nhiều điểm liền nhau và thẳng hàng với nhau.
+ Hoạt động tìm hiểu quan hệ của điểm và đường thẳng.
2. Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. 
- Dùng chữ cái thường a, b, m, n, . . . để đặt tên cho đường thẳng.
 - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Hình trên, ta có đường thẳng a và đường thẳng p.
HOẠT ĐỘNG 4: ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG.
ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy vẽ đường thẳng d, lấy điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B nằm ngoài đường thẳng d.
+ Thông báo: trên hình vẽ ta có điểm A thuộc đường thẳng d (một phần tử của đường thẳng d), điểm B không thuộc đường thẳng d.
+ Vậy thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng?
+ Chốt lại cho HS nhận biết điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng và các ký hiệu tương ứng.
+ Cho HS hoạt động làm theo yêu cầu của ? SGK.
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Hoạt động vẽ hình theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe thông tin từ GV, rút ra nhận xét về điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
+ Tự ghi nhận thông tin cần nhớ vào vở, các cách nói điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng và cách sử dụng ký hiệu tương ứng.
+ Hoạt động làm ? SGK. Nhận biết điểm thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng a.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
- Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu: A d. Ta nói: điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A, hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu: B d. Ta nói: điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP. ( 12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Quan sát hình vẽ, cho biết có đường thẳng nào và các điểm nào? Các điểm đã cho trên điểm nào thuộc, điểm nào không thuộc đường thẳng? Viết quan hệ đó bằng ký hiệu.
+ Nhận xét trả lời của HS, sửa chữa.
+ Hướng dẫn HS giải tiếp các bài tập SGK (từ bài tập 1 đến bài tập 7)
+ Ghi nhận nội dung bài tập của GV cho.
+ Hoạt động giải bài tập. Đại diện 1 HS trả lời các HS khác nêu nhận xét, sửa chữa nếu có.
+ Hoạt động giải các bài tập SGK với sự trợ giúp của GV.
+ Đáp:
Trên hình vẽ có: đường thẳng m và các điểm: I, J, H, K.
Ta có: 
I, H m
J, K m
+ Tự giải các bài tập SGK vào vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. ( 2’)
Xem lại nội dung bài đã học.
Vận dụng giải hoàn chỉnh các bài tập SGK.
Chuẩn bị bài học tiếp theo. Cho ba điểm A, B, C. Hãy cho biết ba điểm đó thẳng hàng hay không thẳng hàng?Làm sao biết được điều đó?
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 2 	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 2	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I>MỤC TIÊU:
- HS biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm; trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng thành thạo các thuật ngữ chỉ quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác trong sử dụng thước thẳng để vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
II>CHUẨN BỊ:
HS: SGK, dụng cụ học tập.
GV: SGK, thước thẳng.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
* Giải bài tập 6 SGK trang 105.
+ Gọi 1 HS trình bày. Nhận xét và cho điểm.
+ Đặt vấn đề, giới thiệu nội dung bài học hôm nay.
+ báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày trên bảng, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu giải sai.
+ Bài tập 6:
- Có những điểm khác A mà cũng thuộc m: C, D m.
- Có những điểm khác B mà không thuộc m: M, N m.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM BA ĐIỂM THẲNG HÀNG ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho học sinh đọc SGK trang 105.
+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng ? 
 Khi nào ta có thể nói : ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
+ Cho HS thực hành vẽ:
+ Ba điểm M, N, Q thẳng hàng. 
+ Ba điểm M, N, P không thẳng hàng.
+ Hướng dẫn HS vẽ hình cẩn thận, đúng theo yêu cầu.
+ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+ Cho HS làm bài tập 8, 9, 10 trang 106 SGK. 
+ Đọc SGK trang 105. 
+ Trả lời:
+ Ba A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
+ Ba điểm A, B, C không thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
+ Hoạt động vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. 
+ Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
+ Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng (cho mép thước đi qua hai điểm, nếu điểm thứ ba nằm trên mép thước thì ba điểm đó thẳng hàng, ngược lại thì không thẳng hàng)
 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
- Khi ba A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
+ HS tự vẽ vào vở:
Ta có: M, N, Q thẳng hàng.
M, N, P không thẳng hàng.
+ Giải các bài tập theo yêu cầu của GV.
HOẠT ĐỘNG 3: QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho hình vẽ:
kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ?
+ Trên hình, có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ?
+ Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
+ Nếu nói rằng “điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
+ Nhận x ...  cm thì ta vẽ trung điểm M thế nào?
+ Yêu cầu HS lên vẽ.
+ Giới thiệu cách gấp giấy để xác định trung điểm của một đoạn thẳng như SGK.
+ Khi xác định trung điểm bằng cách gấp giấy ta cần chú ý điều gì?
+ Nếu dùng một sợi dây để chia một thanh gỗ thành hai phần dài bằng nhau thì ta làm thế nào?
+ Tìm độ dài đoạn thẳng MA, MB trước khi vẽ.
+ Hoạt động: Vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM = 2,5cm.
+ 1 HS lên bảng vẽ.
- Các HS quan sát GV thao tác và thao tác lại.
+ Gấp giấy sao điểm B trùng vào điểm A.
+ Vài HS dùng dây thực hành chia thanh gỗ bằng hai phần bằng nhau.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
Ví dụ (SGK)/ 125.
 Giải
 Ta có : MA + MB = AB
 MA = MB
 Suy ra MA = MB = = 2,5 (cm)
A M B
 · · · 
 2,5cm
? SGK / 125
 Dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ thẳng, chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định trung điểm của thanh gỗ.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy diễn tả M là trung điểm của đoạn thẳng AB bằng các cách.
+ Yêu cầu HS giải bài tập 63 SGK.
+ Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào?
+ Để M là trung điểm AB MA + MB = AB và MA = MB. Hay 
 MA = MB = 
+ Hoạt động làm trắc nghiệm bài 63 trên bảng phụ.
Bài 63 (SGK) / 126
 Điểm I là trung điểm AB khi :
a) IA = IB
b) AI + IB = AB
c) AI + IB = AB và IA = IB 
d) IA = IB =
(câu c và d là đúng)
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Học bài theo SGK, chú ý phân biệt điểm nằm giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
- Giải bài tập 61, 62, 64, 65 SGK.
- Chuẩn bị ôn tập chương I.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 13	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 13	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I>MỤC TIÊU:
- Hệ thống hóa các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ đoạn thẳng. 
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II>CHUẨN BỊ:
- HS: Xem lại các bài đã học, dụng cụ học tập.
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra kiến thức chương I:
- Có bao nhiêu cách để đặt tên cho một đường thẳng? Nêu rõ và vẽ hình minh họa cho từng cách.
- Khi nào ta kết luận được ba điểm A, B,C thẳng hàng?
+ Cho hình vẽ:
- Hãy cho biết điểm nằm giữa hai điểm?
- Hãy viết đẳng thức tương ứng?
+ Nêu bài tập : Cho hai điểm M, N.
- Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm M, N.
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Hãy kể tên một số tia trên hình, một số tia đối nhau?
+ Nếu cho MN = 5cm thì I cách M, N bao nhiêu cm?
- HS: Nêu các cách như SGK và lên bảng vẽ hình.
- HS : Khi chúng cùng thuộc một đường thẳng.
- HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
- HS: AB + BC = AC
- HS : Hoạt động nhóm giải bài tập trên, sau đó đại diện nhóm trình bài lên bảng.
+ Điểm I cách M, N một khoảng dài 2,5 cm.
Để đặt tên cho một đường thẳng ta thường dùng ba cách.
- Cách 1 : Dùng 1 chữ cái in thường.
a
- Cách 2 : Dùng hai chữ cái in thường.
x y 
- Cách 3 : Dùng hai chữ cái in hoa.
 A B
 · · 
+ Bài tập:
- Các đoạn thẳng trên hình : MI, IN, MN.
- Các tia : Ma, Ia, Ia’,IM, IN, Ix, Iy, 
- Các tia đối nhau: Ia và Ia’; Ix và Iy; 
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HÌNH VẼ ĐỂ CỦNG CỐ KIẾN THỨC ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Treo bảng phụ vẽ 10 hình. 
- GV : Mỗi hình trên cho biết kiến thức gì?
+ HS quan sát hình vẽ và lần lượt trả lời:
. Hình 1: B Ỵ a; A a
. Hình 2: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
. Hình 3: Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
. Hình 4: Hai đường thẳng a, b cắt nhau tại I.
. Hình 5: Hai đường thẳng m, n song song với nhau.
. Hình 6: Hai tia Ox, Oy đối nhau.
. Hình 7: Trên tia Ax chỉ vẽ được một điểm B sao cho AB = m (m > 0).
. Hình 8: Đoạn thẳng MN cắt tia Ax.
. Hình 9: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại mút M.
. Hình 10: Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC QUA VIỆC DÙNG NGÔN NGỮ ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Cho HS làm bài tập trên bảng phụ:
* Điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng.
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm . . . . . . . . . . . hai điểm còn lại.
b) Có . . . . . . . . . . . . . . . . đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là . . . . . . . . của hai tia đối nhau.
d) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
e) Nếu MA = MB = , thì M là . . . . . . . . . . . của đoạn thẳng AB.
+ Cho HS lần lượt điền vào chỗ trống. Nhận xét trình bày của HS, sửa chữa.
+ Hoạt động điền vào chỗ trống củng cố kiến thức cần nhớ:
a) nằm giữa.
b) một và chỉ một.
c) gốc chung.
d) AM + MB = AB.
e) trung điểm.
+ Đọc lại các câu có kết quả điền đúng.
+ Tự ghi nhận vào vở.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN KỸ NĂNG VẼ HÌNH ( 10’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox, Oy (không đối nhau).
- Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A, B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B, Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Hãy chỉ ra những đoạn thẳng có trên hình?
b) Hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng.
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
+ Cho HS giải bài tập 6/127 SGK: 
- Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AM và MB
c) M có là trung điểm AB?
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
+ 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu, trả lời các câu hỏi :
a) Các đoạn thẳng trên hình :
 ON, OM, OA, OB, NM, AB, AM, MB
b) Các bộ ba điểm thẳng hàng :
 (N, O, M); (A, M, B)
c) Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB.
. Một HS đọc đề và lên bảng giải.
Bài 6 (SGK)/ 127.
a) M nằm giữa hai điểm A và B
Vì AM < AB (3cm < 6cm)
b) M nằm giữa hai điểm A, B ta có :
 AM + MB = AB
 3 + MB = 6
 MB = 3 cm
Suy ra AM = MB = 3 cm
Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Ôn tập lý thuyết của chương, tập vẽ hình, kí hiệu đúng.
- Giải các bài tập còn lại SGK và các bài tập SBT.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 14	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 14	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I>MỤC TIÊU:
- HS vận dụng tốt các kiến thức đã được học trong chương I để làm tốt bài kiểm tra. Tự đánh giá cách học tập và rèn luyện của bản thân, để tìm một cách học hợp lí và hiệu quả hơn.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải toán, sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ đoạn thẳng. 
- Nghiêm túc, trung thực, có ý thức phấn đấu để có kết quả ngày càng tiến bộ hơn.
II>CHUẨN BỊ:
- HS: Xem lại các bài đã học, dụng cụ học tập.
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
MA TRẬN ĐIỂM KIỂM TRA CHƯƠNG I
Nội dung - chủ đề 
Mức độ nhân thức
Tổng cộng 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng
KQ 
TL 
KQ 
TL 
KQ 
TL 
KQ 
TL 
- Điểm, đường thẳng.
- Ba điểm thẳng hàng.
- Đường thẳng đi qua hai điểm.
B4
0,5
C1, C2 
3
1
2
- Tia.
A4
0,5
A2, B1
1
3
- Đoạn thẳng.
- Độ dài đoạn thẳng.
- Khi nào thì AM + MB = AB.
- Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
- Trung điểm của đoạn thẳng.
A3, B3
1
A1, B2
1
C3
3
4
1
Số điểm 
2
2
6
8
3
Tổng cộng số câu
4
0
4
0
0
3
11
Tổng cộng số điểm
2
0
2
0
0
6
10
Nội dung
Số câu
Số điểm 
Phần trắc nghiệm
8
4
+ Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
4
2
+ Trắc nghiệm điền khuyết 
4
2
+ Trắc nghiệm đúng, sai
+ Trắc nghiệm ghép - nối 
Phần tự luận
3
6
Đề:
I> Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
A) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: ( mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Điểm I là trung điểm của EF khi :
a) EI + IF = EF.	c) EI = IF.	
b) EI + IF = . 	 	 	d) EF + IF = EF và EI = IF.
Câu 2: Khẳng định nào đúng trong các câu sau:
a) Hai tia Ox, Oy chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ox, Oy nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 3: M là điểm nằm giữa hai điểm A và B nếu.
a) MA + AB = MB.	b) MB + AB = MA.
c) MA + MB = AB.	d) Cả ba câu đều đúng.
Câu 4: Để đặt tên cho một tia người ta thường Dùng: 
a) Hai chữ cái viết thường.
b) Một chữ cái viết hoa (làm gốc) và một chữ cái viết thường. 
c) Một chữ cái viết hoa.
d) Một chữ cái viết thường.
B) Hãy điền dấu “ X ” vào ô trống để chỉ câu nào đúng? câu nào sai? trong bảng sau: (mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm)
Câu
Đúng
Sai
1. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
2. Nếu AB + MB = AB thì M là trung điểm của AB.
3. Đoạn thẳng CD là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa hai điểm C và D.
4. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
II> Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Vẽ hai đường thẳng a và b trong các trường hợp :
 a) Cắt nhau. b) Song song.
Câu 2: (2 điểm) Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Hãy kể tên.
Câu 3: (3 điểm) Trên tia Ox, vẽ hai điểm H, K sao cho: OH = 2,5 cm; OK = 5 cm
Điểm H có nằm giữa hai điểm O và K không? Vì sao?
So sánh OH và HK
Điểm H có là trung điểm của đoạn thẳng OK không?
TUẦN: 19	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 15	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Phần hình học)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh hoc 6 (Tiet 1 - tiet 15).doc