I / Mục Đích Yêu Cầu :
Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng
và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
II / Chuẩn Bị :
Gv : soạn bài
H/s : làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra :
? Vẽ theo cách diễn đạt sau
a/ điểm C nằm trên đường thẳng a
b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b .
3. Dạy học bài mới
3. dạy học bài mới
Phương Pháp Nội Dung
Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng
H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a
H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b
? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a
? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b .
? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào .
? 3 điểm không thẳng hàng khi nào
H/s trả lời
Gv: Củng cố
Gv: vẽ hình
Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói :
H/s nêu nhận xét
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9
Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình
H/s vẽ hình
? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng
? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng
Gv: hướng dẫn H/ s làm
1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
a
- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng .
b
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
BT :
D C
B
a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C )
; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A )
b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là
( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C )
Ngày soạn: 15/8 Tiết 1 : Chương I : Đoạn Thẳng Bài 1 : Điểm . Đường Thẳng I / Mục Đích Yêu Cầu : - H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng - Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ? Trên hình 1 có mấy điểm Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy điểm H/s trả lời - Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt . Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu ? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc đường thẳng d . và kí hiệu : A d Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu : B d ? Quan sát hình vẽ a a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a H/s trả lời Gv: Củng cố b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a H/s vẽ H/s nhận xét Gv: Củng cố 1. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm . Điểm A ; B ; C .. A . C Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta nói chúng là hai điểm phân biệt. Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình . 2 . Đường Thẳng Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía . - Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng . - Người ta dung chữ cái thường a , b , c .. để đặt tên cho đường thẳng Hình vẽ : p a 3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng . . A d hay A nằm trên d đờng thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B d điểm B nằm ngoài đờng thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B . a/ điểm C a ; E a b/ C a ; E a c / D a ; A a G a ; H a IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 2 : Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng I / Mục Đích Yêu Cầu : Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ theo cách diễn đạt sau a/ điểm C nằm trên đường thẳng a b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b . 3. Dạy học bài mới 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b ? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a ? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b . ? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào . ? 3 điểm không thẳng hàng khi nào H/s trả lời Gv: Củng cố Gv: vẽ hình Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói : H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9 Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình H/s vẽ hình ? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng ? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng Gv: hướng dẫn H/ s làm 1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng a - 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng . b 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại . BT : D C B a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) ; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là ( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C ) IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 10 ; 11; 12 ; 13 ; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau . TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 3 : Tiết 3 : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm I / Mục Đích Yêu Cầu : Giúp H/s biết cách vẽ đường thẳng , tên đường thẳng ; đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? H/s vẽ đường thẳng a 3 . dạy học bài mới 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng H/s nên bảng vẽ 1 đường thẳng Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: chốt lại và ghi bảng . Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường ? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x ? H/s vẽ đường thẳng xy H/s : Nêu yêu cầu của ? H/s nhắc lại Gv: gợi ý cách trả lời Có 6 cách gọi H/s nếu các cách gọi Gv: Củng cố Gv: nhìn vào hình vẽ dới ta nói A B C hai đường thẳng AB và CB trùng nhau ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng xy và zt H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? H/s vẽ 2 đường thẳng song song bất kì H/s nêu chú ý H/s nhắc lại . 1 / Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 2 / Tên Đường Thẳng Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA . A B Đường thẳng AB hoặc BA x y Đuường thẳng xy hoặc y x ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn . A B C - Có 6 cách gọi tên là : đờng thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA . 3 / Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . A B C AB và BC là trùng nhau A B C đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A . x y z t 2 đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song . Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ) TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 4: Tiết 4 : Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng I / Mục Đích Yêu Cầu : giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : chuẩn bị các nội dung nh nội dung trong sách giáo khoa III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s 3 . Tiến trình thực hành A / Nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường B / Chuẩn bị - Mỗi nhóm 2 học sinh - ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc nhọn . thân cọc được sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa - 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không . C / Hướng dẫn cách làm B1 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B B 2 Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình 24 h 25 ) B 3 Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành . Kí duyệt TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 5 : Tiết 5 : Tia I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp H/s hiểu thế nào là tia , hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau làm tốt các bài tập vận dụng . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B ? Thế nào là 2 đường thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau vẽ hình minh họa 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv : nói và ghi bảng H/s vẽ đường thẳng xy ? Trên đường thẳng xy lấy 1 điểm 0 chia đường thẳng thành 2 phần riêng biệt Gv : Ta nói điểm o chia đường thẳng xy thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 . Gv : giấy thiệu cách vẽ tia và đọc tia ? H/s vẽ tia A x H/s lên bảng vẽ H/s nhận xét Gv : nói và ghi bảng H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của ?1 Gv : nói và ghi bảng Gv: vẽ hình Gv: hướng dẫn H/s làm H/s lên bảng H/s nhận xét Gv : củng cố chữa chi tiết Gv : nói và ghi bảng gv : vẽ hình ? Vẽ tia A x ? Lấy 1 điểm B A A x Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau . H/s nêu chú ý Gv: nói H/s : Nêu yêu cầu của ?2 H/s vẽ hình ? Tia oB trùng với tia nào H/s trả lời ? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?vì sao H/s trả lời ? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau . H/s trả lời Gv : chốt lại 1/ Tia : x 0 y Trên đường thẳng xy lấy điểm 0 nào đó chia đường thẳng xy thàng 2 phần riêng biệt như hình vẽ . Hình gồm điểm 0 và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là 1 tia gốc 0 ( còn được gọi là 1 nửa đường thẳng gốc 0 ) Trên hình vẽ có 2 tia 0x và 0y - Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay viết tên gốc trước - Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia , gốc tia được vẽ rõ . A x Tia A x không bị giới hạn về phía x 2 / Hai tia đối nhau 2 tia chung gốc 0x và 0y được gọi là 2 tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau ? 1 Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm A và B . x y A B a / Hai tia A x và By không phải là 2 ... Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2cm M x O Cách vẽ : Mút O ta đã biết ta vẽ mút M như sau - Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox saôch vạch số 0 của thước trùng với muý O của tia( như hình vẽ ) - Vạch số 2 cm trên thước cho ta điểm M . Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ - Nhận xét : trên tia õ bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M soa cho OM = a ( đơn vị độ dài ) Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB như hình vẽ . Hãy vẽ đoạn thẳng CD A B Sao cho CD = AB Cách vẽ : - Vẽ 1 tia Cy bất kỳ ( như hình vẽ ) khi đó ta biết mút C của đoạn thẳng CD . Ta vẽ mút D như sau - Đặt com pa sao cho mũi nhọn trùng với điểm A , mũi kia trùng với đầu mút B của đoạn thẳng AB cho trước( như hình vẽ ) - Giữ độ mở của com pa không đổi đặt com pa sao cho mũi nhọn trùng với gốc O của tia đầu kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D như hình vẽ và CD là đoạn thẳng phải vẽ . C D y 2 . Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ : trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và On biết OM = 2 cm , ON = 3 cm . Trong ba điểm O ; M ; N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại . Giải : Sau khi vẽ M ; N như hình vẽ ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N ( vì (2cm < 3 cm ) . Nhận xét : Trên tia Ox; OM = a ; ON = b như hình vẽ O M N x Ta có : Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa 2 điểm ) và N . Bài 53 : T124 . O N M x Tính MN ; so sánh OM và MN Vì N nàm giữa 2 điểm O và M nên ON + NM = OM NM = OM – ON = 9 –3 = 6 cm Vậy MN = 6 cm 4Củng cố : 5/ Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . IV Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 5/11/9 Ngày giảng : 6a, 6b :18/11/09 Tiết 12 Trung điểm của đoạn thẳng I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng , học sinh biết xác định trung điểm của đoạn thẳng II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Khi nào thì AM + MB = AB ? Cho AM = 3 cm ; AB = 6 cm . Hãy so sánh AM với MB 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv : nói và ghi bảng Trong hình vẽ trên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB HS rút ra kháI niệm tung điwmr của đoạn thẳng: Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A;B và cách đều A; B ( MA = MB ) Hs nêu ĐN Hs nhắc lại GV nêu lại ? Vị trí của trung điểm so với hai điểm đầu mút HS: HS nêu chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng còn được gọi là điểm nằm chính giữa của đoạn thẳng AB HS thảo luận (đọc sách giáo khoa) tìm ra cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (3’) Sau 3’ các nhóm báo cáo kết quả HS nêu từng cách và thực hiện HS nhận xét Gv nhận xét và chố lại Hs nêu yêu cầu ? 1 HS hoạt động nhóm HS trả lời miệng Gv : Hướng dẫn học sinh cách làm H/s lên bảng làm H/s nhận xét 4.Củng cố GV Đưa lên máy chiếu bài 63(SGK) HS nêu yêu cầu HS hoạt động cá nhân HS trả lời miệng HS nhận xét GV nhận xét chốt lại Hs nêu yêu cầu bài 64(SGK) HS tóm tắt bài toán ? để chỉ ra C là trung điểm của DE ta cần có những điều kiện nào ? HS : CE = CA ư CD=1 cm ; CE=1 cm ư ư CD=AC-AD CE=CB-EB ư ư DẻAC E ẻ CB HS tự trình bầy lời giải 1 . Trung điểm của đoạn thẳng A M B MA=MB và MẻAB ô M là trung điểm của AB * Trung điểm (SGK) 2 . Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng . Cách vẽ : C 1: Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm như hình vẽ A M B C 2 : Gấp giấy Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can Gấp giấy sao cho điểm B trùng vơí điểm A . Nếp giấy cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm M cần xác định ? 1 Nếu dùng sợi dây để chia 1 thanh gỗ thẳng thành 2 phần bằng nhau ta làm ntn * Ta chỉ việc dùng sợi dây đo độ dài thanh gỗ rồi đánh dấu trên sợi dây sau đó chung sợi dây làm 2 phần bằng nhau sao cho đầu của sợi dây A trùng với đầu của sợi dây B Bài 64(SGK-126) ý D đúng Bài 64 (SGK-126) 5 / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo thuộc lý thuyết làm các bài tập 53; 54 ; 55 ; 56 ; 57 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau . IV Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 10/11/09 Ngày giảng : 6a, 6b :25/11/09 Tiết 13 Ôn Tập Phần Hình Học I Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh khai quát lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương . - lắm được nội dung lý thuyết vận dụng làm tốt nội dung các bài tập - Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập hình học II Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Học sinh vẽ đường thẳng AB ; tia AB ; đoạn thẳng AB trung điểm của đoạn thẳng AB 3. Tổ chức ôn tập . Phương Pháp Nội Dung Gv : nói và ghi bảng H/s nêu bài tập 2 T 127 Học sinh vẽ đường thẳng AB H/s vẽ tia AB Thế nào là tia AB H/s vẽ đoạn thẳng BC ? Khi nào thì điểm M nằm giữa 2 điểm AB? Hs Hs nhận xét ? phát biểu khái niệm tia ? Khi nào điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? HS: H/s nêu bài tập 3 ý a T 127 ? H/s lấy 2 điểm phân biệt M, N vẽ đường thẳng a cắt đường thẳng xy tại M ? Vẽ điểm A khác điểm M trên tia My HS: H/s nêu bài tập 7 T 127 HS nêu lại HS hoạt động cá nhân H/s nêu cách vẽ Một hs trình bầy bảng -vẽ đoạn thẳng AB = 6cm - lấy điểm M AB sao cho AM = 3cm ? Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B không ? vì sao ? Hs: ? H/s so sánh AM và MB H/s tính MB H/s nhận xét Gv: Củng cố ? M có là trung điểm của AB không vì sao ? HS: M là trung điểm của AB vì: AM = MB ; MẻAB ư AM= 3cm; MB=3 cm GV H/s vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm ? vẽ M là trung điểm của đoạn thẳng AB ? Hs: H/ s nêu yêu cầu của bài tập 8 T 127 HS thảo luận HS trình bầy bảng: - vẽ đường thẳng xy - vẽ đường thẳng zt sao cho xy cắt zt tại O Lấy điểm A Ox , điểm C Oy sao cho OA = OC = 3 cm Lấy điểm D Oz , B Ot sao cho OD = OB = 2 cm Hs nhận xét Gv nhận xét Bài 2 T 127 A B A B B M C Bài 3 ý a T 127 x M N A y Bài 7 T 127 A M B a / Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B vì ta có AM + MB = AB Vậy M nằm giữa A và B b / So sánh AM và MB Vì M nằm giữa AB nên ta có AM + MB = AB mà AM = 3cm , AB = 6cm MB = 6 – 3 = 3 cm Vậy AM = MB c/ M có là trung điểm cua đoạn thẳng AB vì M nằm giữa 2 điểm AB và cách đều 2 điểm AB Bài 8 T 127 4 Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết 5 /Hướng Dẫn : về nhà ôn lại lý thuyết toàn chương Làm bài tập chuẩnn bị tốt cho nội dung bài kiểm tra hôm sau . IV Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Soạn Ngày :15 / 11 / 2009 Ngày giảng: 6b:3/12/09 6a: 4/12/09 Tiết 14 Kiểm Tra Môn Hình Học 6 ( Bài số 1 ) I Mục Đích Yêu Cầu : Giúp học sinh nắm chắc nội dung kiến thức mà học sinh đã học trong chương . Thông qua nội dung bài kiểm tra nhằm nắm bắt những chỗ còn hổng từ đó có biện pháp bổ sung kiến thức cho học sinh . II Chuẩn Bị : Gv : chuẩn bị nội dung bài kiểm tra H/s : làm hết các nội dung bài tập III Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : A Đề Kiểm Tra I/ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1 : Cho hình vẽ bên a/ M a P b/ P a c / P a a M 2 : Cho đường thẳng d và điểm A a/ Điểm A thuộc đường thẳng d b/ Điểm A không thuộc đường thẳng d c/ Điểm A hoặc thuộc đường thẳng d hoặc không thuộc đường thẳng d . 3 : Cho hình vẽ bên a/ Điểm M và P nằm cùng phía với điểm N b/ Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P c/ Điểm P nằm giữa 2 điểm M và N M N P II / Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các phát biểu sau : 1 . Tia AB là hình gồm điểm A và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi 2 . Đoạn thẳng AB là hình gồm 3 . Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi .. III Bài Tập Cho đường thẳng AB dài 8 cm . Trên tia AB lấy điểm M ; sao cho AM = 4 cm a. Điểm M có nằm giữa A và B không vì sao b. So sánh AM và MB c. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB không ? vì sao ? B Đáp án Phần trắc nghiệm 1. ý b ; 2. ý c ; 3. ý b Học sinh tự điền III Bài tập a. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B vì ta có MA + MB = AB . b. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì M nằm giữa và cách đều 2 đầu đoạn thẳng AB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB . MA = MB = AB = = 4 cm C Biểu điểm Phần 1 : ( 3 điểm ) mỗi ý 1 điểm Phần 2 : ( 1,5 điểm ) điền đúng mỗi ý 0,5 điểm Phần 3 : (5,5 điểm ) ( ýa 1,5 điểm ; ýb 2 điểm ; ýc 2 điểm ) IV Củng Cố : V Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài kiểm tra . IV Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Soạn Ngày : Tiết 15 : Trả Bài Kiểm Tra Hình Học Kì I ( Phần hình học ) I / Mục Đích Yêu Cầu : -Trả bài cho học sinh để học sinh thấy được sự sai sót trong khi làm bài II / Chuẩn Bị : Gv : chuẩn bị bài trả cho hoc sinh H/s : chuẩn bị vở ghi chép III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp Gv : trả bài cho học sinh Gv : chữa bài cho học sinh (Chữa theo đáp án của phòng) ..................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: