1. Mục Tiêu
a/ Kiến Thức:
- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
- Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
b/ Kỹ Năng:
- Biết dùng các ký hiệu , .
- Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
c/ Thái độ
- Nghiêm túc, làm việc khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ bản của 1) + Hình BT 3.
b/ Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy
a/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu phương pháp học tập. (3 phút)
- Giới thiệu chương trình học 6: gồm 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.
ĐVĐ(1 phút) Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, .
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951 (SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.
Ngày soạn:16/08/2010 Ngày giảng: 6A-19/08/2011 6B-19/08/2011 6C-20/08/2011 6D-20/08/2011 Tiết 1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG 1. Mục Tiêu a/ Kiến Thức: - Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. - Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. b/ Kỹ Năng: - Biết dùng các ký hiệu Î, Ï. - Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. c/ Thái độ - Nghiêm túc, làm việc khoa học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ bản của 1) + Hình BT 3. b/ Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy a/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu phương pháp học tập. (3 phút) - Giới thiệu chương trình học 6: gồm 2 chương. + Chương I: Đoạn thẳng. + Chương II: Góc. ĐVĐ(1 phút) Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, . Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951 (SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. b/ Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm. Quan sát hình 1- SGK. Đọc tên điểm? Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình? - Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C. - Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau. Thông báo: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. - Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi Hình là một tập hợp điểm. - Nêu hình ảnh của đường thẳng. - Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng. (GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng). Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng? Thông báo: - Đường thẳng là một tập hợp điểm. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. Đường thẳng cũng là một hình cơ bản. Trong hình học phẳng có ba hình cơ bản: Điểm, đường thẳng, mặt phẳng. Ta hiểu cơ bản theo nghĩa nguyên thuỷ, ban đầu, không định nghĩa . Quan sát hình 4 và nghiên cứu SGK. Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: . Đường thẳng là một tập hợp không rỗng. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng. Mỗi đường thẳng là một bộ phận (tập hợp con) của mặt phẳng. - Quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng có thể xem như quan hệ phần tử thuộc (không thuộc) tập hợp. Cho HS nghiên cứu bài tập (SGK) Một em lên bảng làm bài Dưới lớp vẽ hình 5 vào vở và trả lời câu hỏi a, b, c Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Treo bảng phụ Yêu cầu HS điền vào bảng để hoàn thành bảng tóm tắt kiến thức. Một em lên bảng điền. 1/ Điểm (8 phút) - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Kí hiệu: A; B; C; HS: - Hình 1 có 3 điểm phân biệt: Điểm A, điểm B và điểm M. HS: - Hình 2, có hai điểm A và C trùng nhau. Hình 1 Hình 2 2/ Đường thẳng (9 phút) - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái thường a, b, , m, p để đặt tên cho các đường thẳng. HS: Trả lời a 3/Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. (10 phút) - Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: A B d C Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A. - Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C. HS: Hoàn thành phiếu học tập cá nhân. Nhận xét - bổ xung. ? (SGK - Tr 104) Giải a, b, c, Vẽ: *) Bảng tóm tắt kiến thức. Cách viết thông thường . Hình vẽ Kí hiệu 1 Điểm M . M M 2 Điểm P thuộc đường thẳng a P a P a 3 Điểm N không thuộc đường thẳng a. . a N N a 4 Đường thẳng a a a Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK-104) Nhận xét bài làm trên bảng. Theo dõi cách vẽ hình, đặt tên, sửa chữa những sai sót trong kí hiệu điểm, đường thẳng . Gọi hai HS lên bảng. Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 4(SGK – 105). Kiểm tra một số hình vẽ của HS, nhận xét, đánh giá. 4/ Luyện tập - Củng cố (11 phút) HS: Lên bảng làm bài tập 1 - Dưới lớp làm vào vở. *) Bài tập 1 (SGK - 104). Giải Đặt tên cho các điểm, các đường thẳng. Lên bảng làm bài tập 2: Vẽ hình. - Dưới lớp: Vẽ hình, nhận xét. *)Bài tập 2 ( Tr - 104). Giải A B a Vẽ 3 điểm A, B,C và 3 đường thẳng a, b, c b C c HS: Lên bảng làm bài tập 4: Vẽ điểm thuộc(không thuộc) đường thẳng. - Dưới lớp vẽ vào vở. - Nhận xét hình vẽ của bạn. * Bài tập 4(SGK -Tr 105). Giải C a, Điểm C nằm trên đường thẳng a. a b B b, Điểm B nằm ngoài đường thẳng b. HS: Trả lời: Nếp gấp là hình ảnh của đường thẳng. c/ Củng cố - luyện tập(Đã củng cố ở các phần) d/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2 phút) - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3, 5, 6 (SGK - T 104; 105). Bài tập 1, 2, 3 (95; 96 - SBT). - Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn:23/08/2011 Ngày giảng: 6A-26/08/2011 6B-26/08/2011 6C-27/08/2011 6D-27/08/2011 Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1.Mục tiêu a/ Kiến thức: + Hiểu được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b/ Kĩ năng : + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. c/ Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a)Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ b)Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài. Dụng cụ học tập 3. Tiến trình bài dạy a/ Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) * )Câu hỏi: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)? *) đáp án + biểu điểm: a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên). ( 4 điểm) b, C m; D m (3 điểm) c, E m, F m. ( 3 điểm) * GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của học sinh. Nhận xét, đánh giá. ĐVĐ1’ Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Ta học bài hôm nay: b/ Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Cho HS quan sát hình 8 ( SGK -105) Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho? Trả lời: A, C, D cùng thuộc một đường thẳng a. - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? Ba điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng. Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? Ba điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng. Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng. Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Dùng thước thẳng. Cho HS làm bài tập 8(SGK – Tr 106)? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào? - Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c? - Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng. M N P - Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. Q T R Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. Ghi: Lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C. C B A Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại? Trả lời(như bên) Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Đọc nhận xét (Sgk - 106) Cho HS làm bài tập 9; 11. Treo bảng phụ vẽ hình 11(SGK – Tr 106), và bài tập 11. Nhận xét bài làm của HS. N. xét 3 điểm thẳng hàng, cần lưu ý: a, Cho trước 3 điểm thẳng hàng thì: - Có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. - Chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b, Không có khái niệm điểm nằm giữa khi không có 3 điểm thẳng hàng. Treo bảng phụ. A A C B C B B A C Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình Suy nghĩ trả lời (không có). Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ( 12 phút) A B D C a A C m - Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ( 10 phút) Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét: (Sgk - 106). 3. Luyện tập. ( 14 phút) *Bài tập 9 (SGK – Tr 106) Giải Trên Hình 11 a)Có các bộ ba điểm thẳng hàng là: B,D,C; B,E,A; D,E,G. b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: B, D, E; A, C, G. * Bài tập 11(SGK – Tr 107) Giải Xét hình 12(SGK – 107) a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M. c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. c/ Củng cố: đã củng cố ở các phần trên) d/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 3 phút) - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK). - Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm Bài tập nâng cao 6A : Nêu sự Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng giữa hai điểm). Ngày soạn: 01/09/2011 Ngày giảng 6C-3/09/2011 6D-3/09/2011 6A-9/09/2011 6B-9/09/2011 Tiết 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 1. Mục tiêu a/ Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. b/ Kĩ năng : Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.Hiểu vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. c/ Thái độ: ... à nêu cách vẽ như dưới. Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 1: Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm Hs đọc cách gấp giấy /sgkvà nêu cách thực hiện Cách 2: Gấp giấy(SGK/125) ? Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ 1hs lên bảng thực hiện, các hs khác thực hiện dưới lớp - Gấp đoạn dây (bằng chiều dài của thanh gỗ) sao cho đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại. 3.Bài tập:(10’) Bài 1: Hs thảo luận nhóm cặp, đại diện 1 số hs trả lời. Dựa vào đ/n trung điểm đoạn thẳng Giải a) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B MA = MB b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = 1/2AB HS nghiên cứu bài 63 /sgk Dựa vào 2 ĐK để 1 điểm trở thành trung điểm của 1 đoạn thẳng Hs hoạt động cá nhân trả lời 1hs trả lời như dưới Bài 63 (SGK/126) Sai Sai đúng đúng c. Củng cố - luyện tập ( đã củng cố ở phần trên) d/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi, hiểu các ĐK để 1 điểm trở thành trung điểm của 1 đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng - Làm các bài tập 61; 62; 64, 65(SGK/126). - Ôn tập , trả lời các câu hỏi , bài tập trang 124 SGK để tiết sau ôn tập chương. * Hướng dẫn BT65: Dựa vào 2 đk để 1 điểm trở thành trung điểm của 1 đoạn thẳng để điền, nếu 1 điểm không thoả mãn 1 trong 2 đk đố ta nói điểm ấy không phải là trung điểm của đoạn thẳng đã cho. Ngày soạn 7/ 11/09 Ngày giảng 6C. 3 /11 /2011 6A. 3 /11 /2011 6D. 3 /11 /2011 6B. 3 /11 /2011 TIẾT 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất và cách nhận biết) b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng , com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. c. Về thái độ - Bước đầu tập suy luận đơn giản , rèn kỹ năng vẽ. 2/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tài liệu giảng dậy, thước thẳng, com pa, bảng 1, bảng 2, bảng 3. b.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài ở nhà, câu hỏi và BT phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa. 3/ Tiến trình bài dạy a/Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong lúc ôn tập) *ĐVĐ(1’): Trong chưong I chúng ta đã lần lượt nghiên cứu về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập, hệ thống lại những kiến thức đã nghiên cứu trong chương b/Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Lý thuyết Câu1 : Cho biết khi đặt tên cho 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách vẽ hình và minh hoạ. Lên bảng nêu và vẽ hình minh họa Câu 2: Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng, vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng ? Gọi 1 hs lên bảng trả lời và vẽ hình minh hoạ A B C Trong 3 điểm đó điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Hãy viết đẳng thức tương ứng Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.( MN a ) Gọi 1 hs lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở Trên hình có những đoạn thằng nào kể tên một số hình ? 1 số tia đối nhau ? 1 em nêu ý kiến, các em khác nhận xét bổ sung. Đưa ra Bảng 1:Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? Hoạt động của HS I.Lý thuyết(20’) Hs thảo luận cặp trả lời. 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở. trả lời (Có 3 cách) + Dùng 1 chữ cái in thường +Dùng 2 chữ cái in thường. +Dùng 2 chữ cái in hoa.)a A B x y 1 hs lên bảng vẽ hình và trả lời cả lớp thực hiện vào vở tập, nhận xét bài của bạn trả lời. Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng Điểm B nằm giữa hai điểm Avà C AB + BC = AC Hs lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ vào vở a y M I x N Đoạn thẳng MN Tia đối nhau là: Ix và IY; IM và IN Hs quan sát hình và nêu các kiến thức liên quan Nhận xét, chuẩn kiến thức. Đưa tiếp ra Bảng 2 Cho hs thảo luận nhóm bàn( 3’ ) Gọi đại diện một số nhóm trả lời Nhận xét và chuẩn kiến thức 4 phát biểu bên chính là 4 tính chất mà chúng ta đã nghiên cứu trong chương I Đưa tiếp ra Bảng 3: y/c hs thảo luận cặp ( 2’ ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Thống nhất đáp án đúng: a) S b) Đ c) S d) Đ Hoạt động 2: luyện tập BT2 cho biết gì và yêu cầu gì ? Hãy thực hiện yêu cầu của bài toán. 1 em lên vẽ như bên BT3 yêu cầu gì ? Tương tự hãy lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của BT3 Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không ? Vì sao ? Vẽ 4 đường thẳng phân biệt. Đặt tên cho các giao điểm ( Nếu có) Thảo luận nhóm theo bàn thực hiện Thu bài của 1 số nhóm đưa lên bảng, gọi nhận xét, uốn nắn sai sót ( nếu có) Lưu ý lại 1 lần nữa cách vẽ, cách đặt tên đường tên đường thẳng, điểm Vẽ trung của đoạn thẳng AB, biết AB= 7 cm Để vẽ được trung điểm đoạn AB ta vẽ như thế nào ? Lên bảng trình bày BT8 yêu cầu gì ? Tương tự hãy lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của BT3 Lưu ý HS cách vẽ tia và cách đặt đoạn thẳng trên tia Bảng 2: Điền vào chỗ trống: Hs thảo luận cặp ( 3’ ) đại diện 1số em trả lời Nhận xét bổ xung a) Trong ba điểm thẳng hàng Có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau d) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB Bảng 3: Đúng hay Sai ? Hs thảo luận cặp ( 2’ ) và đại diện trả lời a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. II. Bài tập:(22’) Bài 2. (SGK/127) Hs nghiên cứu bài tập 2- sgk Cho 3 đ A, B, C không thẳng hàng. Vẽ Đường thẳng, vẽ tia, vẽ đoạn thẳng 1 em lên vẽ như dưới và cả lớp vẽ vào vở Bài 3(SGK/127) Hs nghiên cứu nội dung bài 3 1 em lên vẽ như bên Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài 4 (SGK/127) Hs lên bảng vẽ theo yêu cầu bài tập a A b B A B c C D n C Bài 7(SGK/127) Hs nghiên cứu đề bài Tính độ dài đoạn AM 1hs khá lên bảng trình bày bài giải Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. Bài 8 (SGK/127) 1 em lên vẽ như dưới c. Củng cố- luyện Tập ( đã củng cố ở các phần trên) d/Hướng dẫn học tự học ở nhà(2’) - Về tiếp tục ôn tập lại những kiến thức đã học trong chương I... - Tập vẽ hình và ký hiệu hình cho đúng. - Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 51, 56, 58, 63 (SBT/105). - Chuẩn bị giấy tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết -------------------------------------------- Ngày soạn 22 / 11/11 Ngày giảng : 6B: 25/11/11 6A: 26/11/11 6B.26/12/11 TIẾT14: KIỂM TRA 1 TIẾT 1/Mục tiêu bài dạy: a. Về kiến thức: - Kiểm tra việc hiểu kiến thức của học sinh phần hình học về điểm, đường thẳng, tia, trung điểm và các kĩ năng về các dạng bài tập có liên quan - Củng cố các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, trung điểm và các kĩ năng về các dạng bài tập này. b. Về kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận đơn giản. c. Về thái độ : - Học sinh có thái độ nghiêm túc, độc lập, tích cực trong quá trình làm bài. 2/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. b.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại các định nghĩa, tính chất... đã học, xem lại các dạng bài tập đã chữa, giấy kiểm tra. 3. Nội Dung Kiểm Tra: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội Dung Chủ Đề Nhận Biết Thông Hiểu Vận Dụng Cộng Chương I Chủ Đề 1 Đoạn thẳng Biết được khái niệm về độ dài đoạn thẳng Số Câu : Số Điểm: Số câu:1(a,b) Số điểm: 2= 20% Số câu: 1 Sốđiểm 2=20% Chủ Đề 2 Điểm và đường thẳng Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng Số Câu: Số Điểm: Sốcâu:1(a,b) Số điểm: 2 = 20% Số câu: 1 Số điểm 2 = 20% Chủ Đề 3 Tia Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau Số Câu: Số Điểm: Số câu:1 Số điểm: 4 = 40% Số câu: 1 Số điểm 4 = 40% Chủ Đề 4 Vẽ được các trường hợp cắt nhau và song song Biết phân biệt các trường hợp cắt nhau và song song Số Câu : Số Điểm: Số câu: 1(a,b) Số điểm: 2 = 20% Số câu:1 Số điểm 2 = 20% Tổng Số câu:1 Số điểm: 2 = 20% Số câu:1 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 2 Số điểm: 6 = 60% Số câu:4 Số điểm 10 = 100% Đề bài B điểm Đáp án Câu 1: a) Đoạn thẳng PQ là gì? b)Cho 3 điểm P, Q, I có PI = IQ nói rằng “I là trung điểm của đoạn thẳng PQ” đúng hay sai? Câu 2: a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ. b) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng, đặt tên, nêu cách vẽ. Câu 3: - Vẽ tia Ox. - Vẽ ba điểm A ; B trên tia Ox với OA = 2 cm ; OC = 4 cm. - Tính các độ dài AC ? - Điểm có là trung điểm của đoạn thẳng OC không ? Vì sao ? Câu 4: Vẽ hai đường thẳng a ; b trong các trường hợp : a) Cắt nhau. b) Song song. 2điểm 1đ 1đ 2điểm 1đ 1đ 4điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 2điểm 1đ 1đ Câu 1: a) Đoạn thẳng PQ là một hình gồm có 2 điểm P và Q và tất cả những điểm nằm giữa 2 điểm P và Q . b) Sai. Câu 2: a)Vẽ ba điểm thẳng hàng. - Cách vẽ: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. b) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng. - Cách vẽ: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó Câu 3: Vẽ tia Ox OA = 2cm OC = 4cm Trên tia ox có OA< O (2cm<4cm) nên điểm A nằm giữa 2 điểm O và C. Do đó OA + AC = OC 2 + AB = 4 AC = 4 - 2 = 2(cm) Theo trên ta có: OA + AC = OC AC = OA = 2cm Vậy A là trung điểm của O và C. Câu 4: a) Cắt nhau: b) 5. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: