(A) Mục tiêu :
1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
2/ Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng, các cách đặt tên đường thẳng.
- Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng
3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
(B) Phương tiện dạy học :
* Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
* Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng.
(C) Tiến trình bài dạy :
* Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập.
Hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động của học sinh ( 2) Ghi bảng ( 3)
Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng
* Kiểm tra bài cũ.
. Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
. Đọc tên 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ.
- Nhận xét có mấy đường thẳng qua điểm A trên hình vẽ ?
Ngoài ra ta có thể vẽ thêm bao nhiêu đường thẳng khác qua điểm A ?
* Giáo viên vào bài mới
Cho 2 điểm A và B trên bảng, gọi 2 HS lần lượt lên bảng dùng phấn màu để vẽ đường thẳng qua A, B. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tên đường thẳng
GV dùng bảng phụ
Các đường thẳng và tên của chúng
GV hướng dẫn HS giải quyết tình huống của BT. Đi đến khái niệm các đường thẳng trùng nhau.
(6 cách gọi tên của 1 đường thẳng )
Hoạt động 3 : Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
GV : Qua BT trên em hãy nhận xét đường thẳng AB và CB thực ra là mấy đường thẳng ?
Ta còn nói 2 đường thẳng AB và CB trùng nhau.
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung.
- GV giới thiệu cách gọi 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập
- Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung thì trùng nhau ?
Làm BT 17, 19 SGK
. 1 HS lên bảng trả lời
Các HS dưới lớp làm vào vở BT
HS trả lời
( 3 đường thẳng )
Cho HS thử vẽ trên hình, trả lời ( vô số đường thẳng ) đi qua A.
. Gọi 2 HS lên bảng vẽ và nhận xét.
HS nhận xét các cách đặt tên cho đường thẳng.
HS làm BT trong SGK tr. 108
Đường thẳng : AB, AC, BC, BA, CB, CA.
HS trả lời : 1 đường thẳng.
HS lên bảng vẽ hình.
Gọi HS dưới lớp nhận xét
I. Vẽ đường thẳng
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước ta được đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
II. Tên đường thẳng
Có 3 cách đặt tên đường thẳng
* Bằng 1 chữ cái thường
( đường thẳng a )
* Bằng 2 chữ cái in hoa
( Đường thẳng AB )
( Hoặc đường thẳng BA )
* Bằng 2 chữ cái thường
( Đường thẳng xy )
( Hoặc đường thẳng yx )
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
* Các đường thẳng trùng nhau
Các đường thẳng AB và BC trùng nhau
* Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG Bài : § 1 ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG Tiết : 1 Ngày soạn : 04/9/2002 Ngày dạy : 07/9/2002. (A) Mục tiêu : 1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng. 2/ Kỹ năng : Biết vẽ và đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï 3/ Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ đường thẳng một cách cẩn thận. (B) Phương tiện dạy học : * Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng. (C) Tiến trình bài dạy : * Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập. Hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động của học sinh ( 2) Ghi bảng ( 3) Hoạt động 1 : Điểm GV hướng dẫn HS cách đọc Tên, cách viết tên, cách vẽ Điểm. Gọi HS đọc tên các điểm có trong hình 1. Cho HS quan sát bảng phụ . E . B . D . C Hãy đọc tên các điểm, chỉ ra điểm D Quan sát hình 2 đọc tên điểm. GV hướng dẫn cho HS 2 điểm trùng nhau khác 2 điểm phân biệt. GV thông báo : Điểm cũng là một hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm. Hoạt động 2 : Đường thẳng GV gọi HS nêu hình ảnh của đường thẳng. Quan sát hình 3 hãy đọc tên đường thẳng. GV hướng dẫn khi vẽ đường thẳng, ta tưởng tượng vạch thẳng kéo dài mãi ra 2 phía. Hoạt động 3 : Điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng. GV gọi HS nhắc lại ký hiệu phần tử thuộc ( không thuộc tập hợp ) Đọc tên điểm thuộc đường thẳng d và không thuộc đường thẳng d trên hình vẽ. Ghi bằng ký hiệu. Hướng dẫn các cách nói khác. Hướng dẫn HS vẽ hình. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố HS quan sát hình 1 SGK. Đọc tên các điểm : điểm A, điểm B, điểm M HS đọc tên các điểm có trong bảng phụ. Chỉ ra điểm D, điểm A, điểm C HS hiểu được : * 2 điểm trùng nhau chỉ là một điểm. * Thông thường cho 2 điểm là 2 điểm phân biệt. HS trả lời các hình ảnh của đường thẳng HS đọc : Đường thẳng a Đường thẳng p. HS phân biệt được ký hiệu điểm & đường thẳng 1 HS trả lời Ỵ ( thuộc ) Ï ( không thuộc ) HS hiểu được : . điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu AỴd . điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu BÏd. HS lặp lại. HS làm bài tập 1, 3, 4. I. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy Là hình ảnh của điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ cái in hoa. Hình vẽ : . A ( đọc điểm A) . A . B ( 3 điểm phân biệt . M điểm A, điểm B, điểm M ) C . A ( 2 điểm A & C trùng nhau ) - hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình II. Đường thẳng : Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. Đường thẳng được ký hiệu bằng các chữ cái in thường (đường thẳng a)(đường thẳngp) III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng AỴd BÏd. * Điểm A thuộc đường thẳng d. Còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d. Hoặc đường thẳng d đi qua điểm A (Hoặc đường thẳng d chứa điểm A ) * Điểm B không thuộc đường thẳng d. (điểm B nằm ngoài đường thẳng d ). Hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B (Hoặc đường thẳng d không chứa điểm B ) Dặn dò : BT về nhà 2, 5, 6. Bài : § 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Tiết : 2 Ngày soạn : 10/9/2002 Ngày dạy : 13/9/2002. (A) Mục tiêu : 1/ Kiến thức cơ bản : - HS nhận biết được 3 điểm thẳng hàng - Biết xác định điểm nằm giữa 2 điểm. 2/ Kỹ năng : - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. - Sử dụng chính xác các thuật ngữ : nằm giữa, cùng phía, khác phía 3/ Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. (B) Phương tiện dạy học : * Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng. (C) Tiến trình bài dạy : * Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập. Hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động của học sinh ( 2) Ghi bảng ( 3) Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. . Vẽ đường thẳng a Vẽ AỴa, CỴa, DỴa . Vẽ đường thẳng b Vẽ AỴb, BÏb, CỴb - GV phân tích nhận xét bài làm của HS, cho điểm. Hoạt động 2 : Ba điểm thẳng hàng - Từ hình vẽ trên em hãy nêu nhận xét 3 điểm A, C, D có chung một đặc điểm nào ? GV hình thành khái niệm 3 điểm thẳng hàng. Trên hình vẽ ( b ) 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng Cho HS làm BT 8,9 SGK. Hoạt động 3 : Điểm nằm giữa 2 điểm Xem hình 9 trang. 106 Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. Lưu ý HS nói chính xác và hiểu các từ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho A nằm giữa B & C Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Hoạt động 4: Mở rộng khái niệm - luyện tập GV trình bày bảng phụ Cho HS làm BT 11 . 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác trong lớp vẽ hình ra giấy. . 1 HS nhận xét hình vẽ của bạn. . Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. A, C, D cùng thuộc đường thẳng a. HS nhắc lại. Một HS trả lời câu hỏi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc đường thẳng b. Gọi 2 HS lên bảng Một HS đứng tại chỗ trả lời. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Gọi HS nhận xét. HS trả lời điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ( không có điểm nào ) HS thảo luận theo nhóm phân biệt được ký hiệu điểm & đường thẳng I. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng . Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói 3 điểm A, C, D thẳng hàng. . b/ 3 điểm không thẳng hàng Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng. II. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Với 3 điểm A, C, B thẳng hàng như hình vẽ ta có * Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. * Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. * Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. * Điểm C nằm giữa 2 điểm A & B Nhận xét : Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Chú ý : . Không có điểm nằm giữa nếu 3 điểm không thẳng hàng. . Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Dặn dò : BT về nhà 12, 13, 14. Bài : § 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tiết : 3 Ngày soạn : 17/9/2002 Ngày dạy : 20/9/2002. (A) Mục tiêu : 1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 2/ Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng, các cách đặt tên đường thẳng. - Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng 3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. (B) Phương tiện dạy học : * Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng. (C) Tiến trình bài dạy : * Ổn định : Điểm danh - Giới thiệu chương trình - Dụng cụ học tập. Hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động của học sinh ( 2) Ghi bảng ( 3) Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng * Kiểm tra bài cũ. . Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng . Đọc tên 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ. - Nhận xét có mấy đường thẳng qua điểm A trên hình vẽ ? Ngoài ra ta có thể vẽ thêm bao nhiêu đường thẳng khác qua điểm A ? * Giáo viên vào bài mới Cho 2 điểm A và B trên bảng, gọi 2 HS lần lượt lên bảng dùng phấn màu để vẽ đường thẳng qua A, B. Nhận xét. Hoạt động 2 : Tên đường thẳng GV dùng bảng phụ Các đường thẳng và tên của chúng GV hướng dẫn HS giải quyết tình huống của BT. Đi đến khái niệm các đường thẳng trùng nhau. (6 cách gọi tên của 1 đường thẳng ) Hoạt động 3 : Vị trí tương đối của 2 đường thẳng GV : Qua BT trên em hãy nhận xét đường thẳng AB và CB thực ra là mấy đường thẳng ? Ta còn nói 2 đường thẳng AB và CB trùng nhau. - Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung. - GV giới thiệu cách gọi 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập - Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung thì trùng nhau ? Làm BT 17, 19 SGK . 1 HS lên bảng trả lời Các HS dưới lớp làm vào vở BT HS trả lời ( 3 đường thẳng ) Cho HS thử vẽ trên hình, trả lời ( vô số đường thẳng ) đi qua A. . Gọi 2 HS lên bảng vẽ và nhận xét. HS nhận xét các cách đặt tên cho đường thẳng. HS làm BT trong SGK tr. 108 Đường thẳng : AB, AC, BC, BA, CB, CA. HS trả lời : 1 đường thẳng. HS lên bảng vẽ hình. Gọi HS dưới lớp nhận xét I. Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B - Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước ta được đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B II. Tên đường thẳng Có 3 cách đặt tên đường thẳng * Bằng 1 chữ cái thường ( đường thẳng a ) * Bằng 2 chữ cái in hoa ( Đường thẳng AB ) ( Hoặc đường thẳng BA ) * Bằng 2 chữ cái thường ( Đường thẳng xy ) ( Hoặc đường thẳng yx ) III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song * Các đường thẳng trùng nhau Các đường thẳng AB và BC trùng nhau * Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. Dặn dò : BT về nhà 12, 13, 14. Bài:4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Tiết: 4 Ngày soạn: 24/9/02 Ngày dạy: 27/9/02 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức cơ bản: Học sinh nhận biết ba điểm thẳng hàng ,biết xác định điểm nằm giữa hai điểm 2. Kỹ năng: Biết ra hiệu và điều chỉnh vị trí cọc thẳng hàng với hai cột mốc có trước 3. Thái độ: Sử dụng dụng cụ một cách cẩn thận chính xác , không đùa nghịch trong giờ thực hành B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: * Th ... Tiết : 10 Ngày soạn : 10/11/2002 Ngày dạy 13/11/2002. A. Mục tiêu : 1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được tinh chất “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì: AM+MB=AB” 2/ Kỹ năng : - Biết giải toán cộng đoạn thẳng 3/ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác B Phương tiện dạy học : * Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng. C Tiến trình bài dạy : * Ổn định : Điểm danh Hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động của học sinh (2) Ghi bảng ( 3) Hoạt động 1 : * Kiểm tra bài cũ. . Khi nào thì AM+MB=AB . Giải BT50 Hoạt động 2 : Giải toán cộng đoạn thẳng GV gọi HS đọc đề BT46và vẽ hình Điểm M là 1 điểm của đoạn thẳng IK . Vậy điểm nào nằm giữa ? Viết hệ thức? Đã có gì ,tìm gì? Thay số vào tính Gọi HS đọc đề và vẽ hình BT 47 Nêu các bước giải toán cộng đoạn thẳng So sánh EM và MF dựa vào độ dài của chúng So sánh:EM=? MF=? Hoạt động 3 : Xác định điểm nằm giữa Gọi HS đọc đề BT51 Nhận xét 2 đoạn thẳng nào cộng với nhau bằng đoạn thẳng thứ ba GV hướng dẫn VA+AT=VT Hoạt động 4: Củng cố – BT52 Đi theo đoạn nào là ngắn nhất Dặn Dò: Làm BT 48, 49 SGK . 1 HS lên bảng trả lời Các HS dưới lớp làm vào vở BT 3điểm V,A,T thẳng hàng TV+VA=TA V nằm giữa T và A . Điểm N nằm giữa hai điểm IvàK IN+NK=IK Đã biết IN,NK Tìm IK . giảiBT 47 Xác định điểm nằm giữa Viết hệ thức Thay số vào tính So sánh:EM=4cm MF=4cm Nhận xét kết quả 1 HS lên bảng giải TA+VA=VT HS có thể lúng túng HS trả lời điểm nằm giữa Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất I. Giải toán cộng đoạn thẳng BT46 Điểm N nằm giữa hai điểm Ivà K .Ta có:IN+NK=IK Thay IN=3cm NK=6cm IK=3+6=9 BT47 Điểm Mnằm giữa hai điểm E và F EM+MF=EF 4cm+MF=8cm MF=8-4=4cm So sánh:EM=4cm MF=4cm Vậy EM=MF II. Xác định điểm nằm giữa BT51 V,A,T cùng thuộc 1 đường thẳng TA=1cm VA=2cm VT=3cm Do đó: TA+VA=VT Hay:VA+AT=VT Vậy : Điểm A nằm giữa hai điểm V và T Bài : §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Tiết : 11 Ngày soạn:19/11/2002 Ngày dạy 2211/2002. A. Mục tiêu : 1/ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được tinh chất :”Trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM=m (m>0) 2/ Kỹ năng : - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 3/ Thái độ : Vẽ hình cẩn thận, chính xác B Phương tiện dạy học : * Thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò : Sách giáo khoa, thước thẳng. C Tiến trình bài dạy : * Ổn định : Điểm danh Hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động của học sinh (2) Ghi bảng ( 3) Hoạt động 1 : * Kiểm tra bàicũ Khi nào AM=MB=AB? Sửa BT về nhà . Hoạt động 2 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm GV gọi HS vẽ hình GV chú ý rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho HS Trên tia Ox ta vẽ được mấy điểm M sao cho OM=2cm Hoạt động 3:Vẽ hai đoạn Thẳng OM và ON trên tia Ox GV gọi HS lên bảng vẽ hình và nhận xétđiểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Củng cố:BT 53,58 Dặn dò: BT54,55,57 . 1 HS lên bảng trả lời Vẽ 1 tia Ox Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM=2cm Dùng compa xác định vị trí M trên tia Ox sao cho OM=2cm Nhận xét Vẽ tia Ox Vẽ OM=2cm,ON=3cm OM<ON M nằm giữa O và N Tổng quát HS phát biểu tính chất? I. Vẽ đoạn thẳng trên tia: Ví dụ: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM =2cm Cach1: Dùng thước Cách 2 :Dùng Compa Nhận xét :Trên tia Oxbao giờ cũng vẽ đuợc một và chỉ một điểm M sao cho OM=m II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Sau khi vẽ hình ta thấy điểmM nằm giữa hai điểm O vàN Nhậnxét:Trên tiaOx, OM=a ON=b Nếu 0<a<bthì điểm M nằm giữa hai điểm O và N Bài:10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Tiết: 12 Ngày soạn:24/11/02 Ngày dạy:27/110/02(6A1),29/11/02(6A2) A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức cơ bản:Hiểu trung điểm của đoạng thẳng là gì? 2.Kỹ năng: Biết vẽtrung điểm của đoạn thẳng 3.Thái độ:Vẽ hình cẩn thận, chính xác B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy:SGK,Phấn màu,Dây,Giấy trong Trò:SGK C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Oån định: Điểm danh Hoạt động của GV Hoạt động của HS GhiBảng Hoạt động 1:Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng GV chohs quan sát hình 61 trả lời :Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Làm BT60 GV hướng dẫnHS xác định A nằm giữa O vàB vì sao? Tính AB Sosánh độ dài OA và OB Tại sao A là trung điểm của đoạn thẳng OB? Hoạt động 2:Vẽ trung điểm của đoạn thẳng Gọi HS đọc ví dụSGK GV gọi HS tính độ dài đoạn thẳng AM.Hướng dẫn HS dùng thước vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM=2,5cm GV vẽ sẵn đoạn thẳng AM trên giấy trong Hoạt động 3:Củng cố: Làm BT63,65 GV chốt lại Dặn dò: 61,62,64tr126 Điểm M nằm trên đoạn thẳng AB và MA=MB HS lên bảng làm BT60 A,B cùng nằm trên tia Ox và OA<OB AB=2cm OA=AB A nằm giữa O,ø B và OA=AB Hslên bảng vẽ đoạn thẳng AB=5cm Dùng thước có chia khoảng vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB AM=AB:2=5:2=2,5cm HS tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách gấp giấytrong I.Trung điểm của đoạn thẳng: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A,B và cách đều A,B(MA=MB) Trung điểm của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB II.Vẽ trung điểm của đoạn thẳng Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm Cách 1: Trên tia AB vẽ điểm M ,sao sho AM=2,5cm Cách 2:gấp giấy Bài: ÔN TẬP PHẦN HÌNH HỌC Tiết :13 Ngày soạn :30/11/02 Ngày dạy :2 /12/02 I. MỤC TIÊU : Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng ,tia ,đoạn thẳng Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận đơn giản II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Thầy: SGK,Giáo án, phấn màu.Bảng phụ Trò: SGK,Bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY ù.Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỌÂNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Đọc hình Gv treo bảng phụ gọi HS đọc tên các hình Hoạt động 2:Điền vào chỗ trống: GV gọi HS điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa 1.Trong 3 điểm thẳng hàng nằm giữa hai điểm còn lại 2.Có 1và chỉ 1đường thẳng đi qua. 3.Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau 4.Nếu thì AM+MB=AB Hoạt động 3: Đúng?Sai? GV treo bảng phụ ,gọiHStrảlời đúng ,sai a)Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A,B b)Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B c)Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A vàB d)Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song Hoạt động 4.Trảlờicâu hỏi vàBài tập Gọi Hs trả lời câu hỏi 1 GV hướng dẫn HS vẽ hình chính xác ,phân biệt đoạn thẳng với tia,với đường thẳng GV nhận xét và sửa sai cho HS, lưúy vẽ cẩn thận ,chính xác GV gọi HS đọc đề BT 8 Gv gợi ý tìm số đo độ dài đoạn thẳng OD bằng hai lần OB Hướng dẫn HS giải BT 6 Muốn chứng tỏ điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta cần chứng tỏ điều gì? Muốn chứng tỏ M là trung điểm của đoạn thẳng AB cần chứng tỏ gì? Củng cố : Các dạng toán Dặn dò: Về nhà học lý thuyết và xem lại các BT đã giải Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - 1 Học sinh trả lời. HS khác nhận xét câu trả lời cuả bạn có1 và chỉ 1điểm hai điểm phân biệt gốc chung điểm M nằm giữahaiđiểm A và B HS điền đúng sai vào trong bảng phụ (S)vì còn điểm A,B (Đ) (S) Thiếu nằm giữa (Đ) HS trả lời và vẽ hình đoạn thẳng AB HS lên bảng vẽ hình ,hs dưới lớplàm vào bảng con HS đọc đề BT 8 Hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O.Lấy A thuộc tiaOx, B thuộc tiaOt, C thuộc tiaOy, D thuộc tiaOz SaochoOA=OC=3cm OB=2cm; OD=2OB HS lên bảng vẽ hình BT 8 Các HS dưới lớp làm vào Vở BT TrêntiaAB, ùAM<AB Điểm M nằm giữa hai điểm A,Bvà MA=MB I Các hình: Điểm Đường thẳng Tia Đoạn thẳng Trung điểm của đoạn thẳng II.Các tính chất: 1.Trong 3 điểm thẳng hàng có1 và chỉ 1điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2.Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 3.Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau 4.Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB III.Câu hỏi và Bài tập 1/.Đoạn thẳng AB là gì? Là hình gồm điểm A,điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B 2/.Cho 3điểm A,B,C khôngthẳng hàng.VẽõđườngthẳngAB,tiaAC, đoạn thẳng BC, điểm M nằm giữa B và C a) TrêntiaAB, ta co ùAM<AB(3cm<6cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B (1) b)So sánh AM và MB Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B tacó: AM+MB=AB 3+MB=6 MB=6-3=3cm Mà: AM=3cm Vậy:AM=MB c) Mcó là trung điểm của AB không: Từ(1) và(2)tacó: Điểm M nằm giữa hai điểm A,Bvà MA=MB Do đó M là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài : KIỂM TRA CHƯƠNG I (1TIẾT) Tiết 14 Ngày soạn:6/12/02 Ngày dạy:11/12/02 A.MỤC TIÊU: Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương I về điểm đường thẳng, tia ,đoạn thẳng Giải toán tìm độ dài đoạn thẳng , so sánh đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng B.ĐỀ BÀI: 1.Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Cho đoạn thẳng AB=4cm vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB(2đ) 2.Cho 3 điểm C,D,E không thẳng hàng -Vẽ đường thẳng CD -Vẽ đoạn thẳng DE -Vẽ tia CE -Vẽ điểm B nằm giữa 2điểm C và E (3đ) 3.Cho đoạn thẳng KH dài 8cm. Trên tia KH lấy điểm N sao choKN=4cm a)Điểm N có nằm giữa hai điểm K và H không? Vì sao?(1.5đ) b)So sánh : KN và NH (2đ) c) N có là trung điểm của KH không?(1.5đ) C.ĐÁP ÁN 1.Phát biểu đúng:1.5đ Hình vẽ đúng:0.5đ 2.Vẽ đúng mỗi hình 0.75đ 3.Hình vẽđúng 0.5đ Trên tia KH : KN<KH (4cm<8cm) nên điểm N nằm giữa hai điểm K và H (1đ) Ghi được hệ thức: KN+NH=KH (0.5đ) Tínhra NH=4cm(1đ) Sosánh:KN=NH (0.5đ) Nêu đươc:N nằm giữa hai điểm KvàH (0.5đ) NK=NH (0.5đ) Kết luận N là trung điểm của đoạn thẳng KH (0.5đ)
Tài liệu đính kèm: