Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Đàm Văn Thoại

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Đàm Văn Thoại

I/ Mục tiêu: HS nắm được:

- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.

II/ Lên lớp:

1/ ổn định tổ chức:

2/ Chuẩn bị: SGK, thước kẻ, bảng phụ.

 3/ Kiểm tra: Chữa bài tập 2, 5, 6 a.

 4/ Bài mới:

Các hoạt động/ phương pháp dạy học Nội dung bài học

* Ôn tập kiến thức cũ:

-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a, C a

- Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b,R b

* Hỏi: Hình nào cho ta hình ảnh 3 đường thẳng hàng.

 Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?

 Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?

* Nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.

( Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy).

* Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

(Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy).

* HS xem h.9 SGK.

- Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.

- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B & C.

( Có 2 trường hợp vẽ)

 B A C

 . . . C A B

 . . .

* GV: không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng.

(GV treo bảng phụ)

 . A

 . B . C

Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình? ( Không thể nói điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại)

 1. Ba điểm thẳng hàng:

 - Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

 A B C

 . . .

- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 . C

 A B

 . .

Bài tập 10a: Có 6 trường hợp vẽ.

 Hình vẽ

Bài tập 10c:

 T

 Q R

Bài tập 8(SGK):

2. Điểm nằm giữa 2 điểm:

 A C B

 . . .

- C và B nằm cùng phía đối với A.

- A và C nằm cùng phía đối với B.

- A và B nằm khác phía đối với C.

- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.

* Nhận xét:(SGK -106)

Bài tập 9, 11(SGK )

3. Mở rộng khái niệm:

Bài tập 10 b:

 Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C.

 A C B B A C

 . . . . . .

 

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Đàm Văn Thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:	 
Đoạn thẳng
Tiết 1
Điểm - Đường thẳng
i> Mục tiêu:
Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? 
Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. 
Biết vẽ điểm, đường thẳng. 
Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. 
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. 
Biết sử dụng kí hiệu .
ii> Chuẩn bị: 
- SGK , thước kẻ, bảng phụ. 
iii>Lên lớp: 
 1/ ổn định tổ chức:
 2/ Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập. 
 3/ Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* HS quan sát H.1: 
Đọc tên các điểm, cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
* HS quan sát bảng phụ: hãy chỉ ra điểm D. 
. B . D
 . C . E
* Quan sát H.2: đọc tên điểm trong hình. 
* Có 2 cách hiểu: 
+ 1 điểm mang 2 điểm mang 2 tên A và C. 
+ 2 điểm A và C trùng nhau. 
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. ( h.1)
* GV giới thiệu. 
* GV nêu hình ảnh của đường thẳng(SGK).
* HS quan sát h.3(SGK)
* Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. 
* GV: 
- Đường thẳng là 1 tập hợp điểm. 
- Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
- Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng. Khi vẽ và đọc tên đường thẳng cần tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài mãi mãi về 2 phía. 
* HS quan sát hình vẽ. 
* Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. 
* Hướng dẫn HS điền vào ô trống.
1. Điểm: 
 3 điểm phân biệt: A, B, M
 . A . B
 . M
 2 điểm trùng nhau: A và C 
 A . C
* Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm. 
* Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. 
2. Đường thẳng: 
 a
 b
 Đường thẳng a và đường thẳng b
Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. 
3. Điểm thuộc(không thuộc) đường thẳng:
 . B 
 A . 
 d 
 A d B d
?1
4. Tóm tắt:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm A
 . A
A
Đường thẳng a
 a
a
Điểm Mđg thẳng a
 M .
Ma
Điểm N đg thẳng a
 . N a
N a
5. Luyện tập:
 Bài tập: 1, 3, 4, 7 (SGK )
VI/ công việc về nhà:
BTVN : 2,5,6(SGK )
 1,2,3(SBT)
Tiết 2
Ba điểm thẳng hàng
I/ Mục tiêu: HS nắm được:
Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.
II/ Lên lớp: 
1/ ổn định tổ chức:
2/ Chuẩn bị: SGK, thước kẻ, bảng phụ.
 3/ Kiểm tra: Chữa bài tập 2, 5, 6 a.
 4/ Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Ôn tập kiến thức cũ: 
-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a, C a 
- Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b,R b
* Hỏi: Hình nào cho ta hình ảnh 3 đường thẳng hàng. 
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? 
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? 
* Nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
( Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy).
* Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
(Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy).
* HS xem h.9 SGK. 
- Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B & C. 
( Có 2 trường hợp vẽ)
 B A C 
 . . . C A B
 . . .
* GV: không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng.
(GV treo bảng phụ)
 . A
 . B . C
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình? ( Không thể nói điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại)
1. Ba điểm thẳng hàng:
 - Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
 A B C
 . . . 
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. 
 . C
 A B 
 . . 
Bài tập 10a: Có 6 trường hợp vẽ.
 Hình vẽ
Bài tập 10c: 
 T 
 Q R
Bài tập 8(SGK):
2. Điểm nằm giữa 2 điểm:
 A C B
 . . .
C và B nằm cùng phía đối với A. 
A và C nằm cùng phía đối với B. 
A và B nằm khác phía đối với C. 
Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. 
* Nhận xét:(SGK -106)
Bài tập 9, 11(SGK )
3. Mở rộng khái niệm:
Bài tập 10 b:
 Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C. 
 A C B B A C
 . . . . . . 
III>Công việc về nhà:
 BTVN : 12, 13, 14 (SGK)
 6, 7, 12 (SBT)
______________________________
Tiết 3
Đường thẳng đi qua 2 điểm
I>Mục tiêu: HS nắm được:
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 
Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. 
Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng: 
Trùng nhau	
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
 - Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. 
II>Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III>Lên lớp: 
 1/ Chuẩn bị:
 2/ Kiểm tra:
Chữa BT 12, 13. 
Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. 
Chữa miệng bài tập 14.
3/ Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? 
* Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng. 
Nhận xét.
* GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng: 
+ Bằng 1 chữ cái thường. 
+ Bằng tên 2 điểm. 
+ Bằng 2 chữ cái thường. 
 6 đường thẳng đó gọi là đường thẳng trùng nhau. 
* GV vẽ hình. 
* 2 đường thẳng AB, CD có điểm gì? 
* Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung. 
Nhận xét: 
+ Thế nào là 2 đường thẳng phân biệt. 
+ Trả lời câu hỏi trong đầu bài.
a/ Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
b/ Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hay sử dụng dòng kẻ carô của giấy. 
?
* Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì như thế nào? (trùng nhau)
( Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước)
1. Vẽ đường thẳng: 
 A B 
 . .
* Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 
Bài tập 15:
2. Tên đường thẳng:
 x
 a y
 A B
 . .
 A B C
 . . . 
?
Có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng AB, đường thẳng BA, BC, CB, AC, CA. 
3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
- 2 đường thẳng trùng nhau. 
 M N P
 . . .
- 2 đường thẳng phân biệt.
 x y
 A
 m n
 B . .C
Hai đường thẳng AB & AC có 1 điểm chung
(2 đường thẳng cắt nhau) 
2 đường thẳng xy 
và mn không có điểm chung nào (2 đường thẳng song song)
* Nhận xét(SGK )
4. Củng cố:
* Bài tập 16.
a/
b/ Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? 
* Bài 17: Có 6 đường thẳng. 
* Bài 19:
Vẽ đường thẳng xy cắt d tai Z, cắt dtại T
 Z d 
 . x 
 T d
 . y
IV>công việc về nhà:
 BTVN : 18, 20, 21 (SGK )
 Học bài theo SGK.
___________________________________
Tiết 4
Thực hành: trồng cây thẳng hàng
I/ Mục tiêu:
HS củng cố khái niệm điểm nằm giữa 2 điểm. 
Biết cách gióng đường thẳng đi qua 2 điểm trên mặt đất.
II/ Chuẩn bị: 
 - Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
III/ Lên lớp: 
 1>Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ.
 2> Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Cho trước 2 điểm A, B, dễ dàng xác định C thẳng hàng. 
* Trong thực tế làm như sau: 
- Dùng dây dọi KT.
- 1 HS cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C. 
- ở A sao cho che lấp hoàn toàn B, C. 
- Có thể C nằm giữa A, B.
- Hướng dẫn quản lý HS.
Thực hành:
 A B
 . . 
 + Đóng cố định 2 cọc tiêu tại 2 điểm A & B.
 A C B
 . . .
 Tập hợp - nhận xét:
Tập hợp lớp.
Gọi 1 tốp 4 em(3 em cầm cọc có dây dọi)
Gọi 2 HS lên ngắm, kiểm tra lại.
GV: ứng dụng: 
Khi xếp hàng ta đã gióng đường thẳng đi qua 2 điểm, bạn đứng đầu và 1 bạn khác. 
Mỗi HS coi là 1 điểm. 
Trồng cây cho thẳng hàng. 
áp dụng trong thi công, đo đạc.
_______________________________________
Tiết 5
	Tia 
I/ mục tiêu:
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
Biết vẽ tia.
Biết phân loại 2 tia chung gốc.
Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học. 
II/ chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III/ lên lớp: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* HS đọc SGK: thế nào là 1 tia gốc O.
( Trên đường thẳng xy ta lấy 1 điểm O nào đó. Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt)
* GV tô đậm tia Ox, Oy.
* Thế nào là nửa đường thẳng gốc O. Tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng gốc O.
* Hình 26 có bao nhiêu nửa đường thẳng gốc O.
* Nêu cách đọc ( Viết) tên 1 tia.
* GV vẽ: 
HS viết tên các tia gốc B.
* HS đọc hình 27. Vẽ tia CZ. Nói cách vẽ: 
* Tia khác đường thẳng chỗ nào? 
(Tia bị giới hạn về phía gốc)
*2 tia đối nhau phải có điều kiện gì? 
* GV đưa ra nhận xét.
* Thế nào là 2 tia trùng nhau. 
* Đọc tên các tia có trong hình vẽ.
* GV dùng bảng phụ minh hoạ 1 số trường hợp 2 tia phân biệt. 
* Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy(Có 3 trường hợp hình vẽ)
* Nhận biết trường hợp 2 tia đối nhau.
* Nhận biết trường hợp 2 tia trùng nhau. 
* Bài tập nhận biết tia, tia trùng nhau, đối nhau. 
1, Tia(SGK - 111)
Tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng gốc O.
Có 2 tia Ox, Oy.
2. Hai tia đối nhau.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau khi:
 + chung gốc.
 + cùng tạo thành 1 đường thẳng.
* Nhận xét: (SGK -112) 
?1
3. Hai tia trùng nhau:
 Ax và AB là 2 tia trùng nhau.
* Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. 
* Chú ý:
Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt.
 Các cặp tia phân biệt
?2
4.Củng cố
* Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy.
 Ox, Oy đối nhau 
 Ox, Oy trùng nhau 
Bài tập 23.
a, Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. 
 NP, NQ trùng nhau. 
Bài tập 24
củng cố:
 1/ Cho tia Ox, lấy 1 điểm A thuộc tia Ox ta có cách gọi tia Ox bằng 1 tên khác: Tia OA. Hãy gọi tia Ox bằng 2 tên khác nữa.
 Các tia Ox, OA, OB, OC có đặc điểm gì (trùng nhau)
 2/ Trong các cách phát biểu sau, cách nào Đ cách nào S. 
 - 1 phần đường thẳng bị chia bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là 1 tia gốc O 
Đ
 - Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A. 
Đ
 - Hình tạo bởi điểm O phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O là 1 tia gốc O. 
S
hướng dẫn: BTVN : 22, 25(SGK – 113) ; Xem lại các cách gọi tên 1 tia.
______________________________
Tiết 6
	Luyện tập
I/ mục tiêu:
Biết định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau. 
Khắc sâu kiến thức về định nghĩa 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 
Khắc sâu thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau.
II/ chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ. 
III/ lên lớp: 
 Kiểm tra:
Chữa BT 25. 
Thế nào là nửa đường thẳng gốc O?
Thế nào là 2 tia đối nhau. 
Thế nào là 2 tia trùng nhau. 
 B> Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* 1 HS lên bảng.
* HS nhận xét: 
Có thể nói “ tro ... ẳng đó.
a3: đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm nằm giữa 2 mút của đoạn thẳng.
(Lưu ý: không cần phải vẽ hết các trường hợp)
1. Đoạn thẳng AB là gì? 
Định nghĩa(SGK -115)
 Đoạn thẳng AB hay BA.
Bài 33.
*Bài thêm:
Nhận xét: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó. 
e> Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung? chí có 1 điểm A chung. 
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. 
c>củng cố:
Bảng phụ: bài 35.
HS làm miệng: bài 36.
HS làm miệng: bài 39.
d> công việc về nhà:
	 BTVN: 37, 38(SGK).
_______________________
Tiết 8 
	độ dài đoạn thẳng
I/ Mục tiêu:
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. 
Biết so sánh 2 đoạn thẳng. 
Gdục tính cẩn thận khi đo. 
II/ chuẩn bị: 
Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài. 
III/ lên lớp: 
A> Kiểm tra: Đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT: 34, 37.
Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* 2 HS lên bảng: đánh dấu 2 điểm A và B. Vẽ đoạn thẳng AB. Đo đoạn thẳng vừa vẽ. Nói cách đo. Điền kết quả vào ô trống.
* GV thông báo: 
 Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau (khoảng cách có thề bằng 0).
* GV giới thiệu kí hiệu và độ dài đường thẳng AB. 
* Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?( Hình và 1 số).
* HS đọc SGK. 
* Kiểm tra xem có phải 1 inch = 2,54cm
1. Đo đoạn thẳng:
 AB =  mm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương. 
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB là 17 mm và kí hiệu AB = 17mm hay BA = 17 mm. 
2. So sánh 2 đoạn thẳng:
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. 
 Kí hiệu: AB = CD.
- Đường thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD. Kí hiệu: EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG. Kí hiệu: AB < EG. 
?1
3. Quan sát các dụng cụ đo độ dài:
?2
* Xem đoạn thẳng CD (SGK – 117)
Bài tập: 42
Bài 43; 44:
c>công việc về nhà:
 BTVN : 40,45(SGK)
______________________
Tiết 9
	Khi nào thì am + mb = ab
I/ mục tiêu:
HS hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + BM = AB.
HS nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. 
Bước đầu tập suy luận dạng:
“ Nếu có a + b = c, và biết hai trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”.
 - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. 
II/ chuẩn bị: 
- Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ. 
III/ lên lớp: 
 Kiểm tra:
Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng? bài 40. 
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm thế nào? Chữa BT 45.
Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* 2 HS lên bảng.
* Điền vào chỗ
* So sánh
Nhận xét: 
* HS làm vào vở. 
* HS làm nháp. GV trình bày bài mẫu. 
* Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng. 
* Biết AN + NB = AB 
Kết luận gì về vị trí của N đối với A; B. 
* GV hướng dẫn HS đọc SGK. 
1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
AM = AM = 
BM = BM = 
AM + BM = AM + BM = 
AM + MB = AB.
Nhận xét(SGK – 120)
VD: Cho M nằm giữa A, B.
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính MB?
 Giải:
Vì M nằm giữa A và B nên: 
 AM + MB = AB. 
Thay AM = 3cm, AB = 8cm, ta có: 
 3 + MB = 8.
 MB = 8 – 3 = 5(cm)
Bài 47(SGK -121)
Bài 50.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.(SGK).
3. Củng cố:
Bài 48:
công việc về nhà:
BTVN: 46, 49(SGK – 121)
__________________________________
Tiết 10
	Luyện tập
I/ mục tiêu:
Khắc sâu kiến thức. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB qua 1 số bài tập. 
Rèn kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
ii> chuẩn bị: 
III>lên lớp: 
 A> Kiểm tra:
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A; B; C.
a/ Biết độ dài AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 1cm.
b/ Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
 B> Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
2 HS cùng làm. Dưới lớp làm vào vở. GV chấm điểm 3 đến 5 em. 
Khi nào thì AM + MB = AB? 
Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa 2 điểm O; B không ta làm thế nào? 
HS đọc đề bài. 
HS lên bảng. 
HS điền vào chỗ 
M. MA + MB = AB
HS đọc đề bài. Phân tích đầu bài. 
2 HS lên bảng. 
Tương tự phần a. 
HS làm nhóm. 
GV nhận xét Đ hay S. 
C nằm giữa A; B. 
B nằm giữa A; C. 
A nằm giữa B; C. 
* HS dựa vào kiến thức: M không nằm giữa A và B MA + MB AB. Dựa vào quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. 
* HS làm miệng
Bài 46:
N là 1 điểm của đoạn thẳng IK. 
 N nằm giữa I; K. 
 IN + NK = IK thay số: 
 3 + 6 = IK = 9 cm.
Bài 48
 độ dài sợi dây là: 1,25. = 0,25(m)
Chiều rộng lớp học đó là: 
 4.1,25 + 0,25 = 5,25(m)
Bài 49
a, AN = AM + MN.(hình vẽ)
 BM = BN + NM
Theo gt: 
 AN = BM AM + MN = BN + NM hay AM = BN
Bài 51
Bài thêm: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: 
a/ AC + CB = AB.
b/ AB + BC = AC.
c/ AB + AC = BC.
Bài 48(SBT)
a/ 
b/ Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tức là 3 điểm A; M; B không thẳng hàng. 
Bài 52:
 c > công việc về nhà:
 BTVN: 45, 46, 49, 50, 51(SBT)
________________________________
Tiết 11
vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I/ mục tiêu:
HS nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m>0).
Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài tập. 
Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. 
II/ chuẩn bị: 
 - Thước, phấn màu, compa.
III/ lên lớp: 
A> Kiểm tra:
	1/ Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đoạn thẳng nào? 
 2/ Trên 1 đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V; A; T sao cho AT = 10cm, VA = 20cm; VT = 30 cm.
B> Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của nó. ở VD1 mút nào đã biết. Cần xác định mút nào? 
* Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ? 
* GV hướng dẫn như SGK.
* Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì? 
* Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì? HS đọc SGK. Nêu cách vẽ 2 HS lên bảng vẽ. 
+ Vẽ đoạn thẳng AB. 
+ Vẽ đoạn thẳng CD = AB(bằng compa)
Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng: 
 Vở Bảng
OM = 2, 5cm 25 cm
ON = 3 cm 30 cm
2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cách. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 
* HS rút ra nhận xét. 
* HS lên bảng. Tương tự bài 53. 
* Yêu cầu HS nhận xét 2 trường hợp. 
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: 
a/Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đường thẳng OM = 2 cm
Cách1: (Dùng thước có chia khoảng)
Cách2: ( Dùng compa và thước thẳng)
Nhận xét: (SGK – 122)
b/ Ví dụ 2:
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. 
Bài 1:
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia.
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm, ON = 3cm
Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N.(vì 2cm < 3cm)
*Nhận xét(SGK -123)
 Nếu 0 < a < b thì M nằm giữa O và N.
Bài tập 53:
Bài 54.
Bài 55
Bài 56.
c> công việc về nhà:
 BTVN : 57, 58, 59(SGK – 124)
___________________________
tiết 12
Trung điểm của đoạn thẳng
I/ mục tiêu:
HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 
HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. 
HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng. 
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. 
II/ chuẩn bị: 
- Thước, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III/ lên lớp: 
A> Kiểm tra:
	1/ Cho hình vẽ(GV vẽ AM = 20cm, MB = 20cm)
 a/ Đo độ dài AM = .cm 
 Mb = cm 
So sánh AM và MB. 
 b/ Tính AB? 
 c/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B. 
B> Bài mới:
 1> Giới thiệu: (Dựa vào phần kiểm tra)
 Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
 2> Nội dung:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* HS nhắc lại định nghĩa: 
* GV gợi ý đi đến tóm tắt. 
* M còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. 
* HS lên bảng. 
* GV lấy A’ OB A’ có là trung điểm của AB không? 
Một đoạn thẳng có bao nhiêu trung điểm, mấy điểm nằm giữa 2 mút. 
* GV giới thiệu VD 2: 
Làm thế nào để vẽ được trung điểm M. 
* Có bao nhiêu cách vẽ. 
* GV hướng dẫn miệng. 
1. Trung điểm đoạn thẳng.
* Định nghĩa: (SGK -124)
 M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi: 
 + M nằm giữa A, B.
 + M cách đều A, B. 
Hay:
 + MA + MB = AB.
 + MA = MB
Bài 60
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
VD: AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Ta có: AM + MB = AB.
 MA = MB 
 º MA = MB = 
Cách 1: trên tia AB vẽ điểm M/ AM = 2,5 cm
Cách 2: Gấp giấy. 
Cách 3: Gấp giấy. 
?1
Bài 63: 
Bài 64:
Bài thêm:
 Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1/ Điểm  là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A, B. 
MA = 
2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .= = =AB
 công việc về nhà: BTVN: 61, 62, 65 (SGK)
 60, 61, 62 (SBT)
 Chuẩn bị trước bài ôn tập.
tiết 13
	ôn tập chương i
I/ mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 
Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 
Bước đầu tập suy luận đơn giản. 
II/ chuẩn bị: 
 - Dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ.
III/ lên lớp: 
 1> Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HS đứng tại chỗ trả lời miệng. HS nhóm. 
2/ HS lên bảng điền vào chỗ trống. Mỗi HS làm 1 phần.
	 a> Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 b> Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 
 c> Muốn điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. 
 d> Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB. 
3/ (Hoạt động nhóm). Điền Đ hay S. 
 a> Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
 b> Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B. 
 c> Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A và B. 
 d> Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 
4/ HS làm các bài tập về vẽ hình.
 - bài 2, 3, 4, 7, 8.
 HS đọc đầu bài. Nêu cách vẽ. HS lên bảng vẽ. 
Bài 1, 5, 6.
 HS đọc đầu bài. Nêu cách làm. 1 HS lên bảng. 
C> Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. 
Tiết 14
	Kiểm tra 1 tiết
đề bài:
Thế nào là 2 tia đối nhau ? Vẽ hình minh hoạ. 
Vẽ đường thẳng AB = 7 cm. Vẽ trung điểm của đường thẳng. Nêu cách vẽ.
Dùng thước thẳng ( không chia khoảng) làm thế nào để kiểm tra 3 điểm cho trước trên trang giấy có thẳng hàng hay không? Giải thích cách làm.
Cho 3 điểm M; A; B có MA = MB nói rằng “M là trung điểm của đoạn thẳng AB”. Đ hay SGK?
 Biểu điểm:
	 Câu 1: 2 đ. (Mỗi phần 1 điểm)
 	Câu 2: 3 đ.
	Câu 3: 3 đ. 
	Câu 4: 2 đ. 
Tiết 15
Trả bài kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 6 T114.doc