Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Dương Văn Phước

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Dương Văn Phước

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

Hs biết: – Ba điểm thẳng hàng.

– Điểm nằm giữa hai điểm.

Hs hiểu: – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

1.2 Kỹ năng:

Hs thực hiện được: – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.

Hs thực hiện thnh thạo:

– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

1.3. Thái độ:

 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2.Nội dung học tập:

– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.

– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3. Chuẩn bị :

3.1. Giáo viên: phấn màu, bảng phụ.

3.2. Học sinh: thước thẳng ,chuẩn bị soạn bài . làm bài tập trong vở bài tập.

4.Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

- Kiểm diện học sinh: Lớp 6a1: Lớp 6a2: . Lớp 6a3: Lớp 6a4:

4.2. Kiểm tra miệng Câu1 : HS1 làm bài tập 5 sgk (10đ)

Câu2 : HS2 làm bài tập 6 sgk.(10đ)

4.3. Tiến trình bi học:

 

doc 49 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Dương Văn Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 	
Tiết: 01 	
Ngày dạy: 22/ 08/ 20113
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức:
Hs biết: – biết điểm là gì? Đường thẳng là gì?
Hs hiểu: – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
1.2 Kỹ năng:
Hs thực hiện được:– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
Hs thực hiện thành thạo: – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
1.3. Thái độ:
–Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác 
2.Nội dung học tập: –– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
3. Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên: phấn màu, bảng phụ.
3.2. Học sinh: thước thẳng ,chuẩn bị soạn bài . làm bài tập trong vở bài tập.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm diện học sinh: Lớp 6a1:  Lớp 6a2:. Lớp 6a3: Lớp 6a4:
4.2. Kiểm tra miệng 
4.3. Tiến trình bài học: 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm (10ph)
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì? 
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi 
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng. (10ph)
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. (10ph)
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng(10ph)
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ 
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: Ÿ A; Ÿ K; Ÿ H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
 a
 đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 Ÿ B
d
A
 Ÿ
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
 s Trả lời a
Ÿ
 C Ÿ E
Điểm C thuộc đường thẳng a.
 Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a. 
Luyện tập
Bài tập 1 SGK 
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
 M
 a
Bài tập 5 SGK 
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A p; B q.
4.4.Tổng kết:
Câu 1:
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
Câu 2:
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
4.5. Hướng dẫn học tập:ø 
*Đối với tiết này:
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
*Đối với tiết sau:
Chuẩn bị bài mới
5. PHỤ LỤC:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 02 	
Tiết : 02 	
Ngày dạy: 29/ 08/ 2013
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức:
Hs biết: – Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
Hs hiểu: – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
1.2 Kỹ năng:
Hs thực hiện được: – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
Hs thực hiện thành thạo: 
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
1.3. Thái độ:
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Nội dung học tập: 
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên: phấn màu, bảng phụ.
3.2. Học sinh: thước thẳng ,chuẩn bị soạn bài . làm bài tập trong vở bài tập.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm diện học sinh: Lớp 6a1:  Lớp 6a2:. Lớp 6a3: Lớp 6a4:
4.2. Kiểm tra miệng Câu1 : HS1 làm bài tập 5 sgk (10đ)
Câu2 : HS2 làm bài tập 6 sgk.(10đ) 
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng (10ph)
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
 Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
 GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10ph)
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?
 GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. (10ph)
Hoạt động 3: luyện tập(10ph)
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A 
·
B 
·
C 
·
 A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M 
·
N 
·
P 
·
 M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
A 
·
C 
·
B 
·
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
u Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
 Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
E
Ÿ
K
Ÿ
F
Ÿ
Giải
1. 
M
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
2.
N
Ÿ
M
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
M
Ÿ
4.4.Tổng kết:
Câu 1:
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
Câu 2:
A 
·
·
·
A 
·
B 
·
·
C
E 
·
F 
·
· P
· E
F ·
K 
·
H 
·
M 
·
N 
·
K ·
b
a
I 
K 
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
4.5. Hướng dẫn học tập:ø 
*Đối với tiết này:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
*Đối với tiết sau:
– Chuẩn bị bài mới.
5. PHỤ LỤC:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 03 	
Tiết: 03 	
Ngày dạy: 05/ 09/ 2013
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức:
Hs biết: – Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
Hs hiểu: – HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
1.2 Kỹ năng:
Hs thực hiện được: 
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Hs thực hiện thành thạo: – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
1.3. Thái độ:
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Nội dung học tập: –– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
3. Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên: phấn màu, bảng phụ.
3.2. Học sinh: thước thẳng ,chuẩn bị soạn bài . làm bài tập trong vở bài tập.
4.Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1 Ổn định tổ ... c sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Nội dung học tập: –
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm diện học sinh: Lớp 6a1:  Lớp 6a2:. Lớp 6a3: Lớp 6a4:
4.2. Kiểm tra miệng 
4.3. Tiến trình bài học:
1. MỤC TIÊU 
1.1.Kiến thức:
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, trung điểm của đoạn thẳng.
1.2.Kỉ năng:
– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
 1.3. Thái độ:
_Cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, tính toán.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
3.CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng có vạch chia. 
3.2. Học sinh : Thước thẳng có chia vạch, chuẩn bị bài tập vở bài tập.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1 Đoạn thẳng AB là gì ?(5đ) Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng(5đ)
Câu 2: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. Trên đoạn thẳng đó lấy điểm C sao cho 
AC = 4cm. Hãy vẽ hình theo diễn đạt trên . 
Tính BC ? C có là trung điểm của AB không? Vì sao?(10đ)
Đáp án: BC= 4cm C là trung điểm của AB . Vì C nằm giữa và cách đều AB.
4.3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết các hình
GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 2: Nhắc lại tính chất 
GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 3: Bài tập vân dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
 Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 4: Vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Bài toán cho biết gì?
Độ dài AM là bao nhiêu?
Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy so sánh OA và OC?
 OB và OD?
GV: Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
I. Các hình
(SGK)
II. Tính chất 
(SGK)
III. Bài tập 
Bài tập 6 SGK 
Hướng dẫn 
A
M
B
6cm
3cm
Giải 
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB 
AM +MB =AB 
3 +MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3
Vậy MA = MB = 3
c) M là trung điểm của AB vì 
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
Bài tập 7 SGK 
Hướng dẫn 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Nên AM = MB =
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm
A
M
B
Bài tập 8 SGK 
Hướng dẫn 
O
x
y
t
z
B
A
C
D
O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD
4.4. Tổng kết:
Câu 1:
– Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
Đáp án: SGK
Câu 2:
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6;7/127/ SGK 
Đáp án:
 a) M nằm giữa A và B. 
 b) AM=MB. 
 c) M là trung điểm của AB
4.5. Hướng dẫn học tập:ø 
*Đối với tiết này: 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại
*Đối với tiết sau: 
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
5. PHỤ LỤC:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 14 	
Tiết: 14 	
Ngày dạy: 21/ 11/ 2012
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức:
Hs biết: –
Hs hiểu: -
1.2 Kỹ năng:
Hs thực hiện được: – 
Hs thực hiện thành thạo:
1.3. Thái độ:
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Nội dung học tập: –
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm diện học sinh: Lớp 6a1:  Lớp 6a2:. Lớp 6a3: Lớp 6a4:
4.2. Kiểm tra miệng 
4.3. Tiến trình bài học:
1. MỤC TIÊU 
1.1.Kiến thức:
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
1.2. Kỉ năng:
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
1.3. Thái độ:
_ Rèn tính tự giác cho học sinh.
2/MA TRẬN:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Chủ đề 1:
Điểm, đường thẳng
Khái niệm về điểm
Số câu :1
Số điểm :2
Tỉ lệ 20%
Số câu: 1
Số điểm;1
Tỉ lệ 10%
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ30%
Chủ đề 2:
Đoạn thẳng
Khái niệm về đoạn thẳng
 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Tìm độ dài đoạn thẳng
Số câu :1
Số điểm :2
Tỉ lệ 20%
Số câu: 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ 10%
Số câu:3
Số điểm:4
Tỉ lệ40%
Chủ đề 3:
Trung điểm của đoạn thẳng
Vẽ trung điểm đoạn thẳng
Xác định trung điểm của đoạn thẳng
Tìm trung điểm đoạn thẳng
Số câu :1
Số điểm :1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 1
Số điểm : 1
Tỉ lệ 10%
Số câu :3
Số điểm:3
Tỉ lệ30%
Tổng cộng:
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Số câu :3
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30%
Số câu: 2
Số điểm : 2
Tỉ lệ 20%
Tổng số 
câu :10
điểm:10
3.1. ĐỀ KIỂM TRA:
A
 Ÿ 
d
Bài 1: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC, đoạn thẳng BC, điểm N nằm giữa B và C.
Bài 2: Nêu cách vẽ đoạn thẳng OM = 3cm trên tia Ox.
Bài 3: Cho I là điểm nằm trên đoạn thẳng KH sao cho IH = 6cm. biết KH = 12cm.
a. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b. So sánh KI và IH.
c. Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng KH không? Vì sao?
3.2. ĐÁP ÁN:
A
 Ÿ
 Ÿ 
B
 Ÿ 
C
 Ÿ 
N
Bài 1: Vẽ đúng hình theo diễn đạt được 2 điểm
Bài 2: Đặt cạnh thước trùng với tia Ox, 	 1 điểm
vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia 
khi đó vạch số 3cm của thước là điểm M cần vẽ.	 1 điểm
K
I
u
H
12cm
6cm
Bài 3: 
	 0,5 điểm
a. Điểm I nằm giữa hai điểm còn lại	1 điểm
 	vì IH < HK. (6cm < 12cm)	 0,5 điểm
b. Vì I nằm giữa H và K nên:
KI + IH = KH	1 điểm
KI + 6 = 12
 KI = 12 – 6
 KI = 6 (cm)	1điểm
Vậy KI = IH = 6 (cm).	0,5 điểm
c. I là trung điểm của đoạn thẳng KH vì:	0,5 điểm
+ I nằm giữa Kvà H;	0,5 điểm
+ I cách đều hai đầu đoạn thẳng KH.	0,5 điểm
Cộng 10,0 điểm
4.KẾT QUẢ:
Đánh giá:
Ưu điểm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tồn tại:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5. PHỤ LỤC:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 15 	
Tiết: 15 	
Ngày dạy: 24 /11/2011
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Phần hình học)
I. MỤC TIÊU 
– Đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I của học sinh.
– Rút ra bài học kinh nghiệm cho cá nhân từng học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chấm bài + đáp án
* Học sinh: Ôn lại kiến thức.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOCÏ TẬP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình trả bài: 
GV: Ghi lại đáp án lên bảng – thang điểm.
GV: Trả bài cho Học sinh – học sinh so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án
4. Nhận xét
*Ưu điểm:
– Học sinh tham gia tốt bài kiểm tra học kì I;
– Học sinh thực hiện đúng nội quy, quy chế của trường, nghiêm túc, tự giác;
– Trình bày có tính khoa học, đầy đủ nội dung;
– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽ.
* Tồn tại:
– Có một số ít bài trình bày còn cẩu thả, không vẽ hình, dùng kí hiệu ở hình vẽ khác với kí hiệu trong chứng minh;
– Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.
GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
5. Củng cố – Dặn dò 
GV: lấy điểm công khai trước lớp;
HS về nhà thực hiện lại bài toán trên – chuẩn bị chương trình học kì II.
THỐNG KÊ KẾT QUẢ
Lớp
T. số
Giỏi
Khá
T Bình
Yếu
Kém
TB trở lên
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6A1
0
6A2
0
6A3
0
6A4
0
K6
0
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
= = = = = = – Tổng kết chương trình học kỳ I — = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6.doc