Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Quang Hảo

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Quang Hảo

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có duy nhất một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

2. Kỹ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 - Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.

3. Thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk.

 - Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới.

III. Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ: (7’)

 a) Câu hỏi: a) Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.

 b) Vẽ đường thẳng a và điểm A sao cho: M a; A b;

 A a.

 c) Vẽ điểm N a và N b.

 d) Hình vẽ có gì đặc biệt.

 b) Đáp án:

Nhận xét: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A

- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.

Hs: Nhận xét.

Gv: Nhận xét, cho điểm.

*Đặt vấn đề: (1’)

Gv: Trên hình vẽ ở phần kiểm tra bai cũ ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng, cách vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.

2.Bài mới:

 

doc 47 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Quang Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2010
 Ngày dạy: 18/08/2010
 Ngày dạy: 21/08/2010 
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1
§1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 - Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng.
	 - Biết sử dụng ký hiệu , . Quan xát các hình ảnh thực tế.
3. Thái độ: 	 - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk.
	- Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề: (3’)
Gv: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác,.. Hình học phẳng nghiên cứu tính chất của hình phẳng.
Gv: Yêu cầu hs quan sát bức hội hoạ nổi tiếng của Héc – Banh (hoạ sĩ người Pháp)
Gv: Chúng ta sẽ nghiên cứu những hình đơn giản nhất của hình học, đó là điểm và đường thẳng.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm(10’)
Gv
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước tiên phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là 1 dấu chấm nhỏ trên trang giấy, hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
1. Điểm:
Gv
Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên
Gv
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm
- Tên điểm: Dung chữ cái in hoa: A,
Hs
Vẽ tếp hai điểm nữa rồi đặt tên
B, C,...
Gv
-Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt tên cho nhiều điểm).
-Một điểm có thể có nhiều tên.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm
-Một điểm có thể có nhiều tên.
?
Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
Hs
Có 3 điểm phân biệt 
Gv
Vẽ hình 2 lên bảng và giới thiệu hình 2 có hai điểm trùng nhau.
Hình 1: Có hai điểm phân biệt. 
Hình 2: Có hai điểm trùng nhau.
?
Đọc mục điểm ở sgk ta cần chú ý điều gì?
+ Quy ước: Nói hai điểm mà không
Hs
Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Gv
Với các điểm ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
+ Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hs
Ghi quy ước và chú ý vào vở.
Gv
Từ hình đơn giản nhất ta đi xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15’)
2. Giới thiệu về đường thẳng .
Gv
Bgoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bẳng,....
?
Làm thế nào để vẽ được 1 đường thẳng?
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét
Hs
Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
bút vạch theo mép thước thẳng.
Hs
Lên bảng thực hiện vẽ hai đường thẳng.
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk
?
Đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Hs
- Dùng chữ cái in thường đặt tên cho đường thẳng.
- Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
- Đặt tên cho đường thẳng: Dùng chữ cái in thường đặt tên cho đường thẳng.
?
Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài đường thẳng về hai phía?
Hs
Thực hiện
?
Có nhận xét gì khi kéo dài đường thẳng về hai phía? 
- Nhận xét: Đường thẳng không bị
Hs
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
giới hạn về hai phía.
?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Hs
Có vô số điểm thuộc nó.
?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
Hs
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N, trong đó A, M nằm trên đường thẳng và N, B không nằm trên đường thẳng.
Hoạt động 3:Quan hệ giữa các điểm và đường thẳng (8’)
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
Hs
Quan sát hình 4
Gv
Giới thiệu: 
- Điểm A thuộc đường thẳng d
- Điểm A nằm trên đường thẳng d
- Đường thẳng d đi qua điểm A
- Đường thẳng d chứa điểm A 
- Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu: A d.
Gv
Tương tự úng với điểm B.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d,
?
Nêu cách nói khác nhau về ký hiệu: A d; 
B d?
ký hiệu: B d.
Hs
Trả lời
?
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
Hs
Với bất kỳ đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng, và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
?.
Gv
Treo bảng phụ ?.
Hs
Hoạt động nhóm
C a; E a
Gv
Nhận xét các nhóm
3. Củng cố -Luyện tập:(7’)
a) Củng cố:
? Nêu cách đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Hs:	- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
	- Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. 
b) Luyện tập:
	Bài 1: (Học sinh lên bảng vẽ)
	a) Vẽ đường thẳng c.
	b) Vẽ điểm b c.
	c) Vẽ điểm M sao cho điểm M nằm trên c.
	d) Vẽ điểm N sao cho c đi qua N.
	e) Nhận xét gì về vị trí ba điểm này.
	Đáp:
	e) B, M, N cùng nằm trên c.
	Bài 2: Cho bảng sau, hãy điền vào ô trống. (lần lượt từng hs lên bảng)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Ký hiệu
Đường thẳng a
a
M a
4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Về nhà ôn lại cách vẽ và đặt tên điểm, đường thẳng.
- Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6,(sgk – 104-105) 
Ngày soạn: 26/08/2010
 Ngày dạy: 28/08/2010 
Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 2
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có duy nhất một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
2. Kỹ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 - Biết sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: - Làm quen với hình học, bước đầu biết sử dụng công cụ vẽ. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập, giáo án, sgk.
	- Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi:	a) Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.
	b) Vẽ đường thẳng a và điểm A sao cho: M a; A b; 
 A a.
	c) Vẽ điểm N a và N b.
	d) Hình vẽ có gì đặc biệt. 
	b) Đáp án: 
Nhận xét:	- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
*Đặt vấn đề: (1’)
Gv: Trên hình vẽ ở phần kiểm tra bai cũ ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng, cách vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15’)
?
Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? 
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
- Ba điểm A, B, C cùng nằm trên 1
Hs
Khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. 
?
Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
Hs
Khi 3 điểm không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
?
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
Hs
-Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng, rồi vẽ 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng, rồi vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng.
Gv
Yêu cầu hs vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
Hs
Vẽ vào vở.
?
Để nhận biết được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
Hs
Dùng thước thẳng để kiểm tra.
?
Có thể xảy ra nhièu điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không? Vì sao?
Hs
Một đường thẳng chứa vô số điểm thuộc nó, nên có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng. Một đường thẳng có vô số điểm không thuộc nó nên có nhiều điểm không thuộc đường thẳng.
Gv
Giữa 3 điểm thẳng hàng có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10’)
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
Gv
Yêu cầu hs đọc bài
?
Kể từ trái qua phải vị trí các điểm như thế nào với nhau?
Hs
- B, C nằm cùng phía với A
- A, C nằm cùng phía với B
- A, B nằm khác phía với C
- B, C nằm cùng phía với A
- A, C nằm cùng phía với B
?
Trên hình có mấy điểm được biểu diễn, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
- A, B nằm khác phía với C
Hs
Trên hình có 3 điểm được biểu diễn, có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Gv
Nêu nhận xét
+ Nhận xét:( sgk – 106)
?
Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng không?
Hs
Có thẳng hàng.
Gv
Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
+ Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì 3 điểm đó thẳng hàng.
3. Củng cố -Luyện tập:(10’)
a) Củng cố:
? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
Hs:	- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng.
- Ba điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng là ba điểm không thẳng hàng.
	? Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
	Hs:	- Cùng phía, khác phía, nằm giữa.
b) Luyện tập:
	Bài 1: (Hoạt động nhóm)
	Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	Đáp: F nằm giữa E và H.	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Về nhà ôn lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm bài 110; 11; 12; 13; 14;,(sgk – 107) 
- Đọc trước bài “ Đường thẳng đi qua hai điểm”.
Ngày soạn: 02/09/2010
 Ngày dạy: 04/09/2010 
Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 3. 
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:	-Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
2.Kĩ năng: -Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt
nhau, song song.
	 - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
	3.Thái độ:	 - Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:	 - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	 - Giáo án, sgk, sgv.
2.Học sinh:	 - Thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy: 
	1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	a) Câu hỏi:
HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường th ... ẳng định đó là cách thứ 3 để xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
- Chiếu đề bài tâp 63 (SGK - 126) 
- Phát phiếu học tập
- Làm bài tập.
- 1HS nêu đáp án.
Chiếu đáp án và yêu cầu HS tráo bài nhau chấm chéo. 
Có bao nhiêu bài chọn đúng cả 2 câu?
Có bao nhiêu bài chọn đúng 1 câu?
Có bao nhiêu bài không đúng câu nào.
- Cách 1:
 + Vẽ tia AB.
 + Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 3 cm.
- Cách 2: Gấp giấy.
- Cách 3: Gấp dây. (SGK-125)
3. Củng cố - Luyện tập: (5’)
? Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào?. 
Hs: Trả lời.
	* M là trung điểm của AB 
	* M là trung điểm của AB: MA = MB = 
	* Có 3 cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
	GV: Quay lại hình vẽ phần đầu bài. Muốn 2 đĩa cân Rôbécvan thăng bằng thì điểm M phải nằm ở vị trí nào trên đòn cân AB.
	HS: Điểm M phải là trung điểm của đòn cân AB.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	- Học toàn bộ bài.
	- Làm bài tập: 60; 61; 62; 64; 65 (126-SGK)
	- Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. 
Ngày soạn: .10/11/2010
 Ngày dạy: 09/11/2010 
Dạy lớp: 6B
 Ngày dạy: 12/11/2010 
Dạy lớp: 6A
Tiết 13.
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:	- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
3.Thái độ: - Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:	- Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	- Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh:	- Sgk, thước thẳng, com pa.
	- Học bài và làm bài tập ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy: 
	1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi: 
? Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? 
? Chữa BT 64 (SGK-126)
b) Đáp án:
- Trả lời: ĐN (SGK-124).
	 	 	- BT 64: Vì C là trung điểm của AB nên: 
CA = CB = = = 3 (cm)
	 	Trên tia AB, vì AD < AC (2 cm < 3 cm) 
nên D nằm giữa A và C
	 	=> DC = 1 (cm).
	+ Tương tự, trên tia BA, vì BE < BC (2 cm < 3 cm)
	 	 nên điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra: CE = 1 cm
	+ Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cùng bằng 1 cm). 
Vậy C là trung điểm của DE.
* GV - HS: Nhận xét, đánh giá - cho điểm.
* Chốt lại kiến thức: Định nghĩa - tính chất trung điểm của đoạn thẳng.	
* Đặt vấn đề vào bài: (1’)
Gv: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập lại toàn bộ nội dung kiến thức của chương I.
	2. Dạy học nội dung bài mới:	 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Bài 1. Đọc hình.
GV
?
HS
GV
GV
Treo bảng phụ:
Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì? (HS K, G)
- Quan sát các hình vẽ.
- Trả lời miệng:
Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương.
A
Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng.
A
a
B
1
C
B
2
C
B
A
3
I
a
b
4
x'
n
m
5
x
O
6
A
A
B
y
7
B
A
8
B
M
9
B
O
10
Bài 2. Điền vào chỗ trống.
GV
GV
HS
HS
GV
HS
- Treo bảng phụ ghi sẵn đề; củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.
- Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.
Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.
Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).
Đọc lại toàn bộ bài.
a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 
2 điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là 
gốc chung của 2 tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B. 
Bài 3. Chọn câu Đúng, Sai?
GV
HS
GV
HS
GV
Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.
- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).
Trả lời miệng:
- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).
Suy nghĩ - trả lời.
Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ 
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)
d) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
g) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt 
nhau hoặc song song. (Đ)
Bài 4.
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
?
GV
?
HS
GV
- Nêu đề bài (bảng phụ)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- Lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp vẽ vào vở.
Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
Trả lời.
Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?
Trả lời.
Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.
Treo bảng phụ bài tập 6.
Đọc đề bài - vẽ hình.
Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
Suy nghĩ trả lời.
Tính MB?
Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: 
 - Nêu điểm nằm giữa.
 - Nêu hệ thức đoạn thẳng.
 - Thay số để tính.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Trả lời.
 Gọi HS lên bảng trình bày.
Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.
 Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
a
Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
A
x
Trên hình có tia nào (Bỏ)
Giải:
N
O
M
a) Các đoạn thẳng
trên hình vẽ là: 
B
ON; OM; MN; 
OA; OB; AM; 
y
a'
AB; MB (8 đoạn thẳng)
b) Các điểm N,O,M thẳng hàng
 Các điểm A,M,B thẳng hàng
Bài 5. (BT6-127-SGK)
Giải
a) Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)
B
 nên M nằm giữa A và B
A
M
3cm
6cm
b) Vì M nằm giữa A và B 
nên AM + MB = AB (1)
 Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) 
 ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)
 => MB = 6 - 3 = 3 (cm)
 Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))
c) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB(câu b).
	3. Củng cố, luyện tập: (Đã thực hiện trong bài) 
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.
	- Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng.
	- Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm
 của một đoạn thẳng.
	- BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT).
Ngày soạn: /11/2010
 Ngày dạy: /11/2010 
Dạy lớp: 6B
 Ngày dạy: /11/2010 
Dạy lớp: 6A
Tiết 14: 
KIỂM TRA MỘT TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra.
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh về : Biết được các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất - cách nhận biết).
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng, vẽ tia. Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra.
- Thái độ tự giác, trung thực, tự lập, tư duy sáng tạo, linh hoạt.
2. Nội dung đề.
ĐỀ 1: LỚP 6A
* Ma trận đề kiểm tra.
 Mức độ 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điểm, đường thẳng
2 
1
2 
1
Ba điểm thẳng hàng. Tia. Đoạn thẳng. 
4 
 2
1 
 2,5
5 
4,5
Độ dài đoạn thẳng
1 
2
1 
2
Trung điểm của đoạn thẳng
1 
 1,5
1 
1
2 
 2,5
Tổng
6
3
2
4
2
3
10
10
	* Nội dung đề: 
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Cho hình vẽ bên. Dùng kí hiệu thích hợp điền vào ô trống:
1) A d 
2) A m 
Câu 2: (2 điểm) Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB.
Các câu sau đây nói về vị trí của điểm M, em hãy đánh dấu “X” vào ô trống sao cho đúng.
STT
Nội Dung
Đúng
Sai
1
Điểm M nằm giữa A và B
2
Điểm B nằm giữa A và M
3
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc không nằm giữa hai điểm đó
4
Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hai tia đối nhau.
Câu 2: (4,5 điểm) Cho đoạn thẳng CD = 4cm. Trên tia CD lấy điểm I sao cho CI = 2 cm.
 a) Điểm I có nằm giữa hai điểm C và D không? Vì sao?
 b) So sánh CI và ID.
 c) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng CD không? Vì sao?
ĐỀ 2: LỚP 6B
* Ma trận đề kiểm tra.
 Mức độ 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điểm, đường thẳng
2 
1
2 
1
Ba điểm thẳng hàng. Tia. Đoạn thẳng. 
4 
 2
1 
 2,5
5 
4,5
Độ dài đoạn thẳng
1 
2
1 
2
Trung điểm của đoạn thẳng
1 
 1,5
1 
1
2 
 2,5
Tổng
6
3
2
4
2
3
10
10
* Nội dung đề: 
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Cho hình vẽ bên. Dùng kí hiệu thích hợp điền vào ô trống:
1) A d 
2) A m 
Câu 2: (2 điểm) Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB.
Các câu sau đây nói về vị trí của điểm M, em hãy đánh dấu “X” vào ô trống sao cho đúng.
STT
Nội Dung
Đúng
Sai
1
Điểm M nằm giữa A và B
2
Điểm B nằm giữa A và M
3
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc không nằm giữa hai điểm đó
4
Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hai tia đối nhau.
Câu 2: (4,5 điểm) Cho đoạn thẳng AB 6cm. Trên tia ABấy điểm Csao cho AC = 3 cm.
 a) Điểm C có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
 b) So sánh AC và CB.
 c) Điểm C có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
3. Đáp án: 
ĐỀ 1: LỚP 6A
A. TNKQ:
Câu
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
Đáp án
Î
Ï
S
S
Đ
Đ
Biểu điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B. Tự LUậN:
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1: (2,5 đ)
 a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. 
 b) x y	(1đ)
 O
Câu 2: (4,5 đ) 
- Vẽ hình 2 cm
 I
 C 4 cm D
a) Điểm I nằm giữa C và D vì CI < CD. 
	b) Do I nằm giữa C và D nên ta có 
	CI + ID = CD Hay 2 + ID = 4 Þ ID = 2 cm
	Vậy CI = ID 
	c) Điểm I là trung điểm của đoạn CD vì:
	 + I nằm giữa C và D (do chứng minh a)
 + CI = ID (do chứng minh b) 
1,5
1
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐỀ 2: LỚP 6B
A. TNKQ:
Câu
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
Đáp án
Î
Ï
S
S
Đ
Đ
Biểu điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B. Tự LUậN:
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1: (2,5 đ)
 a) Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. 
 b) x y	 
 O
Câu 2: (4,5 đ) 
- Vẽ hình 3 cm
 C
 A 6 cm B
a) Điểm C nằm giữa A và B vì AC < AB. 
	b) Do Cnằm giữa A và B nên ta có 
	AC + CB = AB Hay 3 + CB = 6 Þ CB = 3 cm
	Vậy AC = CB 
	c) Điểm C là trung điểm của đoạn AB vì:
	 + Cnằm giữa A và B (do chứng minh a)
 + AC = CB (do chứng minh b) 
1,5
1
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
* Nhận xét – Thu bài.
	* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
	+ Ôn tập nội dung toàn chương : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH LOP 6 HUY TUONG.doc