1. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
- Học sinh: nt
3. Phương pháp
- Đặ vấn đề, giải quyết vấn đề, nhóm
4. Các hoạt đọng trên lớp
4.1. Ổn định lớp
Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
4.3. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
Hoạt động 2
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất cau trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .
Ngày soạn: Tiết thứ 1 Chương I : Đoạn thẳng Mục tiêu chương: - Nhận biết và hiểu được các khái niệm: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo. - Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. - Bước đầu làm quen với những hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo. Đ1. Điểm. Đường thẳng 1. Mục tiêu - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . - Học sinh tích cực hoạt động 2. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ - Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa 3. Phương pháp - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp 4. Các hoạt động dạy học trên lớp 4.1. ổn định lớp Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 4.3. Dạy học bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 Hoạt động2 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết Hoạt động3 - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa - Dùng một dấu chấm nhỏ - Điểm A và C chỉ là một điểm - Cặp A và B, B và M ... - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p - Dùng chữ in thường - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. 1. Điểm (h1) A C (h2) (Bảng phụ) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm. 2. Đường thẳng (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường ... (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a 4.4. Củng cố (8ph) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng 4.5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. 5.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết thứ 2 Đ2. Ba điểm thẳng hàng 1. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng 2. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu - Học sinh: nt 3. Phương pháp - Đặ vấn đề, giải quyết vấn đề, nhóm 4. Các hoạt đọng trên lớp 4.1. ổn định lớp Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS 4.3. Dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng Hoạt động 2 - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi Có một điểm duy nhất. - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất cau trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... 4.4 Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: 4.5. Hướng dẫn học ở nhà - chuẩn bị bài sau - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK - Đọc trước bài “ Đường thảng đi qua hai điểm”, chuẩn bị thước thẳng 5.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết thứ 3 Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm 1. Mục tiêu - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm 2. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt - HS: Thước thẳng, giấy trong 3. Phương pháp - Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, nhóm 4. Các hoạt động trên lớp 4.1. ổn định lớp (2’) Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ( 7) - Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: ? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng - Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng - Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk 4.3. Dạy học bài mới (25) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1 - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? Hoạt động2 - Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? Hoạt động3 - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? Sgk - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng 3. Đường thẳng trùng nhau, .... a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song 4.4 Củng cố(8’) - Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? - Làm bài tập 16 - Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? - Làm bài tập 17 Sgk - Làm bài tập 19Sgk 4.5 Hướng dẫn học ở nhà -Học bài theo SGK - Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK - Đọc trước nội dung bài tập thực hành. 5.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết thứ 4 Đ4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng 1. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn 2. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành 3. Phương pháp - Thực hành 4. Hoạt động trên lớp 4.1. ổn định lớp Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ ? Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 4.3. Tổ chức thực hành Nhiệm vụ - Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm - Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) - Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B - Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. - Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Thực hành ngoài trời - Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS - Giao dụng cụ cho các nhóm - Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Kiểm tra - Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C - Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm - Ghi điểm cho các nhóm 4.4. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc trước nội dung bài tiếp theo 5.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết thứ 5 Đ5.tia 1. Mục tiêu . Về kiến thức - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. . Về kĩ năng - HS biết biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia. - Biết phân loại 2 tia chung gốc. . Về thái độ - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. 2. chuẩn bị - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. 3. phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập để củng cố 4. Các hoạt động dạy – học 4.1.ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Nội dung ghi vở Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia - GV y/c HS đọc hình 26 (SGK/111) và trả lời câu hỏi: Thế nào là một tia gốc O? - Gv nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giơí hạn về phái x - Vẽ đt xx'. Lấy điểm B thuộc đt xx'. Viết tên 2 tia gốc B - HS đọc hình 26 (SGK/111) và trả lời như trong SGK - HS làm theo hướng dẫn của GV ra giấy nháp. 1. Tia gốc O O x Đọc: Tia Ox * Khái niệm (SGK/111) - Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phái x Hoạt động 2: Hai tia đối nhau - Gv vẽ hình lên bảng - Hai tia đối nhau phải có đk gì? - GV đưa ra nhận xét (SGK/112-phần đóng khung) - y/c HS làm ?1 (SGK/112) - y/c HS nêu cách vẽ 2 tia đối nhau - HS đọc SGK về 2 tia đối nhau. - HS trả lời: - HS làm ?1 (SGK/112) 2. Hai tia đối nhau x O y Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau * Khái niệm - Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. ?1. x A B y a) Hai tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau vì: 2 tia này không chung 1 gốc và không tạo thành 1 đường thẳng (gốc A ≠ gốc B) b) Hai tia Ax và Ay đối nhau Hai tia Ax và AB đối nhau Hai tia Bx và By đối nhau Hai tia BA và By đối nhau Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau - GV vẽ ... ............................................... 6c : ............................................................................................................ II. Kiểm tra bài cũ (6) HS1. Để vẽ một góc ta cần vẽ nhứng yếu tố nào ? - Vẽ góc MON có số đo bằng 540 HS 2: Nhận xét các vẽ và đo góc. III . Hướng dẫn thực hành 1. Giới thiệu mục đích bài thực hành(4) - Yếu cầu HS đo góc trên mặt đất - ước lượng bằng mắt thường một cách tương đối số đo một góc trên mặt đất. 2. Giới thiệu dụng cụ(5) - Giác kế : Là dụng cụ đo góc trên mặt đất. Gòm một đĩa tròn, trên mặt có chia từ 00 đeens 3600. - Cọ tiêu : để lấy mốc đo - Quả dọi : để ngắm độ đứng của giác kế cho chính xác. 3. Hướng dẫn cách đo góc (15) - Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang sao cho dây dọi trùng vói điểm C. - Bước 2: Đưa thanh vào vị trí 00 và quay đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở vị trí A và hai khe thẳng hàng. - Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay tói vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thảng hàng. Bước 4. Đọc số đo của góc ACB trên mặt giác kế. 4. Xem băng hình hướng dẫn cách đo.(12) IV. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Tiếp tục tìm hiểu về cách đo - ước lượng bằng mắt thường một số góc trên mặt đất. Tuần 28 Tiết 24 Ngày soạn : 22/03/07 Ngày dạy : 30/03/2007 Thực hành đo góc trên mặt đất( tiếp) A. Mục tiêu. - HS biết cách đo góc trên mặt đất. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để đo góc nhanh và chính xác. - Có ý thức đo cẩn thận. B. Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : - Ba cọc tiêu - Một giác kế - Một quả dọi C. tiến trình bài dạy I. ổn định lớp(1) Vắng , Chuẩn bị dụng cụ. 6b: . ........................................................................................................ 6c : ............................................................................................................ Nhắc nhở HS giữ trật tự và bảo vệ dụng cụ khi thực hành II. Tổ chức đo 1. Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đo 2. Phân nhóm để đo - Chia lớp thành 3 nhóm - Phân công nhóm trưởng, thư kí - Nhận dụng cụ để đo. 3. Giáo viên chỉ vị trí cho từng nhóm 4. Đo - Đặt ba cọ ở ba vị trí - Đặt giác kế trùng với một cọc tiêu - Chính và lấy số đo - Kiểm tra và ghi vào phiếu in sẵn 5. Kiểm tra chéo giữa các nhóm. Mẫu : Phiếu ghi kết quả thực hành Nhóm :................................................................................................................... Phiếu ghi kết quả thực hành đo góc trên mặt đất Số lần đo Kết quả 1 2 3 IV. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Tiếp tục tìm hiểu về cách đo - ước lượng bằng mắt thường một số góc trên mặt đất. - Đọc trước bài học : Đường tròn Tuần 29 Tiết 25 Ngày soạn: 28/3/2006 Ngày dạy : 06/4/2006 Bài 8. Đường tròn A. Mục tiêu - HS hiểu được đường tròn là gì ? - Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính - Sử dụng compa thành thạo - Biết vẽ cung tròn, đường tròn - Biết giữ nguyên độ mở của compa. - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, , compa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1) Vắng : 6a .......................................... 6b .................................... 6c ....................... II. Kiểm tra bài cũ(6) III. Bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Quan sát hình 43 và cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ? - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm. - Lấy M nằm trên đường tròn, OM dài mấy cm ? OM có phải là bán kính không ? - Lấy N nằm trong đường tròn, P nằm ngoài đường tròn. So sánh ON, OP với OM. - Quan sát hình 43b) và cho biết hình tròn là gì ? - Quan sát hình 44 và cho biết cung tròn là gì ? - Quan sát hình 45 và cho dây cung là gì ? - Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung bất kì dài 1,2 cm. - Dây cung đi qua tâm gọi là gì ? - Đường kính này dài bao nhiêu ? - So sánh đoạn thẳng : Đọc SGK và cho biết cách so sánh hai đoạn thẳng bằng compa. - Cáh xác định độ dài đoạn thẳng bằng tổng độ dài của hai đoạn thẳng cho trước như thế nào ? - Quan sát hình 43 và cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ? - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm. - OM = 1,7 cm, Om chính là bán kính - ON OM - Hình tròn là .... - Cung tròn AB là phần đường tròn bị chia ra bởi A và B ... - Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung bất kì dài 1,2 cm. - Đường kính - Gấp hai lần bán kính - Đọc SGk : Mở độ mở compa sao cho bằng độ dài AB. Giữa nguyên độ mở của compa đo độ dài của đoạn CD .......... 1. Đường tròn và hình tròn *Định nghĩa đường tròn: SGK * Định nghĩa hình tròn: SGK b) 2. Cung và dây cung a) Cung AB b) Dây cung CD, đường kính AB. 3. Một công dụng khác của compa. * Đọc SGK IV. Củng cố. (10) Bài tập 38. SGK a) Hình vẽ b) Vì điểm O và A cách đường tròn (C; 2cm) 2 cm hay CO = CA = 2 cm V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Xem tiếp bài học tiếp theo Tuần 30 Tiết 26 Ngày soạn: 4/4/2006 Ngày dạy : 11/4/2006 Bài 8. Tam giác A. Mục tiêu - HS định nghĩa được tam giác - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? - Biết vẽ ta giác - Biết gọi tên và kí hiệu am giác - Nhận biết điểm nằn trong và nằm ngoài tam giác B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, , compa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1) Vắng : 6a .......................................... 6b .................................... 6c ....................... II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1: Định nghĩa đường tròn, hình tròn. Chũa bài tập 39. SGK HS2: Nêu khái niệm cung tròn, dây cung, đường kính. III. Bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Quan sát hình 53 và cho biết tam giác ABC là gì ? - Dùng thước thẳng vẽ tam giác ABC - Có mấy cáh gọi tên tam giác ABC ? - Đọc tên ba đỉnh , ba cạnh của Tam giác ABC - Đọc têm ba góc của tam giác ABC - Lấy M nằm bên trong ABC. Lấy N nằm ngoài ABC - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 43 - Bài tập 44 điền trên bảng phụ - Đọc và cho biết để vẽ tam giác ABC khi biết độ dài ba cạnh ta làm thế nào ? - Yêu cầu Một số HS trnhf bày cách vẽ. - Quan sát hình 53 và cho biết tam giác ABC là gì ? - Dùng thước thẳng vẽ tam giác ABC Tam giác ABC, BCA,.... - Đỉnh là A, B, C .... cạnh là ABm AC, BC - Các góc ABC, BCA, BAC. - Nhận xét về vị trí của M và N với ba góc của ABC - Một số HS trả lời câu hỏi - Làm mịêng và trình bày trên bảng phụ. - Dùng thước thẳng có chia vạch vẽ độ dài cạnh BC = 4 cm - Dùng com pa vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi đó là A. - Nối A với C, A với B ta được ABC cần vẽ. 1. Tam giác ABC là gì ? * Định nghĩa SGK Tam giác ABC được kí hiệu là ABC có các cạnh là AB, AC, BC. Các góc là ABC, BAC. ACB, Các đỉnh là A, B, C Bài tập 43 a) ba cạnh MN, NP, MP b) tạo bỏi ba cạnh TU, UV, TV Bài tập 44 Tên Tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc Tên ba cạnh ABI A,.. AIC ABC 2. Vẽ tam giác Ví dụ: IV. Củng cố. (10) Bài tập 47. Vẽ và trình bày cách vẽ - Vẽ đọc thảng IR = 3 cm - Vẽ cung tròn tâm I bán kính 2,5 cm - Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm - Gọi một giao điếm là T. Nối T với I và R ta đước Tam giác IRT V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Ôn tập chương theo hướng dẫn SGK Tuần 31 Tiết 27 Ngày soạn: 12/4/2006 Ngày dạy : 20/4/2006 Bài 8. Ôn tập chương II A. Mục tiêu - HS được hệ thống hoá kiến thức. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, , compa, bảng phụ C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1) Vắng : 6a .......................................... 6b .................................... 6c ....................... I. Kiểm tra bài cũ. III. Tổ chức ôn tập Hoạt động 1. Đọc hình Mỗi hình sau đây cho ta biết kiến thức nào ? Hoạt động 2. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là ........... của hai nửa mặt phẳng ........ b) Số đo của góc bẹt là ...................... c) Nếu ........... thì d) Tia phân giác của một góc là tia .................... Hoạt động 3. Tìm câu đúng sai a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo thành với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau. d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 e) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA. Hoạt động 4. Vẽ hình Yêu cầu HS vẽ và lên bảng vẽ các hình trong bài tập 3, 4, 6, 8 Bài tập 3. Hình trong phần đọc hình Bài 4 Bài tập 6 - Vì Oz là phân giác của góc xOy nên : Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho góc XOZ bằng 300 Bài tập 8 - Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2,5 cm - Lấy một giao điểm. Đặt tên là A Nối A với B, với C ta được tam giác ABC V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút. Tuần 32 Tiết 28 Ngày soạn: 18/4/2006 Ngày dạy : 24/4/2006 Kiểm tra 45’ A. Mục tiêu - HS được kiểm tra việc lĩnh hội cá kiến thức trong chương - Kiểm tra các kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình - Rèn cho học sinh ý thức làm việc tự giác B. Chuẩn bị C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1) Vắng : 6a .......................................... 6b .................................... 6c ....................... II. Đề bài Đề I 1. (3 điểm) a) Góc là gì ? b) Góc bẹt là gì ? c) Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt 2. ( 3 điểm) Vẽ góc 600. Vẽ tia phân giác của góc ấy. Nói rõ cách vẽ. 3.(4 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho = 400 ; = 1300 a) Tính số đo góc yOz. b) Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, tia phân giác On của góc xOz. Tính số đo góc mOn. Đề II 1.(3 điểm) a) Góc vuông là gì ? b) Góc nhọn là gì ? 2. (3 điểm) Vẽ một tam giác ABC biết : BC = 4 cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm. Đo các góc của tam giác vừa vẽ. 3. ( 4 điểm) Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết xOy = 800 . Gọi Om là tia phân giác của góc xOy, On là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo các góc xOn và mOn. Đáp án thang điểm Đề 1 1 a) Trả lời đúng (1 đ) b) Trả lòi đúng (1 đ) c) Trả lời đúng (1 đ) 2 - Vẽ đúng góc 600 (1 đ) - Vẽ chính xác tia phân giác của góc (1 đ) - Trình bày đúng cách vẽ (1 đ) 3 - Vẽ đúng hình (1 đ) - Tính được = 900 (1,5 đ) - Tính được = 450 (1,5 đ) Đề II. Tương tự
Tài liệu đính kèm: