A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: nt
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 19/08/08 Bài 1. Điểm - Đường thẳng A. Mục tiêu - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, giấy trong Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sáy giấy trong và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo giấy trong tổng kết về điểm, đường thẳng. 1. Điểm (h1) A C (h2) (Giấy trong) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm. 2. Đường thẳng (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường ... (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a IV. Củng cố (8ph) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 26/08/08 Bài 2. Ba điểm thẳng hàng A. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu Học sinh: nt C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS III. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... IV. Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 02/09/08 Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt HS: Thước thẳng, giấy trong C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (2’) II. Kiểm tra bài cũ( 7’) Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk III. Bài mới (25’) Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng 3. Đường thẳng trùng nhau, .... a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song IV. Củng cố(8’) Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bài tập 17 Sgk Làm bài tập 19Sgk V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Đọc trước nội dung bài tập thực hành. Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 09/09/08 Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng A. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn B. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:: 05 cọc tiêu, 05 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành C. Tiến trình bài giảng II. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. III. Tổ chức thực hành Nhiệm vụ Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Thực hành ngoài trời Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Kiểm tra Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm Ghi điểm cho các nhóm IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước nội dung bài tiếp theo Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 16/09/08 Tia A. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt HS: Thước thẳng, giấy trong C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ( 7’) Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng III. Luyện tập (33’) Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét và ghi điểm: - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở Bài tập 26. SGK a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a. A b. A Bài tập 32. SGK a.Sai b.Sai Bài tập 28. SGK a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b. Điểm O nằm giữa M và N Bài tập 30. SGK a. A IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà(4’) Học bài theo SGK Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT Đọc trước bài đoạn thẳng Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: 23/09/08 Luyện tập Mục tiêu Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía đọc qua hình. Luyện kĩ năng hình vẽ. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, thước thẳng , giấy trong . HS: SGK, thứpc thẳng. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhà nhận biết khái niệm (10 ph) Bài 1: (kiểm tra HS) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm tren giấy trong ) Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot/ Lấy A Ot; B Ot/. Chỉ ra các tia trùng nhau. Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? Tia At và Bt/ có đối nhau không? Vì sao? Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O , B đối với nhau. Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở: x O y + Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy. + Hai tia đối nhau là Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. HS làm bài theo nhóm. Chữa bài tập với toàn lớp. Hoạt động 2: Dạng bài tập luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 ph) Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ........... Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : Hai tia .............. đối nhau. Hai tia CA và ................ trùng nhau Hai tia Ba và BC ............ Tia AB là hình gồm điểm.......... và tất cả các điểm................. với B đối với................... Hai tia đối nhau là ...................... Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: Các tia đối nhau là ........... Các tia trùng nhau là ............. Bài 4: Trong các câu sau , em hãy chọn câu đúng. Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau Hai tia Ax; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau Hai tia cùng nằm tren đường thẳng xy thì trùng nhau HS trả lời miện trước toàn lớp • 1) x K y 2) • • • B A C 3) • • A B 5) • • • E F H (Ghi sẵn ra đề giấy trong ) Làm việc cả lớp. Bốn HS trả lời 4 ý. Sai Đúng Sai Sai Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 ph) Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A ; B ; C Vẽ ba tia AB; AC; BC. Vẽ các tia đối nh ... êu ra. Giáo viên giải thích và hướng dẫn cách khắc phục. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo. * Cấu tạo: Bộ phận chính là đĩa tròn 2. Cách đo góc trên mặt đất. + Bước 1: ( sgk_88) + Bước 2: ( sgk_88) + Bước 3: ( sgk_89) + Bước 4: ( sgk_89) IV. Củng cố. - Nêu các bước tiến hành đo góc V. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành - Xem lại các bước tiến hành đo - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ Tuần 28 Tiết 24 Ngày soạn: 08/03/09 Thực hành: Đo góc trên mặt đất (tiết 2) A. Mục tiêu - Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh B. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Một giác kế + 3 cọc ttiêu + Địa điểm thực hành C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo và tác dụng của giác kế ? III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tới địa điểm thực hành. Phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu của bài thực hành Theo dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước IV. Nhận xét, đánh giá - Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà -Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ - Đọc trước bài đường tròn - Mang đầy đủ compa Tuần 29 Tiết 25 Ngày soạn: 13/03/09 Đường tròn A. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa đường tròn - Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn - Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. B. Chuẩn bị Giáo viên: Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Xen kẽ trong khi học III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ? 1. Đường tròn và hình tròn * Định nghĩa: sgk _89 Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa . R O Kí hiệu: (O; R) . R O .M .N . .Q P M, N, P Q * Định nghĩa hình tròn ( sgk) Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa . O A B C D 2. Cung và dây cung CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (sgk_90) Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng IV. Củng cố Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ? Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ? Hãy tính độ dài đoạn IK ? Bài 39. SGK_ 92 a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm V. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Tuần 30 Tiết 26 Ngày soạn: 25/03/09 Tam giác A. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa tam giác - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác - Biết cách vẽ một tam giác B. Chuẩn bị Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài 44 sgk_95 C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ? III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vẽ hình. Giới thiệu tam giác Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ? Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác 1. Tam giác là gì ? * Định nghiã: (sgk_93) Nêu định nghĩa tam giác Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ: - Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A A B C - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. IV. Củng cố Đưa nội dung bài 44 sgk lên máy chiếu Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng Bài 44 ( sgk_85) Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên máy chiếu Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA V. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Tuần 31 Tiết 27 Ngày soạn: 01/04/09 Ôn tập chương II A. Mục tiêu - Ôn tập lại một số kiến thức đã học - Nhắc lại một số tính chất đã học - Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài B. Chuẩn bị Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong hệ thống các hình trong chương C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Giaỏy trong coự caõu hoỷi: Hoùc sinh 1 : goực laứ gỡ? Veừ goực xOy khaực goực beùt, laỏy ủieồm M naộm trong goực, veừ tia OM giaỷi thớch vỡ sao : Hoùc sinh 2: veừ tam giaực ABC bieỏt AB = 3 cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm. Giaựo vieõn nhaọn xeựt boồ sung ( neỏu caàn) vaứ cho ủieồm. III. Bài mới I ẹoùc hỡnh cuỷng coỏ kieỏn thửực. Cho hoùc sinh ủoùc hỡnh trong baỷng sau: II Cuỷng coỏ kieỏn thửực BT 2 : ẹieàn vaứo daỏu trong caực phaựt bieồu sau ủeồ ủửụùc caõu phaựt bieồu ủuựng a) Baỏt cửự ủửụứng thaỳng naứo treõn maởt phaỳng cuừng laứ cuỷa b) Moói goực coự moọt soỏ ủo goực beùt baống c) Neỏu tia Ob naốm giửừa hai tia Oa vaứ Oc thỡ d) Neỏu thỡ BT 3 : Caực caõu sau ủuựng hay sai a) Goực laứ hỡnh taùo thaứnh bụỷi hai tia caột nhau. b) Goực tuứ laứ goực lụựn hụn goực vuoõng. c) Neỏu tia Oz laứ tia phaõn giaực cuỷa goực xOy thỡ . d) Neỏu thỡ tia Oz laứ tia phaõn giaực cuỷa goực xOy. e) Goực vuoõng laứ goực coự soỏ ủo baống 90 0. g) Hai goực keà nhau laứ hai goực coự chung moọt caùnh. h) Tam giaực DEF laứ hỡnh taùo bụỷi ba ủoaùn thaỳng DE, EF, FD. k) Moùi ủieồm naốm treõn ủửụứng troứn ủeàu caựch taõm moọt khoaỷng baống baựn kớnh. IV Reứn luyeọn kyừ naờng veừ hỡnh vaứ baứi taọp suy luaọn. Treõn nửỷa maởt phaỳng coự bụứ chửựa tia Ox veừ tia Oy, Oz sao cho a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tớa noứa naốm giửừa hai tia coứn laùi? Vỡ sao? b) Tớnh soỏ ủo c) Veừ tia phaõn giaực Ot cuỷa goực yOz. Tớnh soỏ ủo cuỷa? a) Baỏt cửự ủửụứng thaỳng naứo treõn maởt phaỳng cuừng laứ bụứ chung cuỷa hai nửỷa maởt phaỳng ủoỏi nhau. b) Moói goực coự moọt coự mttoù soỏ ủo khoõng vửụùt quaự 180 0 soỏ ủo goực beùt baống 180 0 . c) Neỏu tia Ob naốm giửừa hai tia Oa vaứ Oc thỡ d) Neỏu thỡ tia Ot laứ tia phaõn giaực cuỷa goực xOy. S S ẹ ẹ ẹ S S ẹ a) . tia Oy naốm giửừa hai tia Ox vaứ Oz (1) c) Tia Ot laứ tia phaõn giaực cuỷa Tia Ot naốm giửừa hai tia Oz vaứ Ox IV. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Tuần 32 Tiết 28 Ngày soạn: 08/04/09 Kiểm tra A. Mục tiêu - Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. - Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình - Có ý thức đo vẽ cẩn thận B. Chuẩn bị C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Đề bài Họ và tên. Lớp 6A2 Đề Kiểm tra hình (45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo Câu 1: (3đ)Điền dấu thích hợp vào ô trống: Câu Đúng Sai a, Hai góc kề nhau là hai góc vừa kề vừa bù. b, Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC c, Tia Oy là tia phân giác của góc xOz nếu Oy nằm giữa Ox, Oz và d, Biết e, Đường tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và trong hình tròn g, Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. Câu 2:(4đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho . a, Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? b, So sánh góc và góc ? c, Tia Oy có là tia phân giác của góc không? Vì sao? Câu 3:(3đ) Cho 2 góc và kề nhau có tổng số đo là 700, biết . Tính số đo các góc và D. Đáp án và biểu điểm Câu 1: ( mỗi ý đúng được 0,5 đ) Sai d. Đúng. Sai e. Sai đúng g. Đúng Câu 2: ( 4đ) Vẽ hình đúng (1đ) a) tia Oy nằm giữa hai tia còn lại. ( 1đ) b) góc xOy bằng góc yOz (1đ) c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz vì tia Oy nằm giữa Ox và Oy; góc xOy bằng với góc yOz.(1đ) Câu 3 ( 3đ): Tính được góc aOb = 450 ( 1,5đ) góc bOc = 250 ( 1,5đ) Tuần 33 Tiết 29 Ngày soạn: 15/04/09 Trả bài kiểm tra A. Mục tiêu - HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6 - Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết - Kĩ năng trình bày bài kiểm tra. B. Chuẩn bị C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Chũa bài kiểm tra Câu Đúng Sai a, Hai góc kề nhau là hai góc vừa kề vừa bù. X b, Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC X c, Tia Oy là tia phân giác của góc xOz nếu Oy nằm giữa Ox, Oz và X d, Biết X e, Đường tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và trong hình tròn X g, Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. X Câu 1: ( mỗi ý đúng được 0,5 đ) Sai d. Đúng. Sai e. Sai đúng g. Đúng Câu 2: ( 4đ) Vẽ hình đúng (1đ) a) tia Oy nằm giữa hai tia còn lại. ( 1đ) b) góc xOy bằng góc yOz (1đ) c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz vì tia Oy nằm giữa Ox và Oy; góc xOy bằng với góc yOz.(1đ) z y O x Câu 3 ( 3đ): Tính được góc aOb = 450 ( 1,5đ) góc bOc = 250 ( 1,5đ) III.Nhận xét ưu, nhược điểm cần rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: