Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Huỳnh Đức Lưu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Huỳnh Đức Lưu

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức cơ bản : HS hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

• Kĩ năng cơ bản:

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

• Thái độ:

Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

• HS: Thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  B.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho

 M  a; A  b; A  a.

3) Vẽ điểm N  a và N  b

4) Hình vẽ có đặc điểm gì?

GV nêu: Ba điểm M; N; A cùng nàm trên đường thẳng a  ba điểm N; N; A thẳng hàng.

* HS thực hiện vẽ

* Nhận xét đặc điểm:

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.

Hoạt động 2 (15 ph)

1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

* GV hỏi: khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng?

- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.

* Để vẽ ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

* Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?

 Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

Củng cố: Bài tập 8 trang 106.

Bài tập 9 trang 106.

Bài tập 10 trang 106 phần a, c. HS:

- Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

A; B; C thẳng hàng

- Ba điểm A; B; C không thẳng hàng (SGK)

A; B; C không thẳng hàng

* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.

- Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy ba điểm  đường thẳng đó.

- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm  đường thẳng; một điểm  đường thẳng đó (yêu cầu HS thực hành vẽ).

- Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.

- HS trả lời miệng.

- Hai HS thực hành trên bảng.

- HS còn lại làm trên vở.

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Huỳnh Đức Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2008
Phần: HÌNH HỌC
Chương I. ĐOẠN THẲNG
Tiết 1
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức:- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng:	- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu Î, Ï
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm.
Muốn học ình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I. Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
 A · · B
 · C
Hình 1
- Cho hình 2 
M · N
- Đọc mục "điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
- HS ghi bài
- HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
- HS vẽ tiếp tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
- HS ghi bài:
 Tên điểm dùng chữ cái in hoa
	A; B; C...
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
 A · · B
 · C
Hình 1
M · N
- Hình 1: có ba điểm phân biệt.
- Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình vuông nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG (15 ph)
II. Đường thẳng
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bảng, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng...
- Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
- Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
- Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
(Bảng phụ)
GV nhấn mạnh:
- Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3.
* HS ghi bài vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: dùng chữ cái in thường: a; b; m; n; .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Hoạt động 3 QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG (7 ph)
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Nói:
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng đi qua điểm A.
- Đường thẳng d có chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
	a Î d; B Î d?
* Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
HS ghi bài
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A Î d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu B Ï d.
* Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph)
?
 Hình 5 (SGK)
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng xx'
2) Vẽ điểm B Î xx'
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'
4) Vẽ điểm N sao cho xx' đi qua điểm N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (Bài 2 SGK)
Bài 3 (Bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu)
(Bảng phụ)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hệu
Đường thẳng a
M Î a
 · N
a
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C Î a; E Ï a.
- HS thực hiện:
B, M, N cùng nằm trên xx'
* HS vẽ
* HS trả lời miệng
Hoạt động 5: VỀ NHÀ (3 ph)
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
Tiết 2
Ngày soạn: 25/08/2008
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản : HS hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ:
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï B.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
	M Î a; A Î b; A Î a.
3) Vẽ điểm N Î a và N Î b
4) Hình vẽ có đặc điểm gì?
GV nêu: Ba điểm M; N; A cùng nàm trên đường thẳng a Þ ba điểm N; N; A thẳng hàng.
* HS thực hiện vẽ 
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2 (15 ph)
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* GV hỏi: khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Þ Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Củng cố: Bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c.
HS:
- Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A; B; C thẳng hàng
- Ba điểm A; B; C không thẳng hàng (SGK)
A; B; C không thẳng hàng
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
- Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy ba điểm Î đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm Î đường thẳng; một điểm Ï đường thẳng đó (yêu cầu HS thực hành vẽ).
- Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
- HS trả lời miệng.
- Hai HS thực hành trên bảng.
- HS còn lại làm trên vở.
Hoạt động 3 (10 ph)
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Với hình vẽ
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C?
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
* Nếu nói rằng: "Điểm E nằm giữa haiđiểm M; N" thì ba điểm này có thẳng hàng hay không?
HS:
- Điểm B nằm giữa hai điểm A, C.
- Điểm A; C nằm bề hai phía đối với điểm B.
- Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
- HS trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét?
Þ Nhận xét: SGK trang 106
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (12 ph)
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ sung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K).
2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E.
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS làm miệng
* HS vẽ hình theo lời GV đọc? (hai HS lên bảng).
(cả lớp thực hiện trên vở)
HS1:
HS2:
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
- Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT)
Tiết 3
Ngày soạn: 01/09/2008
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Kĩ năng cơ bản:
 HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện tư duy:
 Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
Thái độ:
 Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
1) Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3) Cho điểm B (B ¹ A) vẽ đường đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B?
- Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp.
Sau khi HS trên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
- Cho nhận xét và đánh giá của em (HS thứ 3).
- HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
Hoạt động 2 (10 ph)
1. Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
b) Nhận xét: SGK
Bài tập
* Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P và Q?
* Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
* Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
* Cho hai điểm E; F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được?
2. Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
- Các em đọc trong SGK (mục 2 trang 108)trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
?
- GV yêu cầu HS làm hình 18
* Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
- Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng  ... cm (vở) (bảng OM = 25cm)
	ON = 3cm (vở) (bảng ON = 30cm)
C1: Dùng thước thẳng có độ dài.
C2: Dùng thước và compa.
* Trong thực hành: Nếu cần vẽ một 	đoạn thẳng có độ dài lớn hơn 	thước thì ta làm thế nào?
* Nhìn hình về vị trí ba điểm O; M; 	N, điểm 	nào nằm giữa hai điểm 	còn lại (b) em có nhận xét gì 	?
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD1: Trên tia Ox, Vẽ đoạn thẳng OM = 2cm.
- Mút O đã biết.
- Cần xác định mút M.
* Cách 1: (dùng thước có chia khoảng).
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O.
- Vạch (2cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
* Cách 2: (Có thể dùng compa và thước thẳng)
HS đọc nhận xét trong SGK (tr 112).
* VD 2:
- HS đọc SGK (VD2) trong 5 phút và nêu lên cách vẽ?
- Hai HS lên bảng thao tác vẽ (GV bổ sung nếu cần)
- Cả lớp thao tác:
Vẽ đoạn thẳng AB
Vẽ đoạn thẳng CD = AB (bằng compa vào vở) 
Hoạt động 3: VẼ HAI ÐỌAN THẲNG TRÊN TIA (7 ph)
* Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng 	một tia có chung một mút là gốc 	tia ta có nhận xét gì về vị trí của 3 	điểm (đầu mút của đoạn thẳng)?
Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M. 
* Với ba điểm A; B; C thẳng hàng: AB = m; AC = n và m < n ta có kết luận gì?
* Một HS đọc để VD trong mục 2.
* Một HS lên bảng thực hiện VD (cả lớp vẽ vào vở).
2) Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm; ON = 3cm.
M nằm giữa O và N
0 < a < b Þ M nằm giữa O và N.
Nhận xét SGK.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (8 ph)
Bài 54 SGK
Bài 55 SGK
- Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là?
(Nếu O; M; N Î tia Ox và OM < ON Þ	)
Hoạt động 5: DẶN DÒ (2 ph)
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước, dùng compa). 
- Làm bài tập: 53; 57; 58; (SGK); 52; 53; 54; (SBT)
Tiết 12
Ngày soạn: 4/11/2008
§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản:
	- HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
	- HS nhận biết được một trung điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. 
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI HOẠC SINH, DẪN DẮT TỚI KHÁI NIỆM TRUNG ĐIỂM ÐỌAN THẲNG (5 ph)
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2cm; MB = 2cm)
1) Đo độ dài: 	AM =	cm?
	MB = 	cm?
	So sánh MA; MB.
2) Tính AB?
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? 
Một HS lên bảng thực hiện:
Þ AM = MB
1) 	AM = 2cm
	MB = 2cm 
2) M nằm giữa A và B
Þ 	AM + MB = AB
	AB = 2 + 2 = 4 (cm)
3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; b Þ M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
Hoạt động 2: (17 ph)
1) Trung điểm đoạn thẳng 
* M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
Tương tự M cách đều A; B thì?
* GV yêu cầu: Một HS vẽ trên bảng
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm (trên bảng)
+ Vẽ trung điểm M của AB
Có giải thích cách vẽ?
Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5cm. 
 GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: AM = MB = . 
Bài tập củng cố
Bài 60 (SGK trang 118)
- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
Yêu cầu một HS vẽ hình.
* GV ghi mẫu lên bảng (để HS biết cách trình bày bài).
* GV lấy điểm A' Î đoạn thẳng OB; A' có là trung điểm của AB không?
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?
Có mấy điểm nằm giữa hai điểm của nó?
*GV: Cô cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (chưa có rõ số đo độ dài) mời một em hãy vẽ cho cô trung điểm K của nó?
- Em nói xem em định vẽ như thế nào?
Việc đầu tiên ta phải làm gì?
* HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài vào vở: Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng SGK. 
Þ
Þ
HS:
	M nằm giữa A và B
	M cách đều A và B 
	MA + MB = AB
	MA = MB
1 HS thực hiện:
+ Vẽ AB = 35cm
+ M là trung điểm của AB
Þ AM = = 17,5 cm
HS còn lại vẽ vào vở với
	AB = 3,5cm
	AM = 1,75cm.
- Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi.
- Một HS khác tóm tắt đề.
Cho
- Tia Ox
A; B Î tia Ox: OA = 2cm; OB = 4 cm
Hỏi
a) A có nằm giữa hai điểm O; B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- HS trả lời miệng.
a) Điểm a nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB).
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
Þ OA + 	AB = OB
	2	 + 	AB = 4
	 	AB = 4 - 2
	AB = 2 (cm)
Þ OA = OB (Vì = 2cm)
c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điêm (điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
HS:
- Đo đoạn thẳng EF.
- Tính EK = .
- Vẽ K Î đoạn thẳng EF với EK = .
Hoạt động 3: (12 ph)
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
* Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước.
Cách 1: 
Cách 2: Dùng dây gấp: GV hướng dẫn miệng.
Cách 3: Dùng giấy gấp (SGK).
+ Hãy dùng sợi dây "chia" thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chĩ rõ cách làm? (Chia theo chiều dài). 
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho sẵn đoạn thẳng).
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.
b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính MA = MB = 
b3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB).
Cách 2: Gấp dây.
Cách 3: Dùng giấy gấp.
- HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
- Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
- Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó). 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph)
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được các kiến thức cần ghi nhớ.
	1) Điểm . Là trung điểm của đoạn thẳng AB
	Û	M nằm giữa A; B
	MA = ..
	2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì  = .=
Bài 2: Bài 63 SGK
Bài 3: Bài 64 SGK. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Cần thuộc, hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
- Làm các bài tập: 61; 62; 65 (trang 118 SGK)
	60; 61; (SBT).
- Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong trang 124 SGK để giờ sau ôn tập chương.
Tiết 13
Ngày soạn: 11/11/2008
ÔN TẬPCHƯƠNG I
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất - cách nhận biết). 
Kĩ năng cơ bản:
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA VIỆC LĨNH HỘI KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG CỦA HS (10 ph)
Câu hỏi:
HS1: Cho biết khi đặt tên đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh họa.
HS2:
- Khi nào nói ba điểm A; B; C thẳng hàng?
- Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng.
- trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng.
HS3: Cho ha điểm M; N
- vẽ đường thẳng aa' đi qua hai điểm đó.
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
Trên hình có những đoạn thẳng nào?
Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau? 
Câu hỏi bổ sung: Nếu đoạn MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm?
Ba HS lần lượt trả lời, thực hiện trên bảng (cả lớp làm vào vở).
HS1: Khi đặt tên đường thẳng có ba cách.
C1: Dùng một chữ cái in thường.
C2: Dùng hai chữ cái in thường.
C3: Dùng hai chữ cái in hoa.
HS2:
- Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. 
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:
	AB + BC = AC
HS3:
Trên hình có:
- Những đoạn thẳng MI; IN; MN.
- Những tia: Ma; IM (hay Ia)
	Na''; Ia' (hay IN)
Cặp tia đối nhau: 	Ia và Ia'
	Ix và Iy
Hoạt động 2: ĐỌC HÌNH ĐỂ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì?
HS trả lời miệng
Hoạt động 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC QUA VIỆC DÙNG NGÔN NGỮ (12 ph)
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau đây để được câu đúng:
	a) Trong ba điểm thẳng hàng nằm giữa hai điểm còn lại.
	b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
	c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là của hai tia đối nhau.
	d) Nếu..thì AM + MB = AB.
	e) Nếu MA = MB = thì .
(GV viết đề bài lên bảng phụ, cho HS lên dùng bút khác màu điền vào chỗ trống).
HS cả kiểm tra, sửa sai nếu cần.
Bài 3: Đúng hay sai?
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. 	(S)
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.	(Đ)
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B	(S)
Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.	(S)
Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.	(Đ)
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.	(S)
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.	(Đ) 
Hoạt động 4: LUYỆN KỸ NĂNG VẼ HÌNH (8 ph)
Bài 4: Cho hai phân biệt chung gốc Ox và Oy. (không đối nhau).
 Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A; B khác O.
 Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. Vẽ tia OM.
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
Bài 5: (Làm bài tập SGK trang 127)
	Câu hỏi bổ sung:
 Tính đoạn thẳng AC; BD.
So sánh AC và BD.
Trên hình có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không?
Hoạt động 5: DẶN DÒ (3 ph)
- Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, ký hiệu hình cho đúng.
- Làm các bài tập trong SBT: 51; 56; 58; 63; 64; 65 (trang 105).
- Tiết sau làm kiểm tra 1 tiết.
Tiết 14
Ngày soạn: 17/11/2008
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I- MỤC TIÊU
Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương 1 của HS.
Kiểm tra:
+ Kĩ năng vẽ hình
+ Kĩ năng tìm tính toán và suy luận hình học.
+ Kĩ năng trình bày lời giải bài tậphình.
+ Kĩ năng áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HS: Ôn lại lí thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm, đã chữa.
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra và phô tô đủ số lượng.
III- NỘI DUNG KIỂM TRA:
Có đề kèm theo.
IV- THỐNG KÊ:
Lớp
0 ®3.4
3.5 ® 4.9
5.0 ® 6.4
6.5 ® 7.9
8.0 ® 10
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
6/5

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6 HK I dang dung.doc