Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Thành

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Thành

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: - Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận và chính xác

II. CHUẨN BỊ:

 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SBT, SGV, STK.

 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm.

 3. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

 - GV: thước thẳng phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp: 6A1

 6A2

 6A3

2. Bài cũ

 Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

 -Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b , A a

 -Vẽ điểm N a và N a

 -Hình vẽ có đặc điểm gì?

 HD: Nhận xét đặc điểm a . M

 - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b N .

 cùng đi qua điểm a A .

 -Ba điểm M, N, A cùng nằm trên b

 đường thẳng a

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt Động 1. THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

GV hỏi: khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng?

-Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.

-Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

-Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

-Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không? Vì sao?Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?

Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

HS:

-Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳngta nói chúng thẳng hàng.

 A B C

 . . .

-Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (như SGK)

 .B

 A . . C

HS: lấy khoảng 2, 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng. 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.

HS: -Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.

-vẽ ba điểm không thẳng hàng, 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.

HS: để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. ĐOẠN THẲNG
TUẦN: 1
TIẾT : 1
Ngày soạn: 30/8/07
Ngày dạy: 
 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẰNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức: 	-HS: nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
	-Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng. Không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: 	-Biết vẽ điểm đường thẳng.
	-Đặt tên điểm, đường thẳng.
	-Biết sử dụng kí hiệu .
	-Quan sát hình ảnh thực tế.
3. Thái độ: 	-Cẩn thận khi vẽ hình
CHUẨN BỊ:
 	1. Tài liệu tham khảo:	SGK, SNT, SGV, STK.
	2. Phương pháp:
	3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình.
	 -GV: thước thẳng phấn màu.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp:	6A1	
	6A2
	6A3
Bài cũ	Giới thiệu môn học các điều kiện để học tập môn hình học.
Bài mới:	Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
hoạt động 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM
GV: Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình học trước hết phải vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
GV: vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên
-Giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C;  để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
-Một điểm có thể có nhiều tên.
-Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
 . A . B
 .C (h1)
-Cho hình 2:
 M . N
-Đọc mục điểm ở SGK cần chú ý điều gì?
1/ Điểm.
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C; 
(xem SGK)
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS: vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên
HS: h1 có 3 điểm phân biệt
h2: có hai điểm M và N trùng nhau.
* Quy ước: (xem SGK)
Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Hoạt động 2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG.
GV: Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng 
-Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
-Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
+Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
-Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
-Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
 .N M . 
 A . .B
 a
 2/ Đường thẳng.
-Biểu diễn đường thẳng: dùng mét bút vạch theo mép thước thẳng.
-Đặt tên: dùng chữ cái in thường a; b; m; n; 
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
HS: ghi bài vào vở
 a b
HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
HS: Điểm M ; N ; A ; B
Đường thẳng a
Điểm A ; M nằm trên đường thẳng
Điểm N ; B không nằm trên đường thẳng.
Hoạt Động 3: QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG.
GV: -Điểm A thuộc đường thẳng d.
-Điểm A nằm trên đường thẳng d
-Đường thẳng d đi qua điểm A
-Đường thẳng d chứa điểm A
Cho HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
 A d ; B d
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
3/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
HS: nêu cách nói khác
 .B
 A .
 d
 -Điểm A thuộc đường thẳng d
kí hiệu: A d
-Điểm B không thuộc đường thẳng d.
kí hiệu: B d
Nhận xét : (xem SGK)
HS: Với bất cứ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Cho hs làm ? (h5 SGK)
 a
 C . 
 . E
HS: quan sát hình trong SGK và trả lời miệng
C a ; E a
Củng cố – Dặn dò:
Hướng dẩn HS làm bài tập 2, 3 SGK.
	Dặn dò: 	BTVN 4, 5, 6, 7 (SGK)
	Bài 1, 2, 3 (SBT)
Rút kinh nghiệm:
Phương pháp: 
TUẦN: 2
TIẾT : 2
Ngày soạn: 30/8/07
Ngày dạy: 
 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
MỤC TIÊU:
Kiến thức: 	- Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại	
2. Kỹ năng: 	- HS có kĩ năng vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không 	thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm 	khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm 	thẳng hàng cẩn thận và chính xác	
CHUẨN BỊ:
 	1. Tài liệu tham khảo:	SGK, SBT, SGV, STK.
	2. Phương pháp:	Hoạt động nhóm.
	3. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
	 - GV: thước thẳng phấn màu. 
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp:	6A1	
	6A2
	6A3
Bài cũ	
	Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
	-Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b , A a 
	-Vẽ điểm N a và N a
	-Hình vẽ có đặc điểm gì?
	HD: Nhận xét đặc điểm 	 a . M
 - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b N .
 cùng đi qua điểm a	 A .
	 -Ba điểm M, N, A cùng nằm trên b	
	 đường thẳng a	
Bài mới:	Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt Động 1. THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
GV hỏi: khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng?
-Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng.
-Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
-Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
-Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không? Vì sao?Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
HS: 
-Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳngta nói chúng thẳng hàng.
 A B C
 . . .
-Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (như SGK)
 	 .B
 A . . C
HS: lấy khoảng 2, 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng. 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
HS: -Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
-vẽ ba điểm không thẳng hàng, 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
HS: để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng
Hoạt động 2. QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
 A B C 
kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hìng có mấy điểm đã được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C?
-Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiệu điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Nếu nói rằng “điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
HS: 
-Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
-Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
-Điểm B và C nằm cùng phíađối với điểm A
-Điểm A và B nằm cùng phíađối với điểm C
HS trả lời câu hỏi rút ra nhận xét
Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Củng cố – Dặn dò:
	F Cho HS chữa bài 8 (106) như SGK
	F Cho HS chữa bài 9 (106) như SGK
	F Cho HS chữa bài 10(a,c) như (SGK-106)
	F Cho HS chữa bài 11 (107) như SGK
	F Cho HS chữa bài 12 (107) như SGK
	Dặn dò:	 BTVN 13, 14 (SGK)
	6,7, 8, 9, 10, 13 (SBT
	5. Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 3
TIẾT : 3
Ngày soạn: 10/9/07
Ngày dạy: 
 ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
MỤC TIÊU:
	- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý có vô 	số đường không thẳng đi qua hai điểm.
	-HS có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song 	song.
	-HS có ý thức nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
Phân biệt
Trùng nhau
Cắt nhau
Song song
	Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B
CHUẨN BỊ:
 	1. Tài liệu tham khảo:	SGK, SNC, SGV, STK.
	2. Phương pháp:	Hoạt động nhóm.
	3. Đồ dùng dạy học: 	-HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình.
	 	 -GV: thước thẳng phấn màu.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp:	6A1	
	6A2
	6A3
Bài cũ	
	HS: -Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
	-Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. 
	Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
	-Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B
	Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Hãy mô tả lại cách vẽ đường 	thẳng qua hai điểm A và B?
HD: 1 hs vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm nháp.
Bài mới:	Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG
GV: hướng dẫn hs vẽ đường thẳng sau đó nêu ra nhận xét như SGK
F Cho HS chữa bài tập sau
* Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
* Cho hai điểmM, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? số đường thẳng vẽ được ?
* Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
1HS lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào vở
nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B
HS: Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q
 M N
1 đường thẳng.
 E F
Vô số đường
HOẠT ĐỘNG 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG
Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? 
Cho hs làm ? theo nhóm như SGK
* GV: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
- Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
* Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
 2 đường thẳng trùng nhau
HS: C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên củahai điểm thuộc đường thẳng đó)
C2: Dùng một chữ cái in thường 
C3: Dùng hai chữ cái in thường 
1 HS lên bảng vẽ
 B .
 A
 . C
-HS:hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A, điểm A là duy nhất.
*HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A đừong thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau
HOẠT ĐỘNG 3. ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG
GV: Trong mp, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không?
GV:Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt từ đó cho hs đọc chú ý SGK
* Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song? 
* Cho ba HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên?
GV: Cho hai đường thẳng a và b. Em hãy vẽ hai đường thẳng đó.
(chú ý hai trường hợp: Cắt nhau, song song)
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
 a b
HS: Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
-Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung)
-Hai đường thẳng trùng nhau (có vô só điểm chung)
-Hai đường thẳng song song (không có điểm chung)
HS: đọc chú ý SGK
2 hs tìm hình ảnh thực tế
Mỗi hs vẽ đủ ba trường hợp
 a
 a
 b
 b
HS: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
Củng cố – Dặn dò:
	 - Cho HS chữa bài tập 16 (109-SGK)
	 - Cho HS chữa bài tập 17 (109-SGK)
	 - Cho HS chữa bài tập 19 (109-SGK)
	1/ Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
	2/ Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
	3/ Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau.
	4/ Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? 
	Vì sao?
	5/ Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?
	Dặn dò: 	BTVN 15, 18, 21 (SGK)
Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 4
TIẾT : 4
Ngày soạn: 12/9/07
Ngày dạy: 
 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
MỤC TIÊU:
-HS chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B
-HS có kĩ năng đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
-HS có ý thức vận dụng nhanh và chính xác.
CHUẨN BỊ:
 	1. Tài liệu tham khảo:	SGK, , SGV.
	2. Phương pháp:
	3. Đồ dùng dạy học 
	HS: Ba cọc tiêu, đó là những cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m, 	có một đầu nhọn. Thân cọc được sơn bằng hai màu xen kẽ nhau để dễ nhìn thấy 	cọc từ xa.
	Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt 	đất không?
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp:	6A1	
	6A2
	6A3
Bài cũ	Kiểm tra sư chuẩn bị của HS:.
Bài mới:	Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Thông báo nhiệm vụ
GV: Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
-HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết này 
Cả lớp ghi bài.
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay, chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
Yêu cầu một em hs đọc phần chuẩn bị. ( Đã chuẩn bị trước)
2. Tìm hiểu cách làm.
GV: làm mẫu trước cả lớp.
Cách làm:
Đặt cọc tiêu thẳng với mặt đất tại hai điểm A, B.
HS1 đứng ở vị trí A.
	HS2 đứng ở vị trí C.
HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che hoàn toàn hai cọc tiêu B, C.
Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
GV: Thao tác chôn cọc C thẳng hàng với cọc A, B ở vị trí C.
3. Thực hành theo nhóm
GV: Quan sát nhắc nhở, điều chỉnh 
-HS Đọc lại phần chuẩn bị.
Cả lớp cùng đọc mục 3. trang 10 quan sát tranh vẽ.
HS: Ghi bài.
Nghe giới thiệu cách làm.
HS: Lần lượt 2 em thao tác đặt cọc C thẳng hàng với cọc A, B.
-Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng.
-Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành.
Theo các khâu:
Chuẩn bị 
Thái độ ý thức.
Kết quả thực hành.
Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
-Tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
-Vệ sinh chân tay.cất dụng cụ.
Dặn dò:
	Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 1 Hinh hoc.doc