Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Phú Hiếu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Phú Hiếu

A. Mục tiêu:

* Về kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hang, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

* Về kỹ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa

*Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

 B. Chuẩn bị:

-

 C. Các hoạt động lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức:

Sĩ số:

 II. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a

3) Vẽ điểm N a và N b

Hình vẽ có đặc điểm gì? (vị trí của 3 điểm)

HS: 1 em lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm và theo dõi nhận xét bài của bạn

GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại 3 điểm M, N, A cùng nằm trên a =>M, N, A thẳng hàng Đáp án:

 a M N A

 b

- Hình vẽ có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A

- 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a

 

doc 63 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Phú Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2006
Ngày giảng: 
Chương I: Đoạn thẳng
Tiết 1: điểm - đường thẳng
	A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đt.
* Về kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng
	 - Biết đặt tên điểm, đường thẳng
	 - Biết sử dụng ký hiệu ẻ, ẻ
	 - Quan sát các hình ảnh thực tế.
	B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu.
	C. Các hoạt động lên lớp:
	I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B: 6C: 
	II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Giới thiệu: Hình hình học đơn giản nhất là điểm, Muốn học hình phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen là 1 điểm
GV giới thiệu điểm và cách ký hiệu
HS: Ghi nhớ cách biểu diến và ký hiệu điểm.
GV: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng
GV giới thiệu cách vẽ và ký hiệu
GV: Lưu ý HS đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía, tưởng tượng kéo dài mãi về 2 phía
GV: Đưa ra bảng phụ
 M ž
 ž
 a A B ž
 ž N
Trên hình có đường thẳng a và các điểm N, M, A, B, có điểm nằm trên đường thẳng, có điểm không nằm trên đường thẳng => Cho HS đọc mục 3
GV: Nêu các cách nói về điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK
1. Điểm:
 Ba điểm phân biệt A, B, M
 Až Bž
 Mž
Hai điểm trùng nhau: P và Q
 P ž Q
2. Đường thẳng:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: dùng chữ cái in thường: a, b, n, m, 
Ví dụ: Đường thẳng a, đường thẳng b
 a
 b
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
 ž
 d A B ž
- Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu: A ẻ d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu: B ẻ d
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS thực hiện ?5
HS: Quan sát hìnhvà trả lời miệng
GV: Cho HS làm bài tập số 2, 3/SGK
HS: Thực hiện 
GV: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M ẻ a
 N ž
?5 Đáp án:
C ẻ a; E ẻ a
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
a 
 a
Điểm M thuộc đường thẳng a
 M
a ž
M ẻ a
Điểm N không thuộc đường thẳng a
 N ž
N ẻ a
	V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Biết vẽ và đặt tên điểm, đường thẳng .
- Biết đọc hình, nắm vững các quy ước vẽ hình, nhớ các nhận xét trong bài
- Bài tập về nhà: 4-7/SGK, 1-3/ SBT.
- Đọc trước: Đ2. Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
	A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hang, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
* Về kỹ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
*Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
	B. Chuẩn bị:
- 
	C. Các hoạt động lên lớp:
	I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
	II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a; A ẻ b; A ẻ a
3) Vẽ điểm N ẻ a và N ẻ b
Hình vẽ có đặc điểm gì? (vị trí của 3 điểm)
HS: 1 em lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm và theo dõi nhận xét bài của bạn
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại 3 điểm M, N, A cùng nằm trên a =>M, N, A thẳng hàng
Đáp án:
 a M N A 
 ž ž ž
 b
- Hình vẽ có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A
- 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
HS: trả lời
GV: Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
HS: Lấy ví dụ
GV: Cho HS làm bài tập 8, 9/SGK/106
HS: Trả lời miệng
GV: Với hình vẽ: 
 ž ž ž
 A B C
Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
HS: Trả lời
GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
- 3 điểm A, B, C thẳng hàng:
 A B C
 ž ž ž
- 3 điểm A, B, C không thẳng hàng:
 A B
 ž ž 
 C ž
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 ž ž ž
 A B C
- C, B nằm cùng phía đối với A
- A, B nằm cùng phía đối với C
- C, A nằm khác phía đối với B
- C nằm giữa 2 điểm A, B
*Nhận xét: SGK
IV. Luyện tập củng cố:
 P ž a A M
 K ž H 
 ž E
 ž ž F ž
 E F b B C N P
GV: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Kiểm tra 3 điểm thẳng hàng bằng cách nào? làm bài tập 11, 12/SGK
HS: Nhìn hình vẽ SGK và trả lời miệng
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Trong các hình vẽ sau, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại:
 P ž
 ž
 ž
 ž ž
 E F
HS: Nhìn hình vẽ trả lời
 Bài 11/SGK/106:
 ž ž ž
 M R N
- M, R nằm cùng phía đối với N
- R, N nằm cùng phía đối với M
- M, N nằm khác phía đối với R
- R nằm giữa 2 điểm M, N
ž
ž
ž
ž
ž
ž
	V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức của bài .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 13, 14/SGK, 6 - 10/SBT.
- Đọc trước: Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng:6A: 
 6B: 
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
	A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
* Về kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
* Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
	B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu.
	C. Các hoạt động lên lớp:
	I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
	II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
a) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
b) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
c) Cho B ạ A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
HS: 1 HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp
GV: Chốt lại các đường thẳng vẽ được trong các trường hợp trên. => Bài mới
- Vẽ được vô số đường thẳng qua A.
- Vẽ được vô số đường thẳng đi qua A và B.
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ta làm như thế nào?
HS: Nêu cách vẽ, đọc cách vẽ SGK
GV:Qua 2 điểm cho trước vẽ được bao nhiêu đường thẳng
HS: Trả lời => đọc nhận xét SGK
GV: Cho HS làm bài tập sau:
*Cho 2 điểm Q, P vẽ đường thẳng qua 2 điểm đó. Vẽ được mấy đường?
*Cho 2 điểm M, N vẽ các đường thẳng và không thẳng qua 2 điểm đó. Vẽ được mấy đường?
HS: Mỗi dày thực hiện 1 yêu cầu
GV: Chốt lại và ghi bảng
GV: Cho HS đọc thông tin SGK về cách đặt tên đường thẳng, HS nhắc lại
HS: Thực hiện theo yêucầu của GV
GV: Cho HS thực hiện ?
HS: Trả lời miệng
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường này có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: dẫn dắt HS tìm mối qua hệ của 2 đường thẳng và phân biệt các đường thẳng song song, cắt nhau và trùng nhau.
HS: Theo dõi và ghi nhớ các trường hợp
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, trùng nhau.
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK
1. Vẽ đường thẳng: 
- Cách vẽ: SGK
- Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm
2. Tên đường thẳng:
Cách đặt tên đường thẳng: SGK
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
 ž ž ž
 A B C
Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau
 B ž 
 A 
 ž C
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A x y
 z t
Hai đường thẳn xy và zt không có điểm chung nào chúng song song
*Chú ý: SGK
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS làm các bài tập: 16, 17, 19/SGK/109
HS: Thực hiện 
Gợi ý bài 19: X, Y, Z, T thẳng hàng
B
A
Bài 17/SGK/109:
Có 6 đường thẳng
C
D
	V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 15, 18, 21/SGK, 15 - 18/ SBT.
- Chuẩn bị bài sau thực hành: Mỗi tổ 5 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
- Đọc trước: Đ4. Phần hướng dẫn thực hành.
Ngày soạn: 11/9/2006
Ngày giảng: 
Tiết 4+5: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
	A. Mục tiêu:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
	B. Chuẩn bị:
	- GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
	- HS: Mỗi nhóm 5 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
	C. Các hoạt động lên lớp:
	I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B: 6C:
	II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ:
	a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B.
	b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
	- HS: Đọc mục 3 SGK/110 và quan sát kỹ hai tranh vẽ hình 24, hình 25 
	- GV: Làm mẫu trước toàn lớp:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B.
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C.
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thưa hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
	- HS: Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm thực hành.
	- GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
Hoạt động 4: Nhận xét
	- Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
	- GV tập trung học sinh và nhận xét toàn lớp.
	IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Ôn lại các khái niệm về điểm, đoạn thẳng đã học.
- Đọc trước: Đ2. Tia
Ngày soạn: 1/10/2008
Ngày giảng: 
Tiết 6: Đ2. Tia
	A. Mục tiêu:
* Về kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
 - HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
* Về kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia. 
 - Biết phân loại 2 tia chung gốc.
*Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn kỹ năng vẽ hình của HS
	B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu.
	C. Các hoạt động lên lớp:
	I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B: 
	II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Vẽ đường thẳng xy và O ẻ xy
 Giới thiệu tia gốc O
 Vậy trên hình có mấy tia gốc O?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc định nghĩa và chỉ rõ cách viết ký hiệu và cách biểu diễn tia 
-Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox
-Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không bị giới hạn về phía x
 Cho HS trả lời miệng bài 22a
Củng cố bằng bài 25:
HS: Vẽ theo yêu cầu bài tập
GV: Đọc tên các tia trên hình:
 m
 x y
Hai tia Ox, Oy trên  ... . 
Vẽ (B; 2,5 cm); (C;2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC?
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài vào nháp.
GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, GV đánh giá và chốt lại kiến thức về đường tròn.
D
A
C
B
AB = 2,5 cm (bán kính của (B))
AC = 2 cm (bán kính của (C))
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Chỉ vào hình và giới thiệu đó là hình tam giác. Vậy tam giác ABC là hình như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm tam giác ABC
GV: Giới thiệu kí hiệu, đỉnh, cạnh, góc của tam giác
HS: Ghi nhớ các yếu tố trong tam giác
GV: Cho HS làm bài tập củng cố 43:
HS: Làm bài 43a, b (trả lời miệng)
Tên 
Tên đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
 A
 B I C
 ABI
A, B, I
BAI, AIB, ABI
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
AIC, ICA, CAI
AI, IC, CA
 ABC
A, B, C
ABC, BCA, CAB
AB, BC, CA
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 44
GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác
HS: Ghi nhớ và ghi vào vở.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
1. Tam giác ABC là gì?
 A
 B C
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
Kí hiệu: 	 ABC (hoặc BCA, CAB)
Các đỉnh: A, B, C
Các cạnh: AB, BC, AC
Các góc:ABC, BCA, CAB (hoặc)
3. Vẽ tam giác:
Ví dụ: SGK
IV. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS làm bài tập 47/95/SGK:
HS: Vận dụng cách vẽ đã trình bày ở ví dụ làm bài tập
GV: Chốt lại cách vẽ tam giác
GV: Cho HS làm tiếp bài 46/95/SGK
HS: Làm bài tập
GV: Chốt lại cách vẽ tam giác và nội dung toàn bài
Bài 47/95/SGK:
Vẽ tam giác IKR I
Biết: IK = 2
 KR = 3
 RI = 3
 K R
Bài 46/95/SGK: A
 B C
	V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo nội dung SGK .
- Bài tập về nhà: 45, 46/SGK.
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương II
	- Làm các câu hỏi và bài tập SGK/96. Giờ sau ôn tập chương II
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 27: ôn tập chương ii
A. Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
	- Đèn chiếu, phim trong, bút dạ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức lớp:
	 Sĩ số:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: Đọc hình để củng cố kiến thức
GV: - Đưa hình lên màn hình
 - Gọi từng HS ttrả lời cho từng hình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Mỗi hình GV có thể hỏi các khái niệm liên quan đến hình.
 Đối với tam giác: Hãy đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
HĐ 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
GV: Đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
HS: Lần lượt 4 HS lên bảng mỗi em điền một ý.
GV: Chốt lại và sửa sai (nếu có)
Bài 3: Hoạt động nhóm:
GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm thực hiện
HS: Hoạt động nhóm
GV: Chiếu đáp án, cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Phân tích chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải (nếu có)
HĐ3: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận.
GV: Nêu yêu cầu và pọi HS lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
 GV sửa sai (nếu có)
GV: Đưa đề bài lên màn hình
 Gọi 1 HS đọc đề bài
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: 1 em lên vẽ hình
(GV cùng làm việc với HS)
GV: Em, hãy so sánh góc xOy và góc xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
HS: So sánh và trả lời.
GV: Có tiaOy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
HS: Viết dẳng thức cộng góc, từ đó tính góc yOz
GV: Có Ot là tia phân giác của góc yOz, vậy góc zOt được tính như thế nào?
HS: Tính góc zOt
GV: Làm thế nào để tính góc tOx?
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) x
 ã A
O y
2) m
 P n
3) a
 Q b
4) t
x O y
5) v 
t A u
6) m
 t
 P n
7) A
B C
8)
 0 R
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của ....
b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ...
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ....
d) Nếu xOt = tOy = thì ....
Bài 3: Đúng hay sai:
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Bài 4:
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
c) Vẽ góc 600, góc vuông.
Bài 5: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
xOy = 300, xOz = 1100. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx 
Bài giải
 z t
 y
 1100
 300
 O x
a) Có xOy = 300
 xOz = 1100 
xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz 
 yOz = xOz - xOy 
 yOz = 1100 - 300
 yOz = 800
c) Vì tia Ot là phân giác của góc yOz nên: zOt = 
Có zOt = 400
 zOx = 1100
zOt < zOx tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz
 zOt + tOx = zOx
 tOx = zOx - zOt
 tOx = 1100 - 400 
 tOx = 700
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài, nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn).
	- Ôn lại các bài tập.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) x
 ã A
O y
2) m
 P n
3) a
 Q b
4) t
x O y
5) v 
t A u
6) m
 t
 P n
7) A
B C
8)
 0 R
Bài 2: Bảng phụ:
Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của ....
b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ...
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ....
d) Nếu xOt = tOy = thì ....
Bài 3: Phiếu học tập
Đúng hay sai:
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. 
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Bài 5: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
xOy = 300, xOz = 1100. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx 
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài, nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn).
	- Ôn lại các bài tập.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 24/11/2006
Ngày giảng: 
Tiết 28: Kiểm tra 1 tiết
	A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu được các khái niệm: mặt phẳng, nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
* Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng đo góc, vẽ góc có số đo cho trước, so sánh các góc, phân biệt góc vuông, nhọn, tù, bẹt, góc không, nhận biết hai góc kề nhau, bù nhau, kề bù, phụ nhau. Biết vẽ tia phân giác, đường tròn, tam giác
* Thái độ: Học sinh biết cách học hình học, có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
	Bảng mức độ nhận thức:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Góc, tia phân giác của góc
Góc, số đo góc, tia phân giác của góc, các góc đặc biệt
Tia nằm giữa 2 tia, phân giác của 1 góc
Vẽ góc, tia phân giác của góc, tính số đo góc
Đường tròn
Khái niệm đường tròn
Tam giác
Khái niệm tam giác
Cách vẽ tam giác
Vẽ tam giác biết độ dài các cạnh
B. Lập ma trận kiến thức:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Góc, tia phân giác của góc
2
1
1
1
2
1
1
1
2
3
8
7
Đường tròn
1
1
1
1
Tam giác
1
1
1
1
2
2
Tổng
4
3
4
3
3
4
11
10
C. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra
HS: Ôn, chuẩn bị bài chu đáo. 
D. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ ... :
Hình tròn là hình gồm các điểm .............................................................. và các điểm ............................................................ đường tròn đó.
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng: (Từ câu 2 đến câu 5)
Câu 2: Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết xOy = 500, xOz = 700, khi đó:
A. tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
B. tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
C. tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox.
D. cả A, B, C đều sai.
	Câu 3: Góc tù là góc có số đo:
nhỏ hơn 900.
lớn hơn 900.
lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
D. bằng 900.
Câu 4: Oz là tia phân giác của xOy khi: 
xOz = zOy
xOz + zOy = xOy
xOz + zOy = 
D.xOz + xOy = .
Câu 5: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng:
A. 900	B. 1000	C. 1200	D. 1800
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 6: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho: xOy = 600, xOz = 1300.
Tính số đo góc yOz.
Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?
Vẽ phân giác Om của góc xOy, On của góc yOz. Tính số đo góc mOn 
Câu 7: Vẽ một tam giác ABC, biết AB = 4 cm, BC = 5 cm, AC = 3 cm:
3. Đáp án – biểu điểm:
Phần I: 3 điểm
Câu 1: (1 đ) Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm.
... nằm trên đường tròn ... nằm bên trong đường tròn đó.
Câu 2: (0,5 đ) Chọn B
Câu 3: (0,5 đ) Chọn C
Câu 4: (0,5 đ) Chọn C
Câu 5: (0,5 đ) Chọn D
n
Phần II: 7 điểm
z
Câu 6: (5 đ)
y
- Vẽ hình đúng: (1 đ) 
m
x
O
a) Vì xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Ta có xOy + yOz = xOz => yOz = xOz – xOy = 1300 - 600 = 700 (1 đ)
b) Oy không phải là tia phân giác của góc xOz. Vì xOy = 600, yOz = 700 nên Oy không tạo với 2 cạnh của góc những góc bằng nhau. (1 đ)
c) Vì Om là tia phân giác của xOy nên mOy = 60 : 2 = 300
Vì On là tia phân giác của zOy nên nOy = 70 : 2 = 350 (1 đ)
Mà mOn = mOy + nOy = 300 + 350 = 650 (1 đ)
Câu 6: (2 đ) 
- Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm A, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 5 cm
- Lờy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là C.
- Vẽ đoạn thẳng AC, BC, ta có tam giác ABC.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan 6(7).doc