I. Mục tiêu:
Kiến thức: - Học sinh hiểu được góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, , bút dạ.
III. Phương pháp
Vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5P )
Mục tiêu: Nhắc lại được kiến thức cũ có liên quan
Cách tiến hành:
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa', lấy điểm Oaa', chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa' ?
? Vẽ hai tia Ox, Oy.
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? Các tia có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá. GV cho điểm.
- GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? Một HS lên bảng thực hiện các yêu cầu.
- Tia Oa; Oa' đối nhau, chung gốc O
- Tia Ox; Oy chung gốc O
HOẠT ĐỘNG II. KHÁI NIỆM GÓC( 15P)
Mục tiêu: Nắm được kháI niệm và cách vẽ góc
Đồ dùng dạy học: com pa, thước, bảng phụ bài tập củng cố
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
a) Định nghĩa: (Sgk)
- GV giới thiệu:
+ O đỉnh của góc.
+ Ox; Oy cạnh của góc.
. Đọc là góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
Bước 2:
. Kí hiệu ( ; )
Còn kí hiệu là: xOy; yOx; O.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết lớn hơn hai chữ bên cạnh.
- GV yêu cầu: Mỗi HS vẽ hai góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
Bước 3: Củng cố:
Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau:
- 1 HS nêu định nghĩa.
- HS vẽ góc vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày giảng:30/12/2011 Tiết 16: ĐNửa mặt phẳng I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - Học sinh hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. Kĩ năng: - Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết hai tia nằm giữa hai tia khác Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận IV. Tổ chức thực hiện Hoạt động I: Đặt vấn đề Mục tiêu: Tạo hứng thú hạo tập cho học sinh Thời gian:7p Cách tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động GV Bước 1; GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện: - Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng, đặt tên cho các điểm. Bước 2: GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản và đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên một mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. ? Đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần. - GV chỉ rõ hai nữa mặt phẳng. HS lên bảng làm a Hoặc HS: Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần (còn gọi là hai nửa) Hoạt động II. Nửa mặt phẳng Mục tiêu: Biết được mặt phẳng, nửa mặt phẳng, mặt phẳng đối nhau Thời gian:20p Cách tiến hành: Bước 1: Mặt phẳng. - Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng... là hình ảnh của mặt phẳng. ? Mặt phẳng có giới hạn không? ? Cho ví dụ về mặt phẳng trong thực tế ? - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần coi như là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Bước 2: Nửa mặt phẳng bờ a. GV nêu khái niệm. ? Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ? ? Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? GV: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. Bước 3: - Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. GV vẽ 2 điểm M, N như hình vẽ. GV: Cách gọi tên nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. ? Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng (II) - GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. - GV vẽ thêm điểm P. Giới thiệu: Hai điểm P, E nằm cùng phía đối với đường thẳng b. Hai điểm P, F nằm khác phía đối với đường thẳng b. ? vị trí hai điểm E, F đối với đường thẳng b như thế nào ? - Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. - Mặt phẳng bàn ... - HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại và ghi vào vở. - Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng. - E, F nằm khác phía đối với đường thẳng a Hoạt động III: Tia nằm giữa hai tia Mục tiêu: Biết được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia Thời gian:15p Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. - Lấy hai điểm M, N sao cho: + Mtia Ox, MO + Ntia Oy, NO Vẽ đoạn thẳng MN Bước 2: ? Quan sát hình và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở. HS: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy - ở hình (2) và (3) tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. - ở hình (4) tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O => Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3p) Nhắc lại: - Nửa mặt phẩng? Hai mặt phẳng đối nhau? Một tia nằm giữa hai tia? Về nhà học thuộc nội dung bài Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày giảng: 06/01/2012 Tiết 17: ĐGóc I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh hiểu được góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, , bút dạ. III. Phương pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: kiểm tra bài cũ ( 5p ) Mục tiêu: Nhắc lại được kiến thức cũ có liên quan Cách tiến hành: ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa', lấy điểm Oaa', chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa' ? ? Vẽ hai tia Ox, Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? Các tia có đặc điểm gì ? - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá. GV cho điểm. - GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? Một HS lên bảng thực hiện các yêu cầu. - Tia Oa; Oa' đối nhau, chung gốc O - Tia Ox; Oy chung gốc O Hoạt động II. Khái niệm góc( 15p) Mục tiêu: Nắm được kháI niệm và cách vẽ góc Đồ dùng dạy học: com pa, thước, bảng phụ bài tập củng cố Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. a) Định nghĩa: (Sgk) - GV giới thiệu: + O đỉnh của góc. + Ox; Oy cạnh của góc. . Đọc là góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O) Bước 2: . Kí hiệu ( ; ) Còn kí hiệu là: xOy; yOx; O. Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết lớn hơn hai chữ bên cạnh. - GV yêu cầu: Mỗi HS vẽ hai góc và đặt tên, viết kí hiệu góc. Bước 3: Củng cố: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: - 1 HS nêu định nghĩa. - HS vẽ góc vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. Hình vẽ Tên góc (TT) Tên đỉnh Tên cạnh Tên góc (KH) Góc aOb O Oa; Ob GV làm mẫu một dòng sau đó gọi HS làm tiếp các dòng khác. GV chỉ hình vẽ: ? Cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. ? Góc aOa' có đặc điểm gì ? - Góc aOa' gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào ? HS lên bảng làm. HS quan sát. - Có góc aOa' - Có hai cạnh của góc là hai tia Oa; Oa' đối nhau Hoạt động III: Góc bẹt( 10p ) Mục tiêu: Nắm được góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Cách tiến hành: Định nghĩa: (Sgk) ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì ? ? Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. ? Tìm hình ảnh góc bẹt trong thực tế. GV dùng chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kì, góc bẹt) ? Trên hình có những góc nào? đọc tên ? HS đọc định nghĩa (Sgk) - Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. HS: Trên hình có 3 góc: , Hoạt động IV: vẽ góc, điểm nằm trong góc( 10p ) Mục tiêu: Xác định được một điểm nằm trong góc và điểm nàm ngoài góc Cách tiến hành: ? Để vẽ một góc xOy ta làm như thế nào? GV vẽ: - Yêu cầu HS làm bài tập: a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc. Trên hình có mấy góc? Đọc tên ? b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot; Ot'. Kể tên một số góc trên hình. GV giới thiệu cách dùng vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc? Để phân biệt các góc chung đỉnh ta còn dùng kí hiệu chỉ số. Ví dụ: ,, GV: ở góc xOy lấy điểm M ta nói: Điểm M là điểm nằm bên trong Vẽ tia OM. Hãy nhận xét về vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz. Vậy điểm M là điểm nằm trong nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. HS vẽ hình vào vở. Hai HS lên bảng thực hiện a) Có ba góc ; ; b) Có các góc: ,,,, , HS Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà( 5p ) ? Hãy nêu định nghĩa góc? ? Thế nào là góc bẹt. ? Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau: - HS nhắc lại định nghĩa. - HS đọc tên góc Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học - Làm các bài tập 8, 9, 10 trong SGK. 7, 10 ở SBT. Ngày soạn: 11/01/2012 Ngày giảng:13/01/2012 Tiết 18: ĐSố đo góc I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh hiểu được góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu - HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ. III. Phương pháp : Hoạt động nhóm IV. Tổ chức thựchiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: kiểm tra bài cũ ( 5p ) Mục tiêu:Nhắc lại được các kiến thức về góc Cách tiến hành: 1, Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh cạnh của góc? 2, Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó ? ? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó ? HS: Lên bảng làm Hoạt động II. đo góc ( 15p ) Mục tiêu: Biết sử dụng thước đo góc để đo góc ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc Cách tiến hành: Bước 1: GV : vẽ góc xOy và giới thiệu Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng 1 dụng cụ gọi là thước đo góc. GV: Hãy quan sát thước đo góc, cho biết nó có cấu tạo như thế nào ? Bước 2: Học sinh nghiên cứu SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì ? Giáo viên hướng dẫn cách đo góc xOy Học sinh thao tác đo góc xOy theo giáo viên. GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc GV đưa bài tập trên bảng phụ. 2 HS cùng lên bảng đo góc. và Hỏi: Cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu ? Học sinh rút ra nhận xét SGK a, Dụng cụ đo: Thước đo góc (thước đo độ) b, Đơn vị đo góc: Học sinh nghiên cứu SGK và cho biết đơn vị của số đo góc c, Cách đo Bài tập Nhận xét ( sgk) Hoạt động III: So sánh hai góc ( 12p ) Mục tiêu: Biết so sánh hai góc khi biết số đo ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc Cách tiến hành: Giáo viên đưa ra bài tập trên bảng phụ: Cho ba góc sau hãy xác định số đo của chúng. GV: Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ? GV: Ví dụ: = 600 = 600 ị = Vậy hai góc bằng nhau khi nào? = 1350; = 550 ị > Vậy trong 2 góc không bằng nhau làm thế nào để biết góc lớn hơn ? Học sinh lên bảng đo đọc kết quả Ô1 < Ô2 < Ô3 Học sinh: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Hoạt động IV: Góc vuông, góc nhọn, góc tù.( 8p ) Mục tiêu: Phân biệt các loại góc khi biết số đo ĐDDH: bảng phụ các loại góc Cách tiến hành: ở hình trên ta có 900 Ta nóilà góc nhọn; là góc vuông; là góc tù. Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Cho ví dụ. HS thảo luận. -Góc vuông là góc có số đo bằng 900. -Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900. - Góc tù là góc có số ... u hỏi 1 Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD . Câu hỏi 2 : Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính . Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm tam giác Mục tiêu: Nắm được kháI niệm tam giác Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, phấn màu Thời gian:15p Cách tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Bước 1: GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau : Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ? Bước 2: Tam giác ABC là gì ? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi . Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC . Bước 3: HS làm các bài tập 43 và 44 SGK . Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm trong DABC . .N A .M C B Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Ký hiệu DABC Ba đỉnh của tam giác là A, B, C Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB Kết luận: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Ký hiệu DABC Hoạt động 2 : Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó Mục tiêu: Biết vẽ một tam giác khi biết độ dai 3 cạnh Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, com pa Thời gian:20p Cách tiến hành: Bước 1: Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó . GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn Bước 2: HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác . HS làm bài tập 47 SGK . HS trả lời C A B Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm . Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 7p ) HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó ? ; điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC ? Vì sao không có tam giác BIC ? SGK . HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà . Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 Ngày soạn: 5/4/2010 Ngày giảng: 7/4/2010 Tiết : 27 ôn tập chương ii I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc . Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác . BBước đầu tập suy luận hình học đơn giản. II.đồ dùng dạy học thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ. III.phương pháp Vấn đáp, bài tập IV. Tổ chức thực hiện Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Đọc hình 10p Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ nêu được nội dung kiến thức đã học Đồ dùng dạy học: bảng phụ Cáhc tiến hành: x x GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . a .M O Hình 1 .M y Hình 2 x y O Hình 3 O y Hình 4 y x O Hình 5 x z O y Hình 6 z O x y Hình7 O x B y z Hình 8 A C Hình 9 O R Hình 10 Hoạt động 2 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng 7p Mục tiêu: Điền đựoc các kiến thức cơ bản Cáh tiến hành: Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............ Số đo của góc bẹt là ..................... Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy Tia phân giác của một góc là .............................. Hoạt động 3: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu 8p Mục tiêu: Tập cho hs cách phân tích Cách tiến hành: Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông . Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy . Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau . Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 . Hai góc kề nhau alà hai góc có một cạnh chung . Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC Hoạt động 4 :Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản 15p Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trên để giải những bài tập đơn giản Cách tiến hành: Bài tập 3 và 4 : HS được gọi lên bảng , sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ? x Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ? Bài tập 5và 6 : 300 O Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy . z Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được 300 số đo của một góc còn lại . HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách y tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó . Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: 5p Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn . Tự ôn tập và củng ccố lại kiến thức trong chương . Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập . Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian45 phút ) Ngày soạn: 7/4/2010 Ngày giảng: 9/4/2010 Tiết thứ : 28 kiểm tra 45’ (chương ii) I. Mục tiêu : Kiến thức: Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc . Kĩ năng: Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS . Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra . II. đề kiểm tra a - trắc nghiệm (3 điểm) Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì : A) tÔz + zÔy = tÔz B) yÔt + tÔz = yÔz C) tÔy + yÔz = tÔz D) zÔy + yÔt = zÔt Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ? A) Góc tù B) Góc nhọn C) Góc bẹt D) Góc vuông Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ? Hai tia đối nhau không tạo thành góc . Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt . Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông . Hai tia đối nhau tạo thành góc tù . Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ? Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù . Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù . Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù . Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau . Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là : A) Góc nhọn B) Góc tù C) Góc vuông D) Góc bẹt Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là : A A) Bán kính B) Đường kính C) Cung D) Cả B và C đều đúng B - Tự luận (7 điểm) Bài 1 : (2,75 điểm) O Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên) M C B Cho biết độ dài OA, OB, OC . Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) . Bài 2 : (4,25 điểm) Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD . Vẽ hình theo yêu cầu trên . Cho biết số đo của góc ABC . Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ? đáp án và biểu chấm : a - trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B C A B Đúng mỗi câu được 0,5 điểm B - Tự luận (7 điểm) Bài 1 : (2,75 điểm) a) OA = OB = OC = 5 cm ( cùng là bán kính của đường tròn) 0,5 điểm b) Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC ( đúng mỗi tam giác được 0,25 điểm ) 1,5 điểm c) Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC ( đúng mỗi góc được 0,25 điểm ) 0,75 điểm Bài 2 : (4,25 điểm) Vẽ hình đúng cho câu b và c được 0,5 điểm Vẽ hình đúng cho câu c được 0,25 điểm E 450 C D A B Nêu được số đo góc ABC = 900 và có giải thích được (0,5 điểm) Nêu được hệ thức éABD + éCBD = éABC (có giải thích) (0,5 điểm) Suy ra : éABD = éABC - éCBD (0,25 điểm) Tính được số đo của éABD = 450 (0,25 điểm) Nên éABD = éCBD = 450 (0,25 điểm) Chứng tỏ được BD là tia phân giác của ABC (0,5 điểm) Nêu được hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù (0,5 điểm) Suy được hệ thức éABD + éABE = 1800 (0,25 điểm) Tính được sô đo của éABE = 1350 (0,25 điểm) Giải thích được góc ABE là góc tù (0,25 điểm) Soạn: 3/4/2012 Giảng: 5/4/2012+6/4/2012 Tiết 29: ễN TẬP HỌC KỲ II A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức học kỳ II - Kĩ năng : + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. + Bước đầu tập suy luận đơn giản. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc, một số mô hình. - Học sinh : Thước kẻ, com pa, thước đo góc. C. Phuơng pháp Bài tập D. tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: - Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. - Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ. - Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt. Bài 2: - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : + = Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho = 300 ; = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính tOy ? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của hay không ? Giải thích ? Bài 5: Vẽ 2 gúc kề bự xễy và yễx’ Biết xễy = 700. Gọi Ot là tia phõn giỏc của xễy, Ot’ là tia phõn giỏc của x’ễy Tớnh yễx’; tễt’; xễt’ Bài 1: HS trả lời - Định nghĩa góc. - Vẽ = 400. - Nêu thế nào là hai góc bù nhau, lấy ví dụ. - Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt. Bài 2: HS Vẽ hình theo cỏc bước đó học Bài 3: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng. Bài 4: Vẽ hình Giải + Có = 300 ; = 600 ị < ị Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy. + Tính = 300. + = = 300 và Ot nằm giữa Ox và Oy ị Ot là phân giác của góc xOy. Bài 5: Ta cú xễy và yễx’ là 2 gúc kề bự xễy + yễx’ = 1800 yễx’= 1800 – 700 = 1100 Vỡ Ot’ là tia phõn giỏc của yễx’ t’ễx’ = tễy = yễx’=1100 = 550 Vỡ Ot là tia phõn giỏc của xễy xễt = tễy =xễy =700= 350 Vỡ Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’xễt + tễt’ + t’ễx’= 1800 tễt’ = 1800- 350 – 550 = 900 xễt’ và t’ễx’ là 2 gúc kề bự xễt’ + t’ễx’ = 1800 xễt’ = 1800- 550 = 1250 Hướng dẫn về nhà: - ễn tập những nội dung đó học - Làm bài tập 11.1 11.10/SBT tr97,98,99
Tài liệu đính kèm: