A- MỤC TIÊU : ( 3)
+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại qua hình vẽ
B - PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C- CHUẨN BỊ :
SGK , thước thẳng , thước có chia khoảng
D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (2)
I- On định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng
Lớp : 6F 44 03
Lớp : 6G 43 01
II- Kiểm tra bài cũ : (Không)
III-Bài mới :
ĐVĐ : Các ánh sáng của tia la de lập thành những cặp góc bằng nhau . Chúng đã cho ta khái niệm góc mà chúng ta nghiên cứu trong chương này. Mà trước hết chúng ta làm quen l khái niệm mới . Đó là nửa mặt phẳng .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
2
5
10
3
HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng thông qua hình ảnh
GV : Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng
GV : Đó là hình ảnh nửa mặt phẳng
+ Thế nào là nửa mặt phẳng ? được giới hạn bởi gì ?
GV : Phân tích KN cho HS
GV : Gọi 2 HS nhắc lại KN (SGK)
GV : Giới thiệukhi đường thẳng a chia 1 mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng ta nói 2 nửa mặt phẳng đối nhau
Vậy thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
GV : Cho HS quan sát hình vẽ 2 (SGK)
GV giới thiệu
GV : Cho HS làm ? 1
a) Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II) .
b) Nêu M và N . M với P . Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Khi nào thì đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
HĐ 2 :
Củng cố K/N
GV : Cho HS làm BT 2 , 4 (SGK)
GV : Nêu đề hướng dẫn HS thực hiên
a) Gọi tên 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
HĐ 3 :
Tia nằm giữa 2 tia . Hình thành KN
GV : Dùng bảng phụ
GV: Treo bảng cho HS quan sát hình vẽ 3 (SGK)
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Oz như thế nào với đoạn thẳng MN ? )
GV : Cho HS làm ? 2
GV : Ở hình 3b thì Oz có nằm giữa Ox và Oy không ? Vì sao ?
GV : Chốt lại Đk để tia nằm giữa 2 tia
HĐ 4 :
Củng cố ;
+ Thế nào là mặt phẳng bờ a ?
+ Khi nào thì đường thẳng cắt đoạn thẳng ?
+ Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?
a/ Mặt phẳng :
Mặt phẳng
VD : Mặt bàn , mặt bảng là hình ảnh mặt phẳng .
HS quan sát hình 1 (SGK)
A
HS trả lời
b/ Khái niệm
Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a . Gọi nửa mặt phẳng bờ a
HS trả lời có cùng 1 bờ
.A .N (I)
a
.P (II)
Nửa mp (I) đối của mp (II) và ngược lại
? 1
HS gọi tên
MN cắt a
MP cắt a
BT 2 :
HS thực hiện , trả lời câu hỏi SGK
BT 4 :
Cho 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB , AC và đường thẳng đi qua A , B , C
Gọi HS thực hiện
2/ Tia nằm giữa 2 tia
x
M
O z
N y
HS trả lời
HS trả lời MN cắt Oz tại 1 điểm giữa M và N . Ta có : Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
? 2
HS thực hiện
HS trả lời
Ngày tháng năm TIẾT 14 : KIỂM TRA CHƯƠNG I A- MỤC TIÊU : + Kiểm tra kiến thức hệ thống chương I về : Điểm , đường thẳng, tia , đoạn thẳng + Vận dụng kiến thức vào các bài tập . Điểm nằm giữa 2 điểm còn lại , trung điểm đoạn thẳng + Sử dụng thước thẳng , compa, thước chia khoảng để rèn luyện kỹ năng vẽ hình Bước đầu tập suy luận đơn giản B - PHƯƠNG PHÁP : Tự luận , trắc nghiệm . C- ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN : Oån định lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 44 3 Lớp : 6G 43 Đề Câu 1 : a) Đoạn thẳng AB là gì ? ( Có vẽ hình ) b) Điền vào chỗ trống : Hai tia chung Ox , Oy tạo thành được gọi là hai tia đối nhau Câu 2 : Hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3 cm Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa A và B ? So sánh MA và MB ? M có là trung điểm của AB không ? Vì sao ? Đáp án Câu 1 : (4đ) Hình gồm điểm A , điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn thẳng AB (3đ) A B Chung góc tạo thành đường thẳng xy (1đ) Câu 2 : (6đ) a) Vẽ được hình đúng (1đ) A M B Ta có : AM < AB nên M nằm giữa A và B Vì M nằm giữa A và B ( theo câu a) nên : AM + MB = AB MB = AB – AM MB = 6 - 3 = 3 cm Vậy MA = MB = 3 cm M là trung điểm của AB vì : AM + MB = AB MA = MB Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng AB Hoặc : M nằm giữa AB ( Theo câu a) MA = MB ( Câu b ) => M là trung điểm của đoạn thẳng AB Ngày tháng năm TIẾT 15 : CHƯƠNG II : GÓC NỬA MẶT PHẲNG A- MỤC TIÊU : ( 3’) + HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng + Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng + Nhận biết tia nằm giữa hai tia còn lại qua hình vẽ B - PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C- CHUẨN BỊ : SGK , thước thẳng , thước có chia khoảng D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (2’) I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 44 03 Lớp : 6G 43 01 II- Kiểm tra bài cũ : (Không) III-Bài mới : ĐVĐ : Các ánh sáng của tia la de lập thành những cặp góc bằng nhau . Chúng đã cho ta khái niệm góc mà chúng ta nghiên cứu trong chương này. Mà trước hết chúng ta làm quen l khái niệm mới . Đó là nửa mặt phẳng . TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 2’ 5’ 10’ 3’ HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng thông qua hình ảnh GV : Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng GV : Đó là hình ảnh nửa mặt phẳng + Thế nào là nửa mặt phẳng ? được giới hạn bởi gì ? GV : Phân tích KN cho HS GV : Gọi 2 HS nhắc lại KN (SGK) GV : Giới thiệukhi đường thẳng a chia 1 mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng ta nói 2 nửa mặt phẳng đối nhau Vậy thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ? GV : Cho HS quan sát hình vẽ 2 (SGK) GV giới thiệu GV : Cho HS làm ? 1 Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II) . Nêu M và N . M với P . Đoạn thẳng MN có cắt a không ? Khi nào thì đoạn thẳng cắt đường thẳng ? HĐ 2 : Củng cố K/N GV : Cho HS làm BT 2 , 4 (SGK) GV : Nêu đề hướng dẫn HS thực hiên Gọi tên 2 nửa mặt phẳng đối nhau? HĐ 3 : Tia nằm giữa 2 tia . Hình thành KN GV : Dùng bảng phụ GV: Treo bảng cho HS quan sát hình vẽ 3 (SGK) Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Oz như thế nào với đoạn thẳng MN ? ) GV : Cho HS làm ? 2 GV : Ở hình 3b thì Oz có nằm giữa Ox và Oy không ? Vì sao ? GV : Chốt lại Đk để tia nằm giữa 2 tia HĐ 4 : Củng cố ; + Thế nào là mặt phẳng bờ a ? + Khi nào thì đường thẳng cắt đoạn thẳng ? + Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? a/ Mặt phẳng : Mặt phẳng VD : Mặt bàn , mặt bảng là hình ảnh mặt phẳng . HS quan sát hình 1 (SGK) A HS trả lời b/ Khái niệm Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a . Gọi nửa mặt phẳng bờ a HS trả lời có cùng 1 bờ .A .N (I) a .P (II) Nửa mp (I) đối của mp (II) và ngược lại ? 1 HS gọi tên MN cắt a MP cắt a BT 2 : HS thực hiện , trả lời câu hỏi SGK BT 4 : Cho 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB , AC và đường thẳng đi qua A , B , C Gọi HS thực hiện 2/ Tia nằm giữa 2 tia x M O z N y HS trả lời HS trả lời MN cắt Oz tại 1 điểm giữa M và N . Ta có : Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? 2 HS thực hiện HS trả lời IV- DẶN DÒ : (3’) Về nhà xem lại vở ghi , học KN , nhận xét SGK Làm bài tập : 3 ,5 , 6 SGK RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : Ngày tháng năm TIẾT 16 : GÓC A- MỤC TIÊU : ( 4’) + HS nắm được góc la gì ? Góc bẹt là gì ? + Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc . + Nhận biết điểm nằm trong góc B - PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C- CHUẨN BỊ : Thước thẳng , bảng phụ D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (4’) I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 43 03 Lớp : 6G 44 01 II- Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào hai tia đối nhau ? + HS 2 : Làm BT (SGK) * Hai tia chung góc tạo thành đường thẳng gọi 2 tia đối nhau . Vậy : Hình ảnh 2 tia chung góc không tạo thành đường thẳng hoặc tạo thành đường thẳng gọi là gì ? III-Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 10’ 9’ 8’ 8’ HĐ1 : Hình thành khái niệm góc qua hình ảnh GV : Cho HS quan sát hình vẽ bởi : Hai tia Ox và Oy có chung điểm gì? GV : Hình thành 2 tia đó gọi là góc . Như vậy : Hình thế nào là góc ? GV : Giới thiệu hình , đỉnh của góc? GV : Đỉnh của góc bên là đỉnh nào? 2 cạnh của góc ? GV : Giới thiệu cách viết góc và K/H góc GV : Thông thường ta thường dùng yôx hoặc xôy HĐ 2 : KN góc bẹt GV : Sử dụng bảng phụ cho HS thấy góc bẹt OMN hay NÔM ( H 1) GV : Góc MÔN tạo thành 2 cạnh nào? Hai tia OM , ON có đặc điểm gì ? GV : Như vậy Thế nào là góc bẹt ? ( Góc bẹt là góc có 2 cạnh như thế nào?) ? Cho HS quan sát hình và thực hiện Củng cố BT 6 GV : Điền vào chỗ trống GV : (Sử dụng bảng phụ ) GV hướng dẫn HS làm GV cho HS nhận xét . GV : Đỉnh góc trong KN nà¨m ở vị trí nào ? HĐ 3 : Biết cách vẽ góc , kí hiệu trên góc GV : Nêu yêu cầu cho HS vẽ góc , KN góc đo ( góc bất kỳ ) GV : Với 1 hình nhiều góc , để phân biệt góc ta vẽ 1 vòng cung nối 2 cạnh ( hình vẽ) . Đặt Ô1 , Ô2 GV : Quan sát hình 5 . Hãy viết ký hiệu khác với Ô1 , Ô2 Củng cố : Cho HS làm BT 8 HĐ4 : Nhận biết điểm nằm trong góc GV : Cho HS quan sát hình SGK GV : Điểm M nằm trong góc xÔy ? GV : Khi đó ta thấy tia OM có vị trí như thế nào so với 2 tia Ox , Oy ? GV : Như vậy : Điểm M nằm trong góc xÔy khi nào ? Củng cố : BT 9 GV : Điền vào chỗ trống các câu sau? GV : Hướng dẫn HS thực hiện . 1/ Góc : x O y HS trả lời ĐN : Hình gồm 2 tia chung góc gọi là góc + Góc chung gọi là đỉnh của góc . + Hai tia gọi là 2 cạnh của góc HS đáp đỉnh O 2 tia Ox , Oy Viết góc xÔy hoặc góc Ô K/H : xÔy , yÔx , Ô < xOy , <yOx 2/ Góc bẹt M O N HS trả lời OM và ON HS trả lời 2 tia đối nhau HS trả lời ĐN : Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau HS thực hiện ? BT 6 HS thực hiện a) Hình gồm 2 tia chung góc Ox , Oy là góc xoy . Điểm O là đỉnh của góc . Hai tia Ox , Oy là 2 cạnh của góc b) Góc RST có đỉnh là S , có 2 cạnh là 2 tia SR , ST 3/ Vẽ góc x HS vẽ , K/H góc đó 2 O y x HS trả lời K/H : Ô1 là xÔy Ô2 là tÔy HS trả lời HS thực hiện HS làm BT 8 C B A D HS thực hiện Có 3 góc tất cả 4/ Điểm nằm trong góc HS trả lời x M O y HS trả lời OM nằm giữa Ox , Oy HS trả lời BT9 : HS thực hiện Khi 2 tia Ox , Oy không đối nhau . Điểm A nằm trong góc yox nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oz và Oy IV- CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2’) 1- Củng cố : Nêu ĐN góc ? Góc bẹt ? KN góc xÔy ? Điểm M nằm trong góc xoy khi nào ? 2 - Dặn dò : Về nhà xem lại vở ghi , học ĐN SGK Làm bài tập : 10 SGK RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : Ngày tháng năm TIẾT 17 : SỐ ĐO GÓC A- MỤC TIÊU : ( 2’) + HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định . Số đo góc bẹt 180o + Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù + Nắm được cách đo l góc bằng thước đo góc Rèn luyện tính đo đạc cẩn thận , chính xác B - PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C- CHUẨN BỊ : GV : Làm Logo ,thước thẳng , thước đo góc . HS : Bài mới , thước đo góc , thước thẳng D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (4’) I- Oån định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6E 43 03 Lớp : 6G 44 04 II- Kiểm tra bài cũ : + HS 1 : Vẽ góc AÔB , chỉ ra các cạnh , đỉnh của góc + HS 2 : Khi nào điểm M nằm trong góc xOy ? Vẽ hình ? III-Bài mới : * ĐVĐ ; Mỗi góc có l độ rộng ( Vòng tròn nối 2 cạnh ) nào đó . Nó được tónh bằng ( o ) . Để biết được 1 1 góc có số đo độ bằng bao nhiêu ta làm như thế nào ? TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 10’ 10’ 8’ 7’ HĐ1 : Nắm được các thao tác đo góc thông qua thực hành đo góc ? GV : Vẽ góc xOy GV : Để đo góc xOy người ta dùng dụng cụ là thước đo góc (H.9) a) GV ; Giới thiệu dụng cụ đo góc cho HS Sau đó GV giới thiệu cách đo cho HS + Đặt đỉnh góc cần đo trùng với tâm thước . Dịch chuyển sao cho l cạnh của góc (Ox) trùng với cạnh thước . Cạnh còn lại vạch trên số chỉ độ góc phải đo ( Lưu ý chọn = vạch Oo) GV : Giới thiệu cho HS quan sát H.9 b , c ) GV : Như vậy nhìn vào hình 10 Cho biết số đo góc xOy = ? GV : Giới thiệu cách viết GV : Hãy vẽ góc bẹt GV : Đo cho biết số đo góc bẹt ? Vậy : Em có nhận xét gì ? GV : Giới thiệu nhận xét Củng cố làm ? 1 Thay vì đo các dụng cụ GV có thể cho HS vẽ 1 góc bất kỳ và tiến hành đo nêu kết quả ? BT 11 : Nhìn H.18 . Đọc các số đo góc ? GV : Giới thiệu chú ý khi đo trên thước có 2 vòng để tiện đo vẽ : 1o = 60’ , 1’ = 60” HĐ 2 : So sánh 2 góc phải dựa vào số đo góc của nó . GV : Tiến hành đo 2 góc yÔ ... 03 2/- Đề và đáp án . a)- Đề : 3 7 Câu 1 : Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Aùp dụng tính : Tìm của 21 5 12 2 3 -1 4 3 8 Câu 2 : Tình giá trị biểu thức : ( + + ) : 1 10 1 2 2 3 Câu 3 : Tìm x biết : . x + = Câu 4 : Ba đội lao động có 200 người. Số người đội 1 chiếm 40% tổng số. Số người đội 2 chiếm 81,25% đội 1. Tìm số người đội 3. 3 7 b)- Đáp án thang điểm : Câu 1 : SGK . 21 = 9 (3đ) 13 16 Câu 2 : (2đ) 3 5 Câu 3 : x = (2đ) 40 100 Câu 4 : (3đ) Số người đội 1 : . 200 = 80 (người) 81,25 100 Số người đội 2 : . 80 = 65 (người) Số người đội 3 : 200 – (80 + 65) = 55 (người) V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : Ngày tháng năm TIẾT 108 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I- MỤC TIÊU : Hệ thống củng cố kiến thức về 2 tập hợp số là N và Z và phận số . Rèn luyện những kỹ năng cơ bản nhất về các phép tính, bài toán trên N và Z. Thông qua kiến thức vận dụng và giải các bài toán thực tế. II- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. III – CHUẨN BỊ : Bảng phụ, SGK, máy tính. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/- Ổn định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 43 02 Lớp : 6G 44 02 TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 10’ 10’ 10’ 10’ HĐ1 : Kiểm tra bài cũ 1/ Đọc các ký hiệu : Ỵ , Ï , Ì , Ỉ , Ç thuộc, o thuộc, con , trống , giao 2/ Viết công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ : a n = a.a.a.aa n Ỵ N ; a Ỵ N nhiều lần 53 = 5 . 5 . 5 = 125 HĐ 2 : Hệ thống kiến thức GV : Gọi HS nhắc lại đối với số tự nhiên . GV : Sử dụng bảng phụ. Hệ thống t/chất cơ bản của phép cộng, phép nhân của N, Z và phân số. Phát biểu ba bài toán về phân số ? GV : Sử dụng bảng phụ để minh họa. Nhắc lại t.chất chia hết ? Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. GV : Trên cơ sở sử dụng bảng phụ , củng cố lý thuyết cho HS. HĐ 3 : Vận dụng Điền ký hiệu (Ỵ, Ï, Ì , Ç) thích hợp vào ô trống. GV : Cho HS giải thích : N Ç Z = N ? Vì sao ? GV : Gọi HS lên bảng tự thựchiện. Cho em khác nhận xét kết quả ? HĐ 4 : Củng cố 1/- Với điều kiện nào thì hiệu của 2 số tự nhiên là 1 số tự nhiên ? Cho m ? a – b = c a≥ b ; a,b Ỵ N 2/- Với điểu kiện nào thì thương 2 số tự nhiên cũng là 1 số tự nhiên ? 3/- Phân số khác tỷ số như thế nào ? HĐ 5 : Hướng dẫn học ở nhà : Tiếp tục củng cố lý thuyết theo hệ thống câu hỏi (SGK) Làm BT 170, 171,172, 173 (SGK) Hôm sau tiếp tục ôn tập . 1/- So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và nhân của N, Z và phân số : Phép cộng Phép nhân 1/ a + b = b + a 1/ a.b = b.a a + c = c + a a. c = c . a b d d b b d d b 2/ (a+b)+c =a+(b+c) a.(b.c)= (a.b).c a+c +p a+ c+p b d q b d q HS : Trả lời : - Tìm giá trị phân số của 1 số. - Tìm 1 số khi biết giá trị phân số. - Tỷ số phần trăm của 2 số. HS trả lời -3 4 BT 168 : HS thực hiện Ï 2 ; 0 Ỵ N ; 3,275 Ï N N Ç 2 =N ; N Ì Z BT 169 : Điền vào chỗ trống a)- Va Ỵ N , n Ỵ N an = a.a.a.aa Khi a Ỵ N n thừa số Với a # 0 ; a0 = ..1 b)- am . an = am +n am : an = am-n , m > n HS thực hiện V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : Ngày tháng năm TIẾT 109 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I- MỤC TIÊU : Tiếp tục hệ thống chương trình số học lớp 6 . Thông qua việc giải bài tập. Rèn luyện thành thạo kỹ năng thực hiện phép tính , quy tắc,vận dụng qua bài tập. Có thái độ cẩn thận, chính xác trong tính toán . II- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. III – CHUẨN BỊ : Bảng phụ, SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/- Ổn định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 43 03 Lớp : 6G 44 01 TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 5’ 13’ 10’ 12’ HĐ1 : Kiểm tra bài cũ HS1/- Làm bài tập 9, điền vào chỗ trống : LICKN “chung” “bé nhất” BCNN “chung và riêng” “lớn nhất” HS2/- Làm bài tập 171 : Tính A = 27 + 46 + 79 +34 + 53 = (27+53)+(46+34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 HĐ 2 : Luyện tập GV : Nêu lại quy tắc mở dấu ngoặc ? Aùp dụng mở ngoặc : -377 - (98 -277) = ? Như vậy áp dụng tính chất nào để thực hiện nhanh gọn ? GV : Hướng dẫn học sinh thực hiện Theo nhóm câu D,E. Nêu kết quả. GV : Gọi HS đọc đề bài tập 172. Đề yêu cầu gì ? Nếu bớt 13 chiếc ta có điều gì ? Vậy số HS lớp 6C là ? Số như thế nào so với 60 – 13 ? Vậy lớp 6C có bao nhiêu HS ? HĐ 3 : Củng cố 1/- Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ ? Kết quả : C Ç L = Ỉ 7.25 -7.7 7.24+7.321 7.25 -49 7.24 +21 2/- Rút gọn : = 2 3 18 27 7(25 -7) 7.(24+3) +21 = = HĐ 4: Hướng dẫn học ở nhà : Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Tiếp tục củng cố lý thuyết SGK Làm bài tập 173,174,175,176 (SGK) Hôm sau tiếp tục ôn tập. Bài tập 171 : B = -377 – (98 -277) B = -377 – 98 +277 B = (-377 + 277) – 98 B = - 100 -98 = -198 C=1,7 . 2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 –0,17.10 C = - 1,7 (2,3 + 3,7 +3) – 1,7 . 10 HS thực hiện. C = -17 Bài 172 : Giải Nếu bớt đi 13 chiếc thì số kẹo được chia hết cho số học sinh lớp 6C. Vậy số HS lớp 6C là ước lớn hơn của 13 : 60 – 13 = 47 Lớp 6C có 47 học sinh. V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : Ngày tháng năm TIẾT 110: ÔN TẬP CUỐI NĂM I- MỤC TIÊU : HS nắm được toàn bộ hệ thống kiến thức chương trình số học 6. Thông qua củng cố giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng cơ bản trong việc phân tích, tổng hợp, thực hiện phép tính trên Z, phân số. II- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. III – CHUẨN BỊ : Bài tập ôn tập, SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/- Ổn định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 43 00 Lớp : 6G 44 00 HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : HS 1/- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số ? Viết công thức ? HS 2/- Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của số đó ? Nêu công thức tính quãng đường, thời gian, vận tốc ? TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG HĐ 2 : Vận dụng GV : Hướng dẫn . Nếâu biết được canô đi xuôi dòng 1 giờ ứng với phân số ? Tương tự : Thời gian đi ngược dòng ứng với giá trị phân số ? Như vậy 1 giờ nước chảy như thế nào? Ứng với phân số ? Vậy độ dài của sông ? Tính xem : 1 3 Nếu 1 vòi A và B chảy một mình thì thời gian chảy là bao nhiêu ? Nếu cùng chảy, t = ? bể trong 1 giờ. Vậy mất mấy giờ để chảy đầy bể ? HĐ 3 : So sánh phân số: Đưa ra biểu thức 2 vế (1) và (2) cho HS so sánh . GV : Hướng dẫn HS cộng vế theo vế suy ra điều so sánh ? 1 3 BT 173 : Giải Khi đi xuôi dòng 1 giờ canô đi được 1 5 khúc sông. Khi đi ngược dòng 1 giờ canô đi được 1 5 1 3 1 15 1 2 khúc sông. 1 giờ nước chảy: . = khúc sông. Ứng với 3 km. 1 15 Vậy độ dài của sông : : = 3. 15 = 45 km. BT 175 : Giải Để chứa đầy bể một mình vòi A chảy : 4,5 . 2 = 9 (h) Một mình vòi B chảy trong : 9 2 2,25 . 2 = 4,5 (h) = (h) 1 3 2 9 3 9 1 9 Một giờ 2 vòi cùng chảy : + = = (bể) Sau 3 giờ cả 2 vòi cùng chảy đầy bể. 2000 2001+20022 2000 2001 BT 174: Ta có : > 2001 2001+20022 2001 2002 > 2000 2001+2002 2000 2001+2002 2001 2002 2000 2001 + > + 5’ HĐ 4 : Hướng dẫn học ở nhà : Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập còn lại trong SGK. Làm BT 169, 170,171 V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY : Ngày tháng năm TIẾT 111: ÔN TẬP CUỐI NĂM I- MỤC TIÊU : Hệ thống kiến thức tổng quát các chương trình số học 6. HS thấy được việc mở rộng tập hợp số và mở rộng các phép tính. Có được những kỹ năng cao hơn trong việc giải toán. Thực hiện giải toán mới cao hơn. Có ý thức vận dụng trong thực tế II- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. III – CHUẨN BỊ : Bài tập : SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/- Ổn định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 43 01 Lớp : 6G 44 00 TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 3’ 5’ 10’ 10’ HĐ 1 : Trắc nghiệm : 4 5 Chọn câu đúng, sai 2 3 a) của 120 là 96 1 8 b) của x là (-150) 1 2 c) Tỷ số 25cm và 2m là 1 3 d) Tỷ số của 16 là 32 Viết hỗn số -3 dưới dạng phân số 1 3 -10 3 -3 8 A = ; B = ; C = Vì sao ? ( - 2 )3 HS : A = 8 B = - 8 C = -8 3 3 3 27 HĐ 2 : Các bài toán đơn giản GV : Tóm tắt đề Lớp : 40 HS gồm 3 loại TB : 35% tổng số Khá : 8 còn lại 3 Tính số HS trung bình , khá Tính số HS giỏi GV : hướng dẫn HS thực hiện Tính tỷ số % mỗi loại GV : Muốn tính tỷ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào ? BT 178 GV cho HS hoạt động theo nhóm Hình CN có tỷ số : Dài = 1 Rộng 0,618 Rộng = 3,53 dài Bài 1: HS tính xong ghi và nêu kết quả thông qua việc chọn Đ, S . a) Đúng . 1 8 25 200 b) Sai . x = - 225 c) Đúng.Vì 2m = 200cm => = d) Sai. -10 3 B = HS nêu cách tính HS thực hiện Bài 1 Giải Số HS TB : 10 . 35 = 14 (HS) 100 Số HS còn lại : 40 – 14 = 26 (HS) Số HS khá : 8 , 26 = 16 (HS) 13 b) Số HS giỏi 40 – ( 16 + 14 ) = 10 (HS) Tỷ số % HS TB 16 . 100% = 40% 40 Tỷ số HS khá : 14 . 100% 40 HS thực hiện BT 178 GV : Gọi chiều dài là a (m) Chiều rộng là b (m) 1 = 1 , b = 3,53 (m) b 0,618 a = 3 = 3.09 = 5 m 0,618 0,618 => b = HĐ 3 : Củng cố (12’) 1/ Làm BT 163 /SBT GV tóm tắt : Quyển sách : Ngày I : 1/3 tổng số Ngày II : 5/8 còn lại Ngày III : 90 trang Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang ? Giải Đã đọc 1/3 -> còn lại 2/3 số trang Ngày II chiếm : 2/3 x 5/8 = 5/12 quyển sách Ngày III chiếm : 1 – ( 1 + 5 ) = 1 quyển cộng với 90 trang 12 Vậy : Số trang quyển sách : 90 : 1 = 90 . 4 = 360 trang 4 HĐ4 : Dặn dò (3’) GV : Dặn dò HS l số chuẩn bị , dụng cụ học tập đi thi HK II Hệ thống lại lý thuyết và các dạng BT trọng tâm để giải E – RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tài liệu đính kèm: