Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Trường THCS Hải Đường

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Trường THCS Hải Đường

v Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

v Kĩ năng cơ bản: _ Biết vẽ 3điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.

 _ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

v Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩc thận và chính xác.

II Phương tiện dạy hoc. :

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

III._ Tiến trình:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):

 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; Ab ; A a.

 3) Vẽ điểm N a và Nb.

 4) Hình vẽ có đặc điểm gì?

 _GV nêu: Ba điểm M;N ;A cùng nằm trên đường thẳng a→ ba điểm M, N, A thẳng hàng.

 _HS thực hiện vẽ:

a . M

 . N

 .

 b A

 _ Nhận xét đặc điểm:

 + Hình vẽ có hai đường thẳng cùng đi qua điểm A.

 + Ba điểm M ; N ;A cùng nằm trên đường thẳng a.

Hoạt động 2: (15'):

 (?) Khi nào ta có thể nòi ba điểm A, B, C thẳng hàng?

(?) Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B ,C không thẳng hàng?

 (?) Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?

 (?) Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?

_ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

 (?) Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Có thể xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?

 _ HS cho khoảng 2 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

 _ HS trả lời.

 _ HS thực hiện .

 _ HS trả lời miệng.

 _ Hai HS thực hành trên bảng.

 I) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

 _ Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng

 . . .

 A B C

 (A, B , C thẳng hàng)

 _ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng( Sgk)

 . .

 A B

 .C

 (A, B , C không thẳng hàng)

 _ Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.

 _ Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng,một điểm không thuộc đường thẳng đó.

 _ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để dóng.

 Bài 8( Sgk/ 106)

 Bài 9( Sgk/ 106)

 Bài 10( Sgk/ 106)

 

doc 49 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Trường THCS Hải Đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. Hình học
****************************************
Chương I: Đoạn thẳng
Tiết 1: Bài 1 : điểm. đường thẳng.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án:
 I._ Mục tiêu:
Kiến thức: : _ Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. 
 _ Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: _ Biết vẽ diểm, đường thẳng.
 _ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 _ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
 _ Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.
 _ Quan sát hình ảnh thực tế.
Thái độ:Giúp cho hs có lòng yêu thích môn hình học
II. Phương tiện dạy hoc :
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Nội dung bảng phụ:Cho bảng sau hãy điền nội dung thích hợp vào trống
Hình vẽ
Ký hiệu
 Đường thẳng a
M ẻ a
 . N
a
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm(10'):
ĐVĐ: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải vẽ được hình. Vởi điểm vẽ như thế nào?
 Ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấyhoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
 _ GV vẽ một điểm( Một chấm nhỏ trên bảng đen) và đặt tên.
 _GV giới thiệu: 
 +Dùng các chữ cái in hoa A, B. C ,.... để dặt tên cho điểm
 +Một tên chỉ dùng cho một điểm( Nghĩa là một tên không dùng để đật tên cho nhiều điểm)
 + Một điểm có thể có nhiều tên.
 (?) Trên hình vừa vẽ có bao nhiêu điểm?
 (?) Đọc mục " điểm" Sgk ta cần chú ý điều gì?
 _ HS vẽ hình
 _ HS ghi bài.
 _ HS trả lời.
 _HS trả lời.
I. Điểm:
 . A
 +Dùng các chữ cái in hoa A, B. C ,.... để dặt tên cho điểm
 +Một tên chỉ dùng cho một điểm( Nghĩa là một tên không dùng để đật tên cho nhiều điểm)
 + Một điểm có thể có nhiều tên.
 . A 
 . B
 . C
 ( Có 3 điểm phân biệt)
 N . M
 ( Có 2 điểm trùng nhau là điểm M và điểm N)
 _ Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm ta hiểu là hai điểm phân biệt.
 _ Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15'):
_ Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,....
 (?) Vậy làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
 _Dùng nét bút chì vạch theo mép thước thẳng.Dùng chữ cái in thường .
 _Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
 (?) Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
 (?) Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào? 
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
 (?) Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
 (?) (GV treo bảng phụ) Trong hình vẽ sau, có ngững điểm nào, đường thẳng nào?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
 N a
 . . 
 M
 .
 A . B
 GV:Trong hình vẽ có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N. Có những điểm nằm trên đường thẩng, có những điểm không nằm trên đường thẳng .
_ HS ghi vở.
HS vẽ hình vào vở: Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía những đường thẳng vừa vẽ.
 _ HS đại diện đọc hình.
Trong hình vẽ có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N. Có điểm A, điểm M nằm trên đường thẩng a, có điểm M, N không nằm trên đường thẳng a.
II. Đường thẳng:
 a
 b
 _ Biểu diễn đường thẳng:Dùng nét bút chì vạch theo mép thước thẳng.
 _ Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b,c,m ,n, .....
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
 _ Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
 _Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7'):
GV nói:
 + Điểm A thuộc đường thẳng d.
 + Điểm A nằm trên đường thẳng d. 
 + Đường thẳng d di qua điểm A.
 + Đường thẳng d chứa điểm A .
(?) Tương ứng với điểm B: HS trả lời miệng.
 _GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về ký hiệu : A ẻ d, Bẽ d ?
 (?) Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
 _ HS trả lời.
III) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
 .B
 . A
 d
 _ Điểm A thuộc đường thẳng d.
 Ký hiệu: A ẻ d
 _ Điểm B không thuộc đường thẳng d.
 Ký hiệu: Bẽ d.
 _ Nhận xét: Vời bất kỳ đường thẳng nào, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điển không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố(10'):
Cách viết thông thường
(?): Hình 5(Sgk):
 . E
 C a
 .
Bài tập: 
 Bài 1: Thực hiện :
 1) Vẽ đường thẳng xx'.
 2) Vẽ điểm B ẻ xx'
 3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'.
 4) Vẽ điểm N sao cho xx' đi qua N.
 5) Nhận xét vị trí của 3 điểm này?
 x x'
 . . .
 B M N
 Bài 2( Bài2 /Sgk)
Bài 3( Bài3 /Sgk)
 Bài 4( Bảng phụ): Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống?
Hình vẽ
Ký hiệu
 Đường thẳng a
M ẻ a
 . N
a
 _ GV chú ý dùng phấn khác màu để điền.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3'):
 _ Vẽ, đặt tên, điểm, đường thẳng.
 _ Đọc hình, nắm vững quy ước, ký hiệu, nhớ nhận xét trong bài.
 _ Làm bài : 4;5;6;7 ( Sgk)
 1;2;3 (Sbt).
V,Lưu ý khi sử dụng giáo án:	
tiết 2: Bài 2 : Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 I._ Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản: _ Biết vẽ 3điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
 _ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩc thận và chính xác. 
II Phương tiện dạy hoc. :
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):
 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẽ b.
 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻa; Aẻb ; Aẻ a.
 3) Vẽ điểm N ẻ a và Nẽb.
 4) Hình vẽ có đặc điểm gì?
 _GV nêu: Ba điểm M;N ;A cùng nằm trên đường thẳng a→ ba điểm M, N, A thẳng hàng.
 _HS thực hiện vẽ:
a . M
 . N
 .
 b A
 _ Nhận xét đặc điểm:
 + Hình vẽ có hai đường thẳng cùng đi qua điểm A.
 + Ba điểm M ; N ;A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2: (15'):
 (?) Khi nào ta có thể nòi ba điểm A, B, C thẳng hàng?
(?) Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B ,C không thẳng hàng?
 (?) Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
 (?) Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
_ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
 (?) Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Có thể xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
 _ HS cho khoảng 2 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
 _ HS trả lời.
 _ HS thực hiện .
 _ HS trả lời miệng.
 _ Hai HS thực hành trên bảng.
I) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
 _ Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng
 . . . 
 A B C
 (A, B , C thẳng hàng)
 _ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng( Sgk)
 . .
 A B
 .C
 (A, B , C không thẳng hàng)
 _ Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
 _ Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng,một điểm không thuộc đường thẳng đó.
 _ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để dóng.
 Bài 8( Sgk/ 106)
 Bài 9( Sgk/ 106)
 Bài 10( Sgk/ 106)
Hoạt động 3: (10'):
 A B C
 . . .
 (?) Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
 (?) Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A và C?
 (?) Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
 (?) Nếu nói : " Điểm E nằm giữa 2 điểm M và N " thì ba điểm này có thẳng hàng không?
 _ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
 _ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
 _ Điểm B và A nằm cùng phía đối với điểm C.
II) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
 . . .
 A B C
 _ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
 _ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
 _ Điểm B và A nằm cùng phía đối với điểm C.
 * Nhận xét: Sgk/106
 * Chú ý: +Nếu biết một điểm nằm giữa 2 điểm còn lai thì ba điểm ấy thẳng hàng.
 + Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4: Củng cố (12'):
 _ HS trả lời miệng.
 Bài 11( Sgk/ 107)
 Bài 12 ( Sgk/107)
 Bài tập bổ sung: Trong các hình vẽ sau, hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
 . A
 H .	H
 . P . K	T
 . E
 . 
 . . C .C . B	I
 E F b
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(3'):
 Ôn lại kiến thức vừa học.
 Làm bài: 13,14( Sgk/ 107)
 6;7;8;9;10;13( Sbt)
V,Lưu ý khi sử dụng giáo án:Bài tập bổ sung yêu cầu hs khá ,giỏi,làm nhanh tại lớp
Tiết 3: Bài 3 : đường thẳng đi qua hai điểm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án:
 I._ Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua 2 điểm phân biệt.
Kĩ năng cơ bản: _ Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 
II. Phương tiện dạy hoc:
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Câu hỏi:Ghi bảng phụ
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
 3) Cho ba đường thẳng, hãy đặt tên nó theo cách khác nhau?
4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào?Vì sao?
 5) Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì?
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):
1) Kkhi nào 3 điểm A, B ,C thẳng hành, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3) Cho điểm B( B≠ A) vẽ đường thẳng đi qua B?
 (?) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua A và B?
(?) Dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B và cho nhận xét về số đường thẳng có được?
 _ HS lên bảng trả lời và vẽ.
 _ HS khác nx câu trả lời của bạn và cho điểm.
Hoạt động 2: (10'):
 * Cho hai điểm P và Q , vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
 (?) Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q không?
 * Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
 * Cho hai điểm E và F vẽ đường đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
 _ Các em hãy đọc trong Sgk ( mục 2/108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường 
thẳng như thế nào?
 GV yêu cầu HS làm ? hình 18 (Sgk/108) ?
 * Cho 3 điểm A ;B ;C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB;AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
 (?) Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào  ...  tả lai cách vẽ đoạn thẳng TA=10 cm trên một đường thẳng đã cho?
 * Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó.
 Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm như thế nào? ( nêu rõ từng bước?)
 _ hS1 lên bảng.
 _HS 2 trả lời.
 _ HS đọc Sgk trong 3 phút
 _ HS3 nêu.
Hoạt động 2: Thực hiện ví dụ vẽ một đoạn thẳng trên tia. (23'):
 (?) Để vẽ đoạn thẳng cần hai mút. Vậy ví dụ 1 ta đã biết mút nào, cần xác định mút nào?
 (?) Ta dùng những dụng cụ nào để vẽ đoạn thẳng? Cách vẽ như thế nào?
 _ Sa khi thực hiện cách 2 xác định điểm M trên tia Ox em có nhận xét gì?
 GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ cũng vễ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị dài). 
 (?) Đầu bài cho gì, yêu cầu gì?
 Củng cố:
 _ Trong thực hành: Nếu cần vẽ một đoạn thẳng có đọ dài lớn hơn thước ta làm như thế nào?
 (?) Nhìn hình b) em có nhận xét gì về vi trí 3 điểm O; M ;N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lai?
 _ HS đọc Sgk trong 3 phút rrồi 1 HS nêu.
 _ Mút O đã biết, ta cần đi xác định mút M.
 _ HS đọc Sgk.
 _ HS đọc Sgk trang 122.
 _ HS đọc Sgk trong 5 phút và nêu lên cách vẽ.
 2 HS lên bảng thao tác vẽ.
 _ HS cả lớp làm ra vở:
 + Vẽ đoạn thẳng AB.
 + Vẽ đoạn thẳng CD=AB vào vở( bằng compa).
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia:
 a) Ví dụ 1:
 _ Cách 1: ( Dùng thước có chia khoảng)
 + Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox, Sao cho vạch số 0 trùng với gốc O.
 + Vạch (2 cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
 2 cm
 . . / 
 O M x
 ( hình a)
 + Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước thẳng)
 * Nhận xét: ( Sgk/122).
 Trên tia Ox bao giờ cũng vễ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị dài). 
 b) Ví dụ 2: Chođoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD=AB?
 Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM=2,5 cm.
 ON = 3 cm
 +c1): Dùng thước thẳng có chia khoảng.
 . . . . . 
O M N x
 2,5 cm
 3 cm
 ( hình b)
 +c2)Dùng thước và compa
Hoạt động 3 : Vẽ đoạnthẳng trên tia(7'):
 (?) Khi đặt hai đoạn thẳng trên một tia chung một mút là gốc ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm( đầu mút của các đoạn thẳng)?
 _ Vậy nếu trên tia Ox có OM = a ; ON = b ; 0<a<b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O;M;N. 
 _ Với ba điểm A; B ;C thẳng hàng: AB= m ; AC=n và m<n ta có kết luận gì?
 _ HS đọc ví dụ.
 _ HS thực hiện ví dụ.
 _ HS nêu.
2) Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
 * Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM=2 cm; ON=3 cm.
 . . . . 
O M N x
 2 cm
 3 cm
 * Nhận xét: trên tia Ox có OM = a ; ON = b ; 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
 . 
O M N x
 a cm
 b cm
 Hoạt động 4: Củng cố kiến thức(8' ):
 (?) Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là gì?
 HS trả lời: Với ba điểm O; M ;N cùng nằm trên tia Ox và OM<ON thì diểm M nằm giữa hai điểm O và N.
 Bài tập 54( Sgk/122)
 Bài tập 54( Sgk/122)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2'):
 _ Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài( bằng hai cách dùng thước và compa)
 _ Làm bài tập: 53;57;58;59 ( Sgk)
52;53;54;55( Sbt)
 V,Lưu ý khi sử dụng giáo án: Bài tập 52,53,54,55,chỉ dành cho hs khá giỏi 
Tiết 12: Bài 10: trung điểm của đoạn thẳng .
Ngày soạn:6/11/2008
Ngày dạy:
Giáo án:
 I._ Mục tiêu:
 _ Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? .
 _ Học sinh biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
 _ Học sinh nhận biết được 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
 _ Giáo dục tính cẩn thận khi đo vẽ, tính toán.
II. Phương tiện dạy hoc :
 GV: Thước thẳng, compa,phấn màu, bảng phụ (nội dung ghi trong bài), sợi dây.
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G hi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):
 Cho hình vẽ: 
' ' ' 
A M B
 _ Đo độ dài AM;MB?
 _ So sánh AM và MB?
 Tính AB?
 _ Nhận xét vị trí M với A và B?
AM=2 cm
MB=2 cm ⇒AM=MB
⇒ AB= 4 cm.
 ⇒ M nằm giữa A và B và M cách đều A và B.
 ⇒ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 Hoạt động 2: (17'):
 (?) M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
 (?) Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
 (?) Tương tự M cách đều A và B thì ta có đẳng thức nào?
 * GV yêu cầu 1 HS vẽ lên bảng.
 + Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm
 + Vẽ trung điểm M của AB?
 Có giải thích cách vẽ?
 _ GV chốt lai: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA=MB= 
 Bài tập củng cố:
 GV trình bày mẫu lên bảng để HS biết cách trình bày.
 _ Lấy điểm A' ∈ đoạn thẳng OB; A' có trung điểm của AB không?Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
 (?) Cô có đoạn thẳng EF như hình vẽ( Chưa cho rõ độ dài), một em hãy vẽ trung điểm K của nó?
/ 
E F 
 _ HS nhắc lai định nghĩa.
 HS cà lớp ghi vở.
 _ HS trả lời: 
 +Mnằm giữaA;B (MA+MB=AB)
 +McáchđềuA;B(AM=MB) 
 HS trả lời.
 HS vẽ:
+ Vẽ AB= 3,5 cm.
+ M là trung điểm của AB 
 ⇒ AM = = 1,75 cm
 Vẽ M ∈ tia AB sao cho AM= 1,75 cm
 Các HS khác vẽ vào vở.
 _ HS tóm tắt đề.
 _ HS vẽ hình.
 O A B x
 ' ' ' ' '
 2 cm
 4 cm
 _ Không là trung điểm.
 HS trả lời:
 + Đo đoạn thẳng EF.
 + Tình EK =.
 + Vẽ K ∈ đoạn thẳng EF với EK =
1) trung điểm của đoạn thẳng: 
 a) Định nghĩa
 M là trung điểm của đoạn thẳng AB:
 +Mnằm giữaA;B (MA+MB=AB)
 +McáchđềuA;B(AM=MB)
 ( MA=MB= )
 b) Ví dụ:
 Bài tập 60( Sgk/125)
 _ Tia Ox
 Cho A; B∈Ox;OA=2cm
 OB= 4 cm.
 a)A có nằm giữa hai
 điểm O;B không? 
Hỏi b) So sánh OA và AB
 c) Điểm A có là
 trung điểm của đoạn 
 thẳng OB không? Vì
 sao?
 Giải:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (Vì OA < OB)
b) Theo câu a) :
 ⇒OA+AB=OB
 ⇒ AB=OB- OA.
 AB= 4 - 2
 AB= 2 cm.
 ⇒ OA=AB(vì cùng=2cm)
c) Theo câu a và b) ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
 c) Chú ý:
 Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm( điểm chính giữa) nhưngcó vô só điểm nằm giữa hai mút của nó.
 Hoạt động 3: (12'):
 (?) Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng?
 _ GV hướng dẫn miệng.
 (?) Dụng sợi dây chia thanh gỗ thành 2 phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm?
 B1) Đo đoạn thẳng.
 B2) Tính MA=MB= .
 B3) Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA( hoặc MB)
 _ HS đọc Sgk.
 + Dùng dây xác định chiều dài thanh gỗ.
 + Gấp đoạn dây.
 + Dùng bút đánh dấu trung điểm.
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
a) Ví dụ:
 c1) Dùng thước thẳng có chia khoảng:
 c2) Gấp dây:
 c3) Gấp giấy:
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức( 8):
 Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào ô trống:
 1) Điểm...... là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ M nằm giữa A;B
 MA=........=........... .
 2) Nếu M là trung điểm của đoạ thẳng AB thì :
.......... =.........=.AB
Bài tập 63( Sgk/126) 
Bài tập 64(Sgk/126)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3'):
 1) Thuộc các kiến thức cần nhớ.
 2)Làm bài 61;62;65( Sgk)
 60;61;62( Sbt)
 3) Làm câu hỏi (Sgk/127)
 V,Lưu ý khi sử dụng giáo án: Đối với hs yếu kém không yêu cầu hoàn thành bài tập 64/sgk tại lớp
-Bài tập 60,61,62,/sbt chỉ dành cho hs khá giỏi 
Tiết 13: ôn tập chương i.
	Ngày soạn :14/11/2008
 Ngày dạy:
Giáo án:
 I._ Mục tiêu:
 Kiền thức cơ bản: 
 _ Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng ,đường thẳng , trung điểm .
 ( Khái niệm, tính chất, cách nhậnbiết). 
Kỹ năng cơ bản: Rèn kỹ năng sử dụng thước thẳng , compa để đo.
 Bước đầu suy luận đơn giản.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , đo , đặt điểm chính xác..
II. Phương tiện dạy hoc:
 GV: Thước thẳng, compa,phấn màu, bảng phụ.:nội dung bảng ghi trong bài học
 HS: Thước thẳng, compa.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10'):
 (?) Khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách? Vẽ hình minh hoạ?
 (?) Khi nào ta nói ba điểm A; B ;C thẳng hàng?
 (?) Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng?
 A B C 
 ' ' '
 (?) Cho hai điểm M; N :
 + Vẽ đường thẳng aa' đi qua hai điểm đó?
 + Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa' tai trung điểm I của MN. Kể tên những đoạn thẳng, những tia trên hình, một số tia đối nhau?
 (?) Nếu MN = 7 cm thì IM bằng bao nhiêu?
 Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách:
C1)Dùng 2 chữ cái in hoa AB ( hai điểm thuộc đường thẳng đó).
 A B
 . . 
C2) Dùng 1 chữ cái in thường.
a
C3) Dùng hai chữ cái in thường.
 x y
 _ HS: Bađiểm A;B ;C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đuờng thẳng.
 _ Điểm B nằm giữa hai điểm A vàC thìAB+BC=AC
 x
 / " / " / 
 a M I N a'
 y
Hoạt động 2: Đọc hình(5'):
 Bài tập 1: Mỗi hình trong bảng cho biết những gì?
( GV treo bảng phụ)
 a
 . A
 ' B
A B C
 . . . 
 C
 A B
a b
 I
m
n
x
 . O
 y
 m ( m>0)
. .
A B y
 . A \ N
 K
M '
 x
 N
 \
 ' ' '
A M B
 / x / x /
 A O B
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (12'):
 _ GV treo bảng phụ.
 _ HS lên dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
 _ HS trả lời:
a) Sai
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
e) Đúng.
f) Sai.
h) Đúng
Bài 2: Điền vào ô tròng các phát biểu sau để được ô đúng?
 a) Trong ba điểm thẳng hàng............ nằm giữa hai điểm còn lại.
 b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .........
c) Mỗi điểm trên mmọt đường thẳng là .......... của hai tia đối nhau.
d) Nếu ........... thì AM+MB=AB.
e) Nếu MA=MB= thì .......................... .
Bài tập 3: Đúng hay sai?
a)Đoạn AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B .
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình (15'):
 a
 x
 A
N O M 
' ' ' 
 B y
 a'
Bài tập 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy. (không đối nhau)
 _ Vẽ đương thẳng aa' cắt hai tia đó tại A; B khác O.
 _ Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. Vẽ tia Om.
 _ Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
 Bài tập 5( bài 8( Sgk/127)
Câu hỏi bổ sung:
1) Tính đoạn thẳng AC;BD 2) So sánh AC và BD?
3) Trên hình có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không?
 Hoạt động 5: Dặn dò(3' ):
 _ Nắm vững lý thuyế trong chương.
 _ Tạp vẽ hình , ký hiệu cho đúng.
 _ Làm bài tập: 51;56;58;63;64;65(Sbt/105)
V,Lưu ý khi sử dụng giáo án:Đối vcới hs yếu kém không yêu cầu hoàn thành bài tập 8/sgk tại lớp
-Ôn tập tốt tiết sau làm bài kiểm tra một tiết
Tiết 14: kiểm tra một tiết _ chương I.
 (Giáo án chấm trả)
Tiết 15: Trả bài kiểm tra một tiết _ chương I.
 (Giáo án chấm trả)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 6 KI I DU.doc