Giáo án Hình học Lớp 6 (Cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 6 (Cả năm)

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:- HS nắm được 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm.Trong 3

 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .

2) Kĩ năng : - Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các

 thuật ngữ " Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa ", thước thẳng

 để vẽ 3 điểm thẳng hàng.

3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .

II. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề

III. Phương tiện:

 Giáo viên : Thước thẳng ,1 bảng phụ ( Củng cố)

 Học sinh : Thước thẳng , phiếu học tập

IV. Tiến trình lên lớp:

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra bài cũ : (6')

+ HS1: Vẽ đường thẳng a , vẽ A a , C a , D a ?

+ HS2: Vẽ đường thẳng b , vẽ S b, T b , R b ?

3)Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1:( 13') Ba điểm thẳng hàng

GV : Yêu cầu HS quan sát H8 – SGK

+ Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?

+ Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?

GV : Chốt lại và nêu ĐK 3 điểm thẳng hàng.

HĐ2:( 12') Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng

GV : Yêu cầu HS quan sát H9- SGK

+ Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ.

+ Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm A và C?

+ Có nhận xét gì về điểm nằm giữa 2 điểm ? 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?

+ Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng a ta nói chúng thẳng hàng.

+ Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đường thẳng b ta nói chúng không thẳng hàng.

2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng

 C .

 B .

 A .

+ Hai điểm B, C nằm cùng phía với A

+ Hai điểm B, A nằm cùng phía với C

+ Hai điểm A, C nằm khác phía với B

+ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C

* Nhận xét : SGK/ 106

 

doc 58 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày sooạn:
Chương I : Đoạn thẳng
Tiết 1: điểm . đường thẳng
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? Hiểu được quan hệ điểm thuộc
	 (không thuộc) đường thẳng.
2) Kĩ năng : - Vẽ điểm , đường thẳng , biết đặt tên cho điểm , đường thẳng. Biết kí 
	 hiệu điểm , đường thẳng . Biết sử dụng kí hiệu .
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .
II. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Thước thẳng , dây mềm, 1 bảng phụ ( Củng cố)
	Học sinh : Thước thẳng , phiếu học tập
IV. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ : (3')
+ Quy định vở ghi , vở bài tập , đồ dùng học tập
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:( 10') Điểm
GV : Cho HS quan sát H1/ SGK
+ Đọc tên các điểm ?
+ Nói cách vẽ điểm ?
+ Quan sát H2, đọc tên điểm trong hình ?
GV : Thông báo khái niệm điểm SGK
HĐ2:( 10’) Đường thẳng
GV : Nêu hình ảnh của đường thẳng như SGK/ 103
+ Dùng dây căng thẳng để giới thiệu hình ảnh của đường thẳng
HS : Quan sát H3- SGK , đọc tên đường thẳng ?
+ Nói cách vẽ đường thẳng ?
GV : Tóm tắt và thông báo các kiến thức mới
HĐ3:( 12’) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
GV : Cho HS quan sát H4/ SGK
+ Đọc tên đường thẳng ?
+ Cách viết các đường thẳng ?
GV : Yêu cầu HS vẽ H5 vào vở và trả lời câu hỏi
+ Viết tên các điểm thuộc đường thẳng a và các điểm không thuộc đường thẳng a ?
+ HĐN ( 6’) 
GV: Ta đã biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng . Hãy vân dụng trả lời ?1/ SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm 
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
HS : Nhóm trưởng phân công
1/3 nhóm thực hiện ý a
1/3 nhóm thực hiện ý b
1/3 nhóm thực hiện ý c
Thảo luận chung các ý a, b, c
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
HS: các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
1/ Điểm : SGK/ 103
B.
 C.
H1: Có 3 điểm phân biệt điểm A , điểm B, điểm C .
 A . C
H2: + Một điểm mang 2 tên A và B
+ Hai điểm A và C trùng nhau.
+ Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
+ Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm
+ Điểm cũng là 1 hình ( Hình đơn giản nhất )
2/ Đường thẳng : SGK/ 103
 a p
+ Dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng 
+ Dùng chữ cái in thường a, b để đặt tên cho các đường thẳng.
+ Đường thẳng là 1 tập hợp điểm 
+ Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía
3/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
 B. d
 A 
+ Điểm A thuộc đường thẳng d ( A d)
+ Điểm B không thuộc đường thẳng d
( B d )
Hoặc có thể nói cách khác
+ Điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A 
+ Điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua B.
? : .G a 
 B .
 A . E.
 C . H.
a) C a ; E a
b) C a; E a
c) A a ; B a; H a; G a
4) Củng cố: ( 7')
	- GV : Đưa ra bảng phụ nội dung kiến thức cần ghi nhớ( Chưa hoàn chỉnh)
	- HS : Điền vào chỗ trống
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 3')
	- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà : 1 ; 2; 5; 6 - T104
	* Chuẩn bị trước bài mới " Ba điểm thẳng hàng"
	Ngày sooạn:
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- HS nắm được 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm.Trong 3 
	 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
2) Kĩ năng : - Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các 
	 thuật ngữ " Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa ", thước thẳng
	 để vẽ 3 điểm thẳng hàng.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .
II. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Thước thẳng ,1 bảng phụ ( Củng cố)
	Học sinh : Thước thẳng , phiếu học tập
IV. Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức: 
2)Kiểm tra bài cũ : (6')
+ HS1: Vẽ đường thẳng a , vẽ A a , C a , D a ?
+ HS2: Vẽ đường thẳng b , vẽ S b, T b , R b ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:( 13') Ba điểm thẳng hàng
GV : Yêu cầu HS quan sát H8 – SGK
+ Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?
+ Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?
GV : Chốt lại và nêu ĐK 3 điểm thẳng hàng.
HĐ2:( 12') Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
GV : Yêu cầu HS quan sát H9- SGK
+ Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ.
+ Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm A và C?
+ Có nhận xét gì về điểm nằm giữa 2 điểm ? 
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
+ Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng a ta nói chúng thẳng hàng.
+ Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đường thẳng b ta nói chúng không thẳng hàng.
2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
 C .
 B .
 A .
+ Hai điểm B, C nằm cùng phía với A
+ Hai điểm B, A nằm cùng phía với C
+ Hai điểm A, C nằm khác phía với B
+ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
* Nhận xét : SGK/ 106
4) Củng cố: ( 10')	+ GV : Hệ thống lại bài và đưa ra bảng phụ nội dung hệ thống 
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 4')- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi; - Bài tập về nhà : 12; 13; 14 - T107; * Chuẩn bị trước bài mới " Đường thẳng đi qua hai điểm"
	Ngày sooạn:
Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm 
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- HS nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân 
 biệt . Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng ( Cắt 
	 nhau, trùng nhau, song song).
2) Kĩ năng : - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm , đường thẳng cắt nhau, đường thẳng //
	 đường thẳng trùng nhau.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, lập luận .
II. Phương pháp: Thực hành để tỡm ra kết luận
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Thước thẳng 
	Học sinh : Thước thẳng , phiếu học tập
IV. Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức: 
2)Kiểm tra bài cũ : (8')
+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng ? Cho biết quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng sau : Q .
 P .
 N. 
 M .
Điểm nào nằm giữa 2 điểm M , P ?
Điểm nào không nằm giữa 2 điểm M và Q ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:( 10') Vẽ đường thẳng
GV : Đưa ra VD – SGK
+ Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình ( mỗi HS 1 ý)
HS : Dưới lớp nhận xét
GV : Chốt lại vấn đề và hướng dẫn HS nắm được cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
+ Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm ?
+ Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 1 điểm ?
HĐ2:( 10’) Tên đường thẳng
GV : Thông báo cách đặt tên cho đường thẳng
GV : Cho HS làm ?1/ SGK
HS : HĐCN, trả lời tại chỗ
GV : Chốt lại và thông báo các cách gọi của đường thẳng.
HĐ3:(10’)Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
GV : Thông báo các đường thẳng trùng nhau, các đường thẳng phân biệt.
+ Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung , không có điểm chung ?
+ Có nhận xét gì về 2 đường thẳng phân biệt ? 
1/ Vẽ đường thẳng
a) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A
b) Cho 2 điểm A, B . Vẽ đường thẳng đi qua A và B B . 
 A .
* Nhận xét: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
2/ Tên đường thẳng
+ Đặt tên đường thẳng bằng1chữ cái in thường (a)
+ Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái in thường (xy)
+ Đặt tên đường thẳng bằng2 chữ cái in hoa (AB) hoặc BA. C . 
?1: B .
 A .
+ Có 6 cách gọi : Đường thẳng AB. AC, BC, BA, BC, CA 
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
H18 : Ta nói các đường thẳng AB, CB trùng nhau , xy song song với zt .
Kí hiệu : AB BC ( AB BC) = {A};
 xy // tz
* Chú ý: SGK / 109
4) Củng cố: ( 3')
	+ Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
	+ Làm thế nào để biết 3 điểm thẳng hàng ?
	+ Tại sao 2 đường thẳng phân biệt có 2 điểm chung lại trùng nhau ?
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 4')
	- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà : 16; 17; 18; 19; 20 ; 21 - T109 + 110
	* Hướng dẫn bài 20 
	 Ngày sooạn:
Tiết 4: thực hành
Trồng cây thẳng hàng 
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- ứng dụng được 3 điểm thẳng hàng để chôn các cọc rào nằm giữa 2 
	 cột mốc A và B . 
2) Kĩ năng : - Gióng 3 điểm thẳng hàng.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong khi thực hành.
II. Phương pháp: Thực hành
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Mỗi tổ : 3 cọc tiêu dài 1,5m , dây dọi.
	Học sinh : Báo cáo thực hành .
IV. Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức: 
 2)Kiểm tra bài cũ : (5')
	+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng ? Kiểm tra B/ c thực hành?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:( 12') Hướng dẫn thực hành
GV : Hướng dẫn thực hành theo 4 bước như SGK
+ Gọi 3 HS lên làm mẫu theo hướng dẫn
HS : Nhận xét 
GV : Chốt lại và lưu ý HS các bước làm chưa chính xác .
HĐ2:( 23’) Tiến hành
+ Chia lớp thực hành theo 4 nhóm 
( Mỗi nhóm 1 tổ )
+ HS thực hành theo nhóm với 2 trường hợp 
1) Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
2) Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
HS : Tự kiểm tra 3 điểm thẳng hàng
Ghi cách làm vào B/C thực hành
GV : Kiểm tra nhận xét.
1/ Hướng dẫn thực hành
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ỏ vị trí A em thứ 2 cầm cọc tiêu ở vị trí C .
Bươc 3:
Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh cọc tiêu trên C , sao cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng
2/ Tiến hành
a) Trường hợp điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
b) Trường hợp điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
4) Củng cố: ( 3')
	- GV chốt lại nội dung của buổi thực hành
 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
	- Ôn lại lý thuyết theo SGK + Vở ghi
	- Xem lại các bước thực hành
	Ngày sooạn:
Tiết 5: thực hành
Trồng cây thẳng hàng (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- ứng dụng được 3 điểm thẳng hàng để đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã cho bên lề đường.
2) Kĩ năng : - Gióng 3 điểm thẳng hàng.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong khi thực hành.
II. Phương pháp: Thực hành
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Mỗi tổ : 3 cọc tiêu dài 1,5m , dây dọi.
	Học sinh : Báo cáo thực hành .
IV. Tiến trình lên lớp:
1)Tổ chức: 
2)Kiểm tra bài cũ : (5')
	+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng ? Kiểm tra B/ c thực hành?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:( 12') Hướng dẫn thực hành
GV : Hướng dẫn thực hành theo 4 bước như SGK
+ Gọi 3 HS lên làm mẫu theo hướng dẫn
HS : Nhận xét 
GV : Chốt lại và lưu ý HS các bước làm chưa chính xác .
HĐ2:( 23') Tiến hành
+ Chia lớp thực hành theo 4 nhóm 
( Mỗi nhóm 1 tổ )
+ HS thực hành theo nhóm với 2 trường hợp 
1) Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
2) Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
HS : Tự kiểm tra 3 điểm thẳng hàng
Ghi cách làm vào B/C thực hành
GV : Kiểm tra nhận xét.
1/ Hướng dẫn thực hành
Bước 1:
Xác định hai cây đã có ứng với 2 điểm A và B
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ỏ vị trí A em thứ 2 cầm cọc tiêu ở vị trí C .
Bươc 3:
Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh cọc tiêu trên ... ạt động độc lập vào nháp
Thảo luận chung bài 38.
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác hình vẽ .
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
	- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi 
	- Bài tập về nhà : 39; 40; 41; 42 - T91+92
* Chuẩn bị trứơc bài mới " Tam giác" 
	Ngày soạn:	
Tiết 27: Tam giác
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- HS nắm được định nghĩa tam giác.Hiểu được các yếu tố cạnh , góc, 
	 đỉnh của tam giác là gì ?
2) Kĩ năng : - Biết vẽ tam giác , gọi tên và kí hiệu tam giác .Nhận biết các điểm 
	 nằm bên trong hay bên ngoài tam giác .
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .	
II. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Thước thẳng, com pa , ê ke, phấn màu, 1 bảng phụ( Bài 43; 44)
	Học sinh : Thước thẳng, phiếu học tập, com pa, ê ke, bút màu
IV. Tiến trình lên lớp:
1) Tổ chức: 
2)Kiểm tra bài cũ : ( 5') 
+ Vẽ đường tròn (O, 2cm), vẽ 1 dây cung bất kì ?
3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:(15’) Tam giac ABC là gì ?
GV : Yêu cầu HS lấy 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 
+ Nối AB, BC, CA 
+ Giới thiệu đó là tam giác ABC
+ Tam giac ABC là gì ?
GV Giới thiệu ĐN và kí hiệu tam giác
+ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
Viết kí hiệu tương ứng ?
HS : Đọc các đỉnh , cạnh , góc của tam giác – SGK
HĐ2:( 13’) Vẽ tam giác
GV : Hướng dẫn HS vẽ tam giác từng bước như SGK
+ Tại sao AB = 3cm, AC = 2cm ?
+ Dựng (vẽ) tam giác ABC bằng dụng cụ nào ?
+ Dùng thước đo các góc của tam giác ABC ?
1/ Tam giac ABC là gì ?
Định nghĩa:SGK/ 93
+ Kí hiệu : ABC
Hoặc CBA , BAC, ACB , BCA
+ 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác
+ 3 đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh của tam giác
+ 3 góc BAC , CBA, ACB là 3 góc của tam giác
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
2/ Vẽ tam giác
Ví dụ : SGK/ 94
* Cách vẽ : SGK/94
4) Củng cố (10')
 Luyện tập tại lớp bài 44/ SGK/94
+ HĐN ( 10')
* GV: Ta đã biết vẽ tam giác . Hãy vân dụng làm tập 44/SGK
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào bảng phụ của nhóm. 
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trưởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp
Thảo luận chung toàn bài .
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi BPN
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng BPN
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả trên bảng phụ .
Bài 44 - T94: Điền vào bảng sau 
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
 ABI
A, B, I
ABC, BIA, BAI
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
 IAC, CAI, CIA
AI, IC, AC
 ABC
A, B, C
 ABC, BCA, BAC
AB, BC, AC
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
	- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi 
	- Bài tập về nhà : 45; 46; 47 - T94
	- Ôn tập phần hình học SGK/ 95
* Chuẩn bị trứơc bài " Ôn tập " 
	Ngày soạn:	
Tiết 28: ôn tập chương II 
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Hệ thống hoá các kiến thức trong chương II
2) Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc, đường tròn và tam 
	 giác .Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .	
II. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề.
III. Phương tiện:
	Giáo viên : Thước thẳng, com pa , ê ke, phấn màu, bảng phụ ( I)
	Học sinh : Thước thẳng, bảng phụ nhóm, com pa, ê ke, bút màu
IV. Tiến trình lên lớp:
1) Tổ chức: 
2)Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp trong giờ ôn tập)
 3)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:( 10') Đọc hình
GV : Đưa ra bảng phụ đã vẽ sẵn hình , yêu cầu HS cho biết
+ Mỗi hình cho biết kiến thức gì ?
+ HS : Lần lượt đọc kiến thức theo hình vẽ 
GV : Chốt lại kến thức đã học theo hình vẽ.
I/ Đọc hình
1)
2)
3)
4) 
5) 
6) 
7) 
8) 
9) 
HĐ2:( 10') Các tính chất
GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung các tính chất chưa hoàn chỉnh , yêu cầu HS HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống.
GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào chỗ trống
HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét , hoàn thiện bài.
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
HS : Giải thích các câu sai trong bài 2
a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o
d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng.
HĐ3:( 10') Trả lời câu hỏi 
GV : Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi 1; 2; 5; 7
GV : Chốt lại và sửa sai (nếu có)
HĐ4:(13') Luyện tập
HS : Đọc đầu bài SBT/ 58
+ Nêu trình tự vẽ hình
+ Gọi 1 HS lên vẽ hình
+ HĐN ( 8')
* GV: Hãy vân dụng kiến thức đã học thảo luận lời giải bài 33/SGK.
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm .
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
10) 
II/ Các tính chất
Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng
a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 180o.
c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
III/ Trả lời câu hỏi
Câu 1; 2; 5; 7 ( Học theo SGK)
IV/ Luyện tập
Bài 33 - SBT/ 58
Vì xÔz = 30o < xÔy = 80o
Nên tia Oz nằm giữa 2 tia O xvà Oy 
 xÔz + zÔy = xÔy
 zÔy = xÔy - xÔz = 80o - 30o = 50o
+ Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên zÔm = mÔy = zÔy : 2 = 50o:2=25o
+ Vì zÔm = 25o < xÔz = 30o
Nên xÔm = xÔz + zÔm =30o+25o=55o
4) Củng cố: Từng phần kết hợp trong giờ
5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
	- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương II
	-Xem lại tất cả các dạng bài tập đã chữa trong các tiết học trước
* Chuẩn bị tốt kiến thức cho tiết kiểm tra 45' - Chương II
	Ngày soạn:	
Tiết 29: kiểm tra chương II ( 45') 
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chương II : Nửa mặt phẳng,
	 góc và số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
2) Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc, đường tròn và tam 
	 giác .Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Nửa mặt phẳng (1T)
1
 1,0
1
 1,0
Góc - Số đo góc (4T)
2
 1,0
2
 1,0
1
 0,5
1
 2,5
6
 5,0
Tia phân giác của góc (2T)
1
 0,5
1
 0,5
1
 1,0
3
 2,0
Đường tròn (1T)
1
 0,5
1
 0,5
2
 1,0
Tam giác (1T)
2
 1,0
2
 1,0
Tổng cộng
6
 3,0
5
 3,0
 3
 4,0
14
 10
 Đề bài
Câu 1 :Cho ( H4) 
Kể tên các cặp góc kề bù.
Kể tên các góc phụ nhau.
Giả sử xÔy = 45o . có những tia nào là tia phân giác của những góc nào ?
Câu 2 : Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia O x, vẽ tia Ot , Oy sao cho xÔt = 35o , xÔy = 70o
Tia Ot có nằm giữa 2 tia O x và Oy không ? Vì sao ?
So sánh tÔy và xÔt ?
Tia Ot có là tia phân giác của xÔy không ? vì sao ?
Câu 3 :(1,0Đ) 
Vẽ tam giác ABC biết : BC = 3,5cm ; AB = 3cm ; AC = 2,5 cm.
Đo các góc của tam giác ABC ?
Đáp án + biểu điểm
Câu 1
	Mỗi ý đúng (0,5Đ)
+ Những cặp góc kề bù : xÔy và yÔx' ; xÔz và zÔx' 
+ Các góc phụ nhau là : xÔy và yÔz
+ Tia Oy là tia phân giác của xÔz. Tia Oz là tia phân giác của xÔx'
Câu 2:
	+ Vẽ hình đúng 	 0,5Đ
	xÔt = 35o ; xÔy = 70o	
Vì xÔt = 35o < xÔy = 70o 	0,5Đ
Nên tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy	0,5Đ
Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
Nên xÔt + tÔy = xÔy tÔy = xÔy - xÔt 	1,0Đ
 tÔy = 70o - 35o = 35o 	0,5Đ
Do đó xÔt = tÔy (= 35o)	0,5Đ
Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy ; xÔt = tÔy	0,5Đ
 Nên tia Ot là tia phân giác của xÔy.	0,5Đ
Câu 3
	+ Mỗi ý đúng 0,5Đ
a) Vẽ đúng tam giác 	0,5Đ
b) Đo được số đo 3 góc 	0,5Đ
Giáo viên lên lớp thực hiện theo tiến trình sau :
+ Kiểm tra : Phát đề cho HS
+ Thu bài kiểm tra
+ Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
	Ngày soạn:	
Tiết 29: Trả bài kiểm tra cuối năm
(Phần hình học)
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: - Giúp HS ôn lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của số học lớp 6.
	 - HS thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình.
thấy được phương hướng khắc phục những hạn chế của mình trong khi giải bài tập.
* Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, kỹ năng trình bày bài giải .
* Về thái độ: - Cẩn thận , chính xác trong tính toán, lập luận.
	 - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Phương pháp: 
III. Phương tiện:
GV: Thước thẳng, đo độ.
HS : Thước thẳng, đo độ.
IV. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong giờ) 
Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
 HĐ1: (5’) Nhận xét , đánh giá tình hình học tập thông qua kết quả kiểm tra:
GV: -Thông báo kết quả kiểm tra của lớp .
+Tuyên dương những HS làm bài tốt 
+Nhắc nhở những HS làm bài còn kém 
+ Kết quả cụ thể:
Lớp 6A (32HS)
Lớp 6B (33 HS)
65,6% điểm từ TB trở lên
69,7% điểm từ TB trở lên
Giỏi : 4 = 12,5%
Giỏi: 7 = 21,2%
Khá : 10 =31,3%
Khá : 8 = 24,2%
TB : 7 = 21,8%
TB : 8 = 24,3%
Yếu: 11 = 34,4% 
Yếu : 10 = 30,3%
* HĐ2: (35’) Trả bài , chữa bài : 
GV: Trả bài cho HS . 
HS : xem bài làm của mình .
GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi phần TNKQ.
+ Mỗi câu GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể , nêu những chỗ sai , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm .
+ Kết luận nào trong câu 8 là đúng ?
+ Nêu cách tính câu 9; 10 ?
HS : Đọc câu 14.
+ Gọi đại diện 1 HS lên bảng vẽ hình ?
+ HS dưới lớp cùng làm , nhận xét hình vẽ trên bảng.
+ Nêu cách tính góc xOt ?
+ Có mấy cách tính góc xOt ?
+ Gọi đại diện 2 HS lên bảng tính góc xOy theo 2 cách nêu trên .
+ Dưới lớp chia thành 2 nhóm , tính góc xOt theo 2 cách khác trên.
+ Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, bổ sung hoàn thiện bài.
GV: Chốt lại và chính xác kết quả.
+ Lưu ý HS những sai lầm trong khi tính toán và lập luận. 
1) Nhận xét, đánh giá chung
2) Chữa bài kiểm tra : 
* Phần I: trắc nghiệm khách quan.
Câu 8: Kết luận đúng
D. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.
Câu 9: ý đúng B. 550
Câu 10 : ý đúng D. 250
Câu 14:
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:
Vì tia Ot là tia phân giác của nên:
Vì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên:
4. Củng cố : (3’) 
 GV: nhắc nhở HS về ý thức học tập , thái độ trung thực , tự giác khi làm bài và những điều chú ý như : Xác định dạng bài toán, đọc kỹ đề để kết quả bài làm được tốt hơn .
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Tiếp tục ôn tập cả năm.
 - HS cần ôn lại những kiến thức mình chưa vững .
 - HS làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm .
 - HS khá ,giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 6 ca nam.doc