* Kiến thức:
Giúp HS nắm vững độ di đoạn thẳng l gì?
* Kỹ năng:
HS biết dng thước để đo độ di đọan thẳng v biết so snh hai đoạn thẳng.
* Thái độ:
Rn luyện kỹ năng đo độ di đoạn thẳng v tính cẩn thận khi đo
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần mu, bảng phụ ghi sẵn đề bi cc bi tập, thước thẳng cĩ chia mm, thước gấp, thước dy.
- HS: Bảng phụ, bt dạ, thước thẳng cĩ chia mm.
- PP: đặt v giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bi cũ: Xen vo lc học bi mới.
3. Nội dung bi mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (25)
GV cho HS ln bảng vẽ đọan thẳng AB v PQ. GV đo mẫu một đoạn thẳng khác cho HS theo di.
Nu ĐN đoạn thẳng.
GV nhận xt cch vẽ của HS
1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ
GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu v bằng ngơn ngữ.
GV cho HS nu cch đo:
GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác.
Để đo độ di của đoạn thẳng ta dng dụng cụ gì?
Nu lại cch đo độ di đọan thẳng AB, PQ?
HS ln bảng vẽ hai đọan thẳng AB v PQ.
AB = cm
PQ = cm
Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trng với vạch số 0.
- Đầu B trng với vạch no trn thước thì chính l số đo của đoạn AB.
Để đo độ di của đọan thẳng ta dng thước cĩ chia khoảng mm.
HS nu lại cch đo. 1. Đo Đoạn Thẳng
AB = 3 cm
PQ = 4 cm
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: Kiến thức: Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì? Kỹ năng: HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo II. Chuẩn Bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng cĩ chia mm, thước gấp, thước dây. - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng cĩ chia mm. - PP: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ GHI BẢNG Hoạt động 1: (25‘) GV cho HS lên bảng vẽ đọan thẳng AB và PQ. GV đo mẫu một đoạn thẳng khác cho HS theo dõi. Nêu ĐN đoạn thẳng. GV nhận xét cách vẽ của HS 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngơn ngữ. GV cho HS nêu cách đo: GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác. Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì? Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ? HS lên bảng vẽ hai đọan thẳng AB và PQ. AB = cm PQ = cm Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0. - Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB. Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước cĩ chia khoảng mm. HS nêu lại cách đo. 1. Đo Đoạn Thẳng A B P Q AB = 3 cm PQ = 4 cm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ GHI BẢNG Nếu A và B trùng nhau thì độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu? Độ dài đoạn AB hay cịn nĩi cách khác là khỏang cách giữa hai điểm A và B. GV giới thiệu nhận xét như SGK. Hoạt động 2: (15‘) Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách? Hai vật này cĩ độ dài bằng nhau khơng? Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì? Yêu cầu HS đọc SGK và làm ?1 So sánh hai đoạn thẳng trên bảng (AB và PQ) Nếu A º B thì đoạn thẳng AB cĩ độ dài bằng 0 (AB = 0). HS tiến hành đo và so sánh độ dài của hai vật. Kết luận độ dài của hai vật Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS đọc kết quả và sau đĩ so sánh: EF = GH; AB = IK; EF < CD PQ > AB Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 3 cm. Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 4 cm. Nhận xét: Mỗi đọan thẳng cĩ một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương. 2. So Sánh Hai Đoạn Thẳng G E A B C D - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau ta kí hiệu: AB = CD. - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD ta kí hiệu: EG > CD. - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG ta kí hiệu: AB < EG. 4. Củng Cố ( 3’) GV cho HS so sánh các đoạn thẳng sau: a) AB = 7cm và CD = 5 cm b) AB = 4 cm và CD = 4 cm c) AB = a cm và CD = b cm 5. Dặn Dị: ( 2’) - Học bài trong vở ghi và trong SGK. - BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK)
Tài liệu đính kèm: