A – PHẦN CHUẨN BỊ
I . Mục tiêu
* Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho hs
* Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
* Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh,
II . Chuẩn bị của Gv và Hs
* Gv : - Thước thẳng, compa, bảng phụ,bút dạ,SGK,SBT .
* Hs : - Thược thẳng, compa, SGK,SBT .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I- Kiểm tra ( 6 phút )
Gv
HS Nêu yêu cầu kiểm tra .
So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất.
Vẽ hình minh hoạ .
Một Hs lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ .
Đường trung bình của tam giác . Đường trung bình của hình thang.
Ngày soạn :................ Ngày giảng :........... Tiết 7 luyện tập A – Phần chuẩn bị I . Mục tiêu * Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho hs * Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình. * Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh, II . Chuẩn bị của Gv và Hs * Gv : - Thước thẳng, compa, bảng phụ,bút dạ,SGK,SBT . * Hs : - Thược thẳng, compa, SGK,SBT . C – Tiến trình dạy – học I- Kiểm tra ( 6 phút ) Gv HS Nêu yêu cầu kiểm tra . So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. Vẽ hình minh hoạ . Một Hs lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ . Đường trung bình của tam giác . Đường trung bình của hình thang. Định nghĩa Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác . Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang . Tính chất Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy . A B A M N E F D C B C MN//BC EF//AB//DC MN = BC EF = II . Luyện tập (27 phút) Gv HS ? HS GV? HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV ( Đề bài ghi lên bảng phụ ) Bài 1 : Cho hình vẽ . A M N B D I C a) Tứ giác BMNI là hình gì ? b) Nếu A = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu . Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán. Nêu giả thiết bài toán à Tứ giác BMNI là hình gì ? TLà Có cách chứng minh nào khác không ? Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau (MBD = NID = MĐB do ∆ MBD cân ). Hãy tính góc của tứ giác BMNI nếu A = 580 Trình bày miệng à y/c Hs làm bài 27(SGK) 1 hs đọc đề bài sgk, 1hs khác vẽ hình , ghi gt và kl bài toán y/c hs suy nghĩ trong thời gian 3 phút sau đó gọi 1 hs trả lời câu a Trả lời câu a à Gợi ý HS xét hai trường hợp : - E, K, F không thẳng hàng - E, K, F thẳng hàng Bài 3 ( Bài 44 tr65 SBT ) Đề bài đưa lên bảng phụ Làm bài theo nhóm Đưa bài tập sau lên bảng phụ ( hoặc màn hình ). Các câu sau đúng hay sai ? 1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. 2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy. 3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy. Hs : Giả thiết cho - ∆ABC ( B = 900 - Phân giác AD của góc A. - M ; N ; I lần lượt là trung điểm của AD;AC;DC . Giải Tứ giác BMNI là hình thang cân vì ; + Theo hình vẽ ta có : MN là đường trung bình của ∆ADC => MN//DC hay MN//BI ( vì B;D;I;C) thẳng hàng BMNI là hình thang . + ∆ABC (B = 900) (1) và ∆ADC có MI là đường trung bình (vì AM = MD; DI = IC ) MI = (2) Từ (1) và (2) ta có BN = MI ( = ) => BMNI là hình thang cân ( hình thang có hai đường chéo bằng nhau ). b) ∆ABD ( B = 90 0)có BAD = = 290 =>ADB = 900 – 290 = 610 => MBD = 610 ( vì tam giác BMD cân tại M ) Do đó NID = BMD = 610 ( theo định nghĩa hình thang cân ) => BMN = MNI = 1800 –- 610 = 1190 Bài 27 (SGK) A B F E K D C GT ◊ ABCD E , F , K lần lượt là trung điểm của AD; BC; AC KL so sánh độ dài EK và CD ; KF và AB cm : EF Giải Theo đầu bài ra ta có E , F , K lần lượt là trung điểm của AD ; BC ; AC => EK là đường trung bình của ∆ ADC => EK = KF là đường trung bình của ∆ACB => KF = b) Nếu E ; K ; F không thẳng hàng, ∆EKF có EF< EK + KF ( bất đẳng thức tam giác) => EF <+ EF < (1) Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì : EF = EK + KF EF = + = ( 2) Từ (1) và (2) ta có : EF Một HS đọc to đề bài Cả lớp vẽ hình và viết GT ; KL vào vở . Sau đó làm bài theo nhóm trên bảng phụ trong 5 phút. Bảng nhóm : HS trả lời miệng. Kết quả. 1) Đúng. 2) Đúng. 3) Sai. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) Ôn lại địng nghĩa và các định lí về đuờng trung bình của tam giác, hình thang. Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ( tr81, SGK Bài tập về nhà 37,38, 41, 42 tr64, 65 SBT Ngày soạn : Ngày giảng : Dựng hình bằng thước và compa dựng hình thang A . Phần chuẩn bị I – Mục tiêu * HS biết dùng thước và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần : cách dựng và chứng minh. * HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. * Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. II – Chuẩn bị của GV và HS * GV : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ. Bút dạ, thước đo góc. * HS : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của thày và trò Nội dung GV HS GV ? HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV ? HS GV HS GV HS ? HS GV HS GV GV GV HS HS GV Hoạt động 1 : Chúng ta đã biết vẽ hình bằng dụng cụ : thước thẳng, compa, êke, thước đo góc . Ghe giảng Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình. Thước thẳng có tác dụng gì ? HS trả lời miệngà Compa có tác dụng gì? TL à Qua chương trình hình học lớp 6, hình học lớp 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ? Trả lời miệng các bài toán dựng hình đã biết ( tr 82 sgk) Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng : - Một góc bằng một góc cho trước. - Dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho. C A B D A O B Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. cụ thể xét bài toán dựng hình thang. đọc đề bài Hướng dẫn : Thông thường, để tìm cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích, tìm xem những yếu tố nào dựng được ngay , những điểm còn lại cần thoả mãn điều kiện gì, nó nằm trên đường nào? Đó là bước phân tích. Ghi : a) Phân tích : Vẽ hình vẽ phác lên bảng ( có ghi đủ yếu tố đề. Bài kèm theo) Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? vì sao . TL : ∆ ABC dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa Nối AC hỏi tiếp : sau khi dựng xong ∆ACD thì đỉnh B được xác định như thế nào ? Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua Asong song với DC ; B cách A 3cm nên D phải nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3cm. b) Cách dựng Dựng hình bằng thước kẻ, compa theo từng bước và y/c HS dựng vào vở. Dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV. Dựng hình vào vở theo từng bước ghi các bước dựng Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả các điều kiện để bài yêu cầu không ? TL : Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB//DC ( theo cách dựng ) hình thang ABCD thoả mãn tất cả các điều kiện để bài yêu cầu . Đó chính là nội dung bước chứng minh Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả nãm đầu bài, giải thích. TL : Ta chỉ dựng được một hình thang thoả nãm các điều kiện của đề bài vì tam giác ADC dựng được duy nhất đỉnh B cũng dựng được duy nhất . Chốt lại : một bài toán dựng hình đầy đủ có bốn bước , phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. Nhưng chương trình quy định phải trình bày hai bước vào bài làm 1, Cách dựng : nêu thứ tự từng bước dựng hình đồng thời thể hiện các nét trên hình vẽ . 2, Biện luận : Bằng lập luận chứng tỏ rằng với những cách dựng trên hình đã được thoả nãm các điều kiện của đề bài. - Bước phân tích làm ở nháp để tìm hướng dựng hình . Bài 31 tr38 – SGK - Dựng hình thang ABCD ( AB//CD) Biết AB = AD = 2cm AC – DC = 4cm Vẽ phác hình lên bảng Giả sử hình thang ABCD có AB//DC AB = AD = 2cm DC = AC = 4cm Đã dựng được cho biết tam giác nào dựng được ngay ? vì sao ? TL : ∆ADC dựng được ngay vì biết 3 cạnh Đỉnh B được xác định như thế nào ? TL : Đỉnh B phải nằm trên tia Ax//DC và B cách A 2cm ( B cùng phía C đối với AD ) Cách dựng và chứng minh các em về nhà làm I. Các bài toán dựng hình đã biết (5 phút) . Tác dụng của thước thẳng. - Vẽ được một đường thẳng khi biết hai điểm của nó. - Vẽ được một đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó. - Vẽ được một tia khi biết gốc tròn khi biết tâm và bán kính của nó. - Vẽ đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính của nó. HS dựng hình theo hướng dẫn của GV. N a M b 1HS đọc đề bài. Dựng hình thang ABCD báêt đáy : AB = 3 cm và CD = 4cm : cạnh bên AD = 5 cm ; D = 700 a) P phân tích 2- Dựng hình thang ( 25phút) A B 2cm 700 D 4cm C b) Cách dựng - Dựng ∆ACD có D = 700 DC = 4cm ; DA = 2cm - Dựng tia A x // với DC tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ A - Dựng điểm B trên tia Ax sau cho AB = 3cm , nối BC . * Chứng minh ( SGK ) d) Biện luận Bài 31 tr38 – SGK A B 2 4 D 4 C III. Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản - Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày các bước dựng hình và chứng minh - Bài tập về nhà số 29 , 30 , 31 , 32 , tr38 – SGK Ngày soạn : Ngày giảng : tiết 9 Luyện tập A , Phần chuẩn bị I , Mục tiêu - Củng cố cho HS các phần của bài tính toán dựng hình HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán , biết cách trình bày phân cách dựng và chứng minh . - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình . II, Chuẩn bị của GV và HS 1. GV – Thước thẳng – compa – thước đo độ 2. HS – Thước thẳng – compa – thước đo độ B . Tiến trình dạy – học I . Kiểm tra ( 10 phút ) GV nêu câu hỏi kiểm tra . a. Một bài toán dựng hình cần phải làm những phần nào ? phải trình bày phâng nào ? HS trả lời . b. Chữa bài 31 ( tr83 – SGK ) Nêu lại phần phân tích trình bày phần cách dựng và về nhà GV đưa bài và vẽ phác hình lên bảng phụ. HS trình bày A 2 B x - Dựng ∆ADC có DC = AC = 4cm 2 4 DA = 2cm - Dựng tia Ax//DC ( Ax cùng phía với C đối với AD ) D 4 C - Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm Nối BC . * Chứng minh ABCD là hình thang vì AB//DC hình thang ABCD có AB = 2 cm ; AC = DC = 4cm HS nhận xét cho điểm bài làm của bạn Gv nhận xét kết luận cho điểm II, luyện tập ( 33 phút ) GV GV ? HS GV HS GV Gv HS GV HS GV HS GV GV GV GV HS GV GV Hoạt động của thầy và trò Bài 1 ( Bài 32 tr83 – SGK ) Hãy dựng một góc 300 Lưu ý : Chúng ta chỉ được dùng thước thẳng và compa Hãy dựng một góc 600 cho thước Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa TL : Sau đó để có góc 300 thì làm thế nào? TL : y/c HS lên bảng thực hiện Bài 34 ( tr83 – SGK ) Dựng hình thang ABCD biết D = 900 Đáy CD = 3cm Cạnh bài AD = 2cm ; 3cm y/c tất cả lớp phác h ... hận biết hình bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh Nói : trong 5 dấu hiệu này có ba dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc một dấu hiệu về đường chéo. Y/c HS về nhà chứng minh 4 dấu hiệu trên Y/c HS làm ?3 . tr 92 – SGK ( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ ) Trả lời miệng Bài 43 ( tr92 – SGK ) Trả lời miệng Nội dung HS ghi 1, Định nghĩa (10 phút ) ?1 . Tứ giác ABCD có các góc kề với mỗi cạnh bằng nhau A + D = 1800 D + C = 1800 Dẫn đến các cạnh đối song song AB//DC ; AD//BC * ĐN : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song A B D C - Tứ giác ABCD là hình bình hành khi AB//CD AD//BC 2, Tính chất (15 phút ) ?2 . * Định lý : trong hình bình hành - Các cạnh đối bằng nhau - Các góc đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tạiO KL a, AB = CD ; AD = BC b, A = C ; B = D c, OA = OC ; OB = OD Chứng minh a) Hình bình hạnh ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song AD//BC nên AD = BC , AB = DC b, Mối AC xét ∆ADC và ∆CBA có AD= BC DC = BA ( chứng minh trên ) Cạnh AC chung => ∆ADC = ∆CBA ( c.c.c) => D = B ( hai góc tương ứng ) Chứng minh tương tự ta được góc A = C c) ∆AOB và ∆COD có AB = CD ( chứng minh trên ) A1 = C1 ( so le trong do AB//DC ) B1 = D1 ( so le trong do AB//DC ) => ∆AOB = ∆COD ( g.c.g ) => OA = OC ; OD = OB ( hai cạnh tương ứng) 3- Dấu hiệu nhận biết .( 18 phút) (1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. (2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành . (3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành . (4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành . (5) tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại chung điểm mỗi đường là hình bình hành . ?3 . a, tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau . b, tứ giác EF GH là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau . c, tứ giác IKMN không là hình bình hành vì IN // KM d, tứ giác PQRS là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . e, tứ giác XYUV là hình bình hành vì có hai cạnh đối VX và UV song song và bằng nhau . Bài 43 ( tr92 – SGK ) - Tứ giác ABCD là hình bình hành tứ giác EFGH là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau : - Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai đường chéo cắt nhau lại trung điểm của mỗi đường . ( thông qua chứng minh tam giác bằng nhau ) III, Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành . Chứng minh các dấu biệu . BT VN : 45, 46, 47, tr92, 93 – SGK + 44 Số 78, 79, 80, tr68 – SBT Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 13 Luyện tập A , Phần chuẩn bị I , Mục tiêu - Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh suy luận lợp lý . II, Phần chuẩn bị của GV và HS GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ. HS : Thước thẳng, compa. B, Tiến trình dạy - học I, Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) GV nêu câu hỏi kiểm tra. 1, phát biểu t/c , định nghĩa , hình bình hành . 2, Chữa bài tâph 46, tr92 – SGK ( đề bài trên bảng phụ ) HS : Nêu định nghĩa : SGK Bài 46 ( tr92 – SGK ) a, Đúng : b, Đúng , c, Sai , d , Sai , e, Đúng GV : Nhận xét cho điểm II, Luyện tập ( 36 phút ) GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV Bài 47 ( tr93 – SGK ) Vẽ hình 72 lên bảng . Y/c HS vẽ vào vở lên bảng ghi GT và KL A B 1 K 1 H D C Lên bảng ghi GT và KL Quan sát hình ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì ? TL : AH//CK vì cung DB Cần chỉ ra tiếp điểm gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ? TL : Cần thêm AH = CK hoặcAK//HC Em lào chứng minh được Lên bảng chứng minh . Chứng minh ý b, - điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK . TL : Bài 48 ( tr92 – SGK ) Y/c HS đọc to đề bài sau đó 1 em lên ghi GT và KL Thực hiện theo y/c của GV H, E là trung điểm của AD AB vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE TL : Tương tự đối với đoạn thẳng GFG GT ABCD là hình bình hành AH DB ; CK DB OH = OK KL a, AHCK là hình bình hành b, A, O, C ; thẳng hàng Chứng minh : - Theo đầu bài ta có . AHDB => AH//CK (1) CKDB Xét ∆AHD và ∆CKB có H = K = 900 AD = BC ( t/c hình bình hành ) D1 = B1 ( so le trong của AB//BC ) => ∆AHD = ∆CKB ( cạnh huyền góc nhọn ) => AH = CK (2) ( hai cạnh tương ứng ) Từ (1) và (2) => AHCK là hình bình hành. b, o là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( theo câu a ) => O cũng là trung điểm của đường chéo AC ( theo t/c hình bình hành ) => A, O, C thẳng hàng Bài 48 ( tr92 – SGK ) A H E D B F C GT Tứ giác ABCD AE = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = DA KL ◊HEGF là hình gì ? vì sao ? CM Theo đầu bài H,E,F,G lần lượt là trung điểm của AD, AB, CB CD => Đoạn thẳng HE là đường trung bình của tam giác ADB đoạn thẳng FG là đường trung bình của ∆DBC Nên HE//DB và HE = DB GE//DB và GF = DB => HE//GF ( //DB ) và HE = GE ( = ) => Tứ giác EFGH là hình bình hành III, Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang. - Làm tốt các bài tập 49, tr93 – SGK ( 83, 85 , 87, 98, SBT – tr96 ) Ngày soạn : Ngày giảng : Tiêt:14 bài : 8 Đối xứng tâm A , Phần chuẩn bị I, Mục tiêu . - Học sinh hiểu được các định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm hai hình đối xứng với nhau qua một điểm, hình có tâm đỗi xứng . - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm hình bình hành là hình có tâm đối xứng. - HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. - HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm . - HS nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế . II, chuẩn bị của GV và HS GV : thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ ( M, S, E ) bút dạ , phấn mầu . HS : thước thẳng , compa , giấy kẻ ô vuông . B . Tiến trình dạy – học I. Kiếm tra ( 8 phút ) GV : Nêu y/c kiểm tra Chữa bài 89( b) SBT – tr96 Dựng hình bình hành ABCD biết AC = 4cm ; BD = 5cm ; BOC = 500 ( GV đưa hình phác cùng đề bài lên bảng phụ ) để HS phân tích miệng HS : Phân tích ( miệng ) Giả sử hình bình ABCD đã dựng được có AC = 4cm BD = 5cm ; BOC = 500 Ta thấy ∆BOC dựng được vì biết A B OC = = 2cm BOC = 500 O 50 OC = = 2,5 cm D C Sau đó dựng A sao cho O là trung điểm của AC, và dựng D b, cách dựng ( HS trình bày cách dựng trên bảng - Dựng ∆BOC có OC = 2cm ; BOC = 500 ; OB = 2,5 cm - Trên tia đối OB lấy D sao cho OD = OB - Trên tia đối OC lấy A sao cho OA = OC - Vẽ tứ giác ABCD và ABCD là hình bình hành cần dựng GV : Chứng minh ABCD là hình bình hành thoả mãn yêu cầu của đề bài . HS : Chứng minh miệng : ABCD là hình bình hành vì có OA = OC , OD = OB hình bình hành ABCD có AC = 4cm , BD = 5cm ; và BOC = 500 GV : Nhận xét xho điểm ( hình vẽ được lưu lại ở bảng để sử dụng tiếp ) II, Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS GV HS GV GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV Gv HS Gv Hs GV Hs Gv GV Hs Gv Hs Hoạt động 1 ( 7 phút ) Y/c HS thực hiện ?1. SGK Làm vào vở, 1HS lên bảng làm Giới thiệu :A’ là điểm đối xứng với A qua O , A là điểm đối xứng với A’ qua O , A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O TL : ( ĐN ) Đúng đó chính là MD định nghĩa SGK – tr93 các em hoàn thành vào vở Hỏi : Nếu A = O thì A/ ở đâu Tl : ( quy ước SGK ) Đó chính là nội dung quy ước SGK Tìm trên hình hai điểm đối xứng nhau qua điểm O TL : Điểm B và D đối xứng với nhau qua O điểm A và C đối xứng với nhau qua O Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua O TL : Với một điểm 0 cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O. Hoạt động 2 Y/c HS thực hiện ?2 .SGK Vẽ lên bảng đoạn AB và một điểm O y/c HS . - Vẽ điểm A/ đối xứng với A qua O - Vẽ điểm B/ đối xứng với B qua O - Lấy điểm C thuộc đoạn AB vẽ điểm C/ đối xứng với C qua O . Lên bảng vẽ hình, các HS ≠ vẽ hình vào vở . Hỏi : Em có nhận xét gì về điểm C/ TL : Điểm C/ thuộc đoạn thẳng A’B’ Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xưng với nhau qua 0 khi ấy mỗi điểm thuộc đoạn A’B’ qua 0 và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng với nhau qua 0 Hỏi : Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm 0 ? TL : ( Định nghĩa SGK ) Đọc lại định nghĩa ( tr94 – SGK ) và giới thiệu điểm 0 là tâm đối xứng của hai hình đó -> y/c HS hoàn thành vào vở Phóng to hình 77 SGK sử dụng hình đó để giới thiệu về hai đoạn thẳng hai đường thẳng, hai góc 2 tam giác đối xứng với nhau qua một điểm 0 ( tâm 0 ) Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một điểm ? TL : ( nhận xét ) Khẳng định nhận xét trên là đúng Các em hãy quan sát hình 78 cho biết hình H và H’ có quan hệ gì. nếu qua hình H quanh 0 một góc 1800 thì sao ? TL : Hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm 0 . Nếu qua hình H quanh 0 một góc 1800 thì hai hình trùng nhau . Hoạt động 3 : Chỉ vào đã có ở phần kiểm tra hỏi : - ở hình bình hành ABCD hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB , AD qua tâm O TLà Điểm đx qua tâm O với điểm M ∈ hbh ABCD ở đâu ? ( lấy điểm M ∈ cạnh hbhABCD Lên vẽ điểm đx với M qoa O ∈ hbh ABCD Giới thiệu : Điểm O là tâm đx của hbh ABCD và nêu tổng quát định nghìa hình có tâm đx sgk y/c hs đọc định lý sgk tr 95 Đọc định lý y/c hs thực hiện ?4 trả lờ miệng Gv treo bảng phụ gồm có các chữ cái A, M , H , I , hình bình hành , hình thang cân , đường tròn Hỏi: Hình nào có tâm đối xứng , hình nào có trục đx ? Trả lời miệng.... 1, Hai điểm đối xứng qua một điểm ? 1 . A O B TL : Định nghĩa : hai điểm đối xứng với nhau qua 0 nếu 0 là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó * Quy ước : Nếu A 0 thì A’ 0 2,Hai hình đối xứng với nhau qua một điểm . . ( 10 phút ) A C B O B/ C/ A/ * Định nghĩa ( SGK ) 3 . Hình có tâm đối xứng (8 phút) Hình đối xứng với cạnh AB qua O là cạnh CD , Hình đối xứng với cạnh AD là cạnh CB III – Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) Nắm vững định nghĩa hai điểm đxqua một tâm . hai hình đối xứng qua một tâm , hình có tâm đx So sánh phép đối xứng tâm với phép đx trục BTVN : Số : 50;51;52; 53;54;56 tr96 sgk Số : 92;93;94 SBT tr70
Tài liệu đính kèm: