A – PHẦN CHUẨN BỊ
I – Mục tiêu :
* HS hiểu được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân
* HS biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán ,và chứng minh , biết chứng minh tứ giác là hình thang cân
* Rèn luyện tính chính xác và cách chứng minh ,lập luận hình học
II- chuẩn bị của GV và HS
ã GV SGK, bảng phụ , bút dạ
ã SGK, Bút dạ , ôn tập các kiến thức về tam giác cân
B – Tiến trình dạy học
I – Kiểm tra bài cũ (8 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
GV ?HS1 – Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông.
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
?HS2: Chữa bài 8 tr71 sgk
- Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
GV nhận xét cho điểm
HS1 – nêu định nghĩa (sgk)
- Nhận xét:
+ Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau , hai cạnh đáy bằng nhau
+ Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau .
HS2 Chũa Bài 8 TR 71 sgk
Nhậ xét : Trong hình thang hai góc kề một canh bên thì bù nhau
Các hs khác nhận xét bài làm của bạn
Ngày soạn :................... Ngày giảng:................. Tiết 3 Đ 3 . hình thang cân A – Phần chuẩn bị I – Mục tiêu : * HS hiểu được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân * HS biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán ,và chứng minh , biết chứng minh tứ giác là hình thang cân * Rèn luyện tính chính xác và cách chứng minh ,lập luận hình học II- chuẩn bị của GV và HS GV SGK, bảng phụ , bút dạ SGK, Bút dạ , ôn tập các kiến thức về tam giác cân B – Tiến trình dạy học I – Kiểm tra bài cũ (8 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS GV ?HS1 – Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông. - Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau ?HS2: Chữa bài 8 tr71 sgk Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang GV nhận xét cho điểm HS1 – nêu định nghĩa (sgk) Nhận xét: + Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau , hai cạnh đáy bằng nhau + Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau . HS2 Chũa Bài 8 TR 71 sgk Nhậ xét : Trong hình thang hai góc kề một canh bên thì bù nhau Các hs khác nhận xét bài làm của bạn II . Bài mới : Gv Hoạt Động I Khi nói về tam giác , ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác .đó là tam giác cân . Thế nà là tam gác cân ,nêu các tính chất về góc của tam giác cân - Trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân . Khác vớ tam giác cân , hình thang cân được định nghĩa theo góc Hình thâng ABCD(AB // CD ) Trên 1 . Định Nghĩa ( 10 phút) _ Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau . Trong tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau Hình 23 Sgk là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ? Hướng dẫn Hs vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa ( vừa nói, Vừa vẽ ) x y A B D C - Vẽ đoạn thẳng Dc ( đáy DC ) - Vẽ xDC ( thường vẽ D <900 ) - Vẽ DCy = D - Trên tia Dx lấy điểm A ( A≠ D ), vẽ AB//Dc ( B є Cy ) Tứ giác ABCD là hình thang cân . Hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ? Hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD ) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. Cho Hs thực hiện ?2 Sgk ( sử dụng Sgk) Gọi lần lượt ba Hs, mỗi Hs thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét . Hs : Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau , Hs vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của Gv . Hs trả lời : Tứ giác ABCD là hình thang cân ( đáy AB,CD) AB//CD C = Dhoặc A = B Hs : A = B và C = D A + C = B + D = 1800 Hs lần lựợt trả lời . a) + Hình 24a là hình thang cân . Vì có AB//CD do A + C = 1800 Và A = B ( = 1800) + Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang. + Hình 24c là hình thang cân vì ... + Hình 24d là hình thang cân vì ... b) + Hình 24a : D = 1000 + Hình 24c : D = 700 + Hình 24d S = 900 c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
Tài liệu đính kèm: