I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng.
- Kỹ năng: Vẽ đoạn thẳng; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia; biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Đụng cụ học tập, nháp, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm và cách đọc, vẽ một tia
? Nêu điều kiện để hai tia là đối nhau, trùng nhau.
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 24/09/2009 Ngày giảng: 02/10/2009 Tuần : 6 Tiết 6: Đoạn thẳng Mục tiêu: Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng. Kỹ năng: Vẽ đoạn thẳng; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia; biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Đụng cụ học tập, nháp, phiếu học tập Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm và cách đọc, vẽ một tia ? Nêu điều kiện để hai tia là đối nhau, trùng nhau. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu Đọan thẳng AB là gì? ? Vẽ đọan thẳng - Cho học sinh đánh dấu 2 điểm A, B trên nháp. vẽ đoạn thẳng AB; nói cách vẽ? - Đoạn thẳng AB là gì? - Giáo viên thông báo: + Cách đọc tên đoạn thẳng: đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. + Cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút. - Củng cố khái niệm đoạn thẳng. - Bài 34/116: ? Nhận xét bạn - Chốt -Học sinh lên bảng vẽ Học sinh trả lời Học sinh đứng tại chỗ trả lời - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp. 1. Đọan thẳng AB là gì? A B * Định nghĩa: SGK - Đoạn thẳng AB (BA) - Hai điểm A,B là hai mút ( hoặc hai đầu ) của đoạn thẳng AB Bài tập 34/SGK tr116: A B C a Có 3 đoạn thẳng lần lượt là: AB, AC, BC Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng * Hai đoạn thẳng cắt nhau - Cho học sinh quan sát để nhận dạng đoạn thẳng cắt đọan thẳng; luyện tập các cách phát biểu khác nhau: AB cắt CD tại I; AB và CD cắt nhau tại I; I là giao điểm của AB và CD - Chú ý: mô hình thường gặp là trường hợp a: giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào của hai đọan thẳng đó. * Đoạn thẳng cắt tia - Cho học sinh quan sát để nhận dạng đoạn thẳng cắt tia - Chú ý: mô hình thường gặp là là hình a: giao điểm của đoạn thẳng và tia không trùng với mút nào của đọan thẳng đó * Đoạn thẳng cắt đường thẳng: - Cho học sinh quan sát để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng - Chú ý: mô hình thường gặp là hình a: đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại điểm I nằm giữa hai mút của đoạn thẳng - Làm Bài tập 37/116: ? Y/cầu học sinh đọc đề giáo viên nhận xét, sữa sai. - Học sinh quan sát hình để nhận dạng - Trả lời câu hỏi câu GV - Nhận xét đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng - HS phân biệt đường thẳng, tia, đoạn thẳng. - Tìm điểm giống và khác nhau - Học sinh đọc đề; 1học sinh lên bảng; cả lớp làm nháp 2. Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. ( SGK/115 ) H33 A B C D I H34 A K O B x H35 x H A B y A B K C x Bài tập 37/SGK tr116: Tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa B và C Củng cố luyện tập. Củng cố kiến thức về Đoạn thẳng, tia, đường thẳng. Phân biệt các kiến thức đó. Hướng dẫn dặn dò. Học bài cũ, làm các bài tập 33; 35; 36; 38; 39/SGK Hướng dẫn HS vẽ hình bài tập 39/SGK tr116 Chuẩn bị bài mới “ Độ dài đoạn thẳng”
Tài liệu đính kèm: