I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
2. Kĩ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Phương pháp: Phương pháp trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm
SGK ,Thước thẳng.
2. Học sinh : SGK , Thước thẳng, đọc bài trước khi lên lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số 6B: / 6C: /
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
Học kì II Ngày soạn: Ngày giảng:...... Chương II : Góc Tiết 15: Đ1. nửa mặt phẳng I. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. 2. Kĩ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Phương pháp: Phương pháp trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm SGK ,Thước thẳng. 2. Học sinh : SGK , Thước thẳng, đọc bài trước khi lên lớp III. Tiến trình dạy học: Tổ chức : Sĩ số 6B : / 6C : / Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1 .đặt vấn đề - GV yêu cầu : 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng. - GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không ? - Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ? - GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng. - GV ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2. nửa mặt phẳng a) Mặt phẳng : - GV đưa ra các VD về mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không ? - Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? - Quan sát H1- sgk và em hãy cho biết Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?. b) Nửa mặt phẳng bờ a : - Vẽ hình. a (I) (II) Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình. - Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? - GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó. - GV vẽ hai điểm M , M : - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng. Hoạt động 3 . Tia nằm giữa hai tia Cho HS nnghiên cứu mục 2 sgk . Quan sát H3 – sgk/72 và cho biết khi nào tia Oz nằm gĩưa hai tia Ox và Oy ? cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? - ở hình 3 tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? Vì sao ? HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía. - Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa. 1. nửa mặt phẳng - Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía. - VD: Mặt bàn, bức tường ... KN : (SGK/72) - 2 HS nhắc lại và ghi chú ý . HS ghi vở theo GV . Cách gọi tên: Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa P. - Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ. 2. tia nằm giữa hai tia Ox cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy . - HS: ở hình 3a, hình 3b tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz giữa 2 tia Ox, Oy. - ở hình 3c: Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN ị Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy 4 .Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 . 5 . Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. Làm bài tập 4, 5 . ; 1, 4, 5 . - HD bài 4 SGK T 73. Ngày soạn: Ngày giảng:... Tiết 16 góc I. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. 2. Kĩ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc. Nhận biết điểm nằm bên trong góc. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Phương pháp: Phương pháp trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm SGK ,Thước thẳng , com pa , bảng phụ. 2. Học sinh : SGK , Thước thẳng , com pa, đọc bài trước khi lên lớp III. Tiến trình dạy học: 1- Tổ chức : Sĩ số .6B : / 28 6C : / 29 2- Kiểm tra bài cũ : GV: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vẽ đường thẳng aa', lấy O ẻ aa' , chỉ rõ hai nửa mặt phẳng chung bờ aa' ? 3) Vẽ tia Ox, Oy . Trên hình vẽ có những tia nào , các tia đó có đặc điểm gì ? - GV nhận xét, cho điểm , 1 HS lên bảng kiểm tra. Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O. HS2 : Thực hiện 3, - Tia Ox và Oy chung gốc O. 3. Bài mới: ĐVĐ: GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ giới thiệu vào bài . Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1. khái niệm góc I. Góc: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. Lưu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn. Y/C mỗi HS vẽ một góc , đặt KH góc đó . Hình vẽ GV NX . Hoạt động 2. Góc bẹt Định nghĩa : SGK. - Góc bẹt có đặc điểm gì ? - Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. - Nêu cách vẽ một góc bẹt. Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế Hoạt động 3 . góc , điểm nằm trong góc .III. Vẽ góc : - GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào? Quan sát hình 5 . Viết KH khác ứng với Ô1 ; Ô2 . IV. Điểm nằm trong góc : Quan sát H.6 và trả lời ‘’Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy ? ‘’ BT: Cho HV : Điểm nào nằm trong góc? điểm nào ko nằm Trong góc. 1. góc HS nêu định nghĩa góc. a) Định nghĩa : SGK/73. O : Đỉnh góc. Ox, Oy : cạnh của góc. (đọc : góc xOy , yOx hoặc góc O). KH : xOy , yOx , O Hoặc : xOy ; yOx ; O . ? . Một số hình ảnh thực tế về góc ; góc bẹt . - Góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 3giờ , 4giờ . - Lúc 6 giờ cho ta hình ảnh góc bẹt . Hoàn thành bảng sau : Tên góc (cách viết thông thường) Tên đỉnh Tên cạnh Kí hiệu góc Góc xAy A Ax, Ay xAy ............ .......... ........... ........... Góc NMP M ......... ......... ............. .......... .......... .......... HS điền vào bảng . 3. Góc bẹt ĐN: ( SGK./74) - Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. ?. HS tự lấy VD . 3 . góc , điểm nằm trong góc - HS: Nêu và thực hiện vẽ hình trên bảng + xOy ; yOt Khi Ox và Oy không đối nhau . Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy Khi đó M nằm trong góc xOy. OM nằm trong góc xOy. BT: Điểm K nằm ngoài xOz ; xOy Điểm N nằm ngoài xOz Điểm N nằm trong xOy ; zOy 4.Luyện tập – củng cố : - Nêu đ/n góc ? - Nêu đ/n góc bẹt. - Yêu cầu HS làm bài tập 6. - HS nêu định nghĩa như SGK. Bài 6 (SGK/75) . HS trả lời miệng . 5. Hướng dẫn về nhà : -Học bài theo SGK. Làm bài tập 8, 9 , 10 <75 sgk. 7,10 SBT/53 . - Lấy điểm M trong góc và vẽ tia OM .... Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày giảng:... Tiết 17 : số đo góc I. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kĩ năng : Biết đo góc bằng thước đo. Biết so sánh hai góc. 3. Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên : Phương pháp: Phương pháp trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm SGK, Thước đo góc , thước thẳng . 2- Học sinh : SGK , Thước thẳng , thước đo góc. III. Tiến trình dạy học: 1- Tổ chức : Sĩ số : 6B : / 28 6C : /29 2- Kiểm tra bài cũ GV: 1) Vẽ một góc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? 2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc.Viết tên các góc đó? GV nhận xét và cho điểm. 1 HS lên bảng Trên hình vẽ co 3 góc . Bài mới : ĐVĐ : Làm thế nào để biết góc đó bằng bao nhiêu độ Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1 . Đo góc - GV giới thiệu thước đo góc, yêu cầu HS nêu cấu tạo.(Quan sát H.9) - Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì ? - GV giới thiệu cách đo góc như SGK. Quan sát H.10 –SGK và đọc số đo góc. - GV: Mỗi góc có mấy số đo ? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ ? 1 . Đo góc a) Dụng cụ đo góc : Thước đo góc (thước đo độ). - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 đến 180 theo hai chiều. Tâm của nửa đường tròn là tâm của thước. b) Đơn vị : Độ , phút , giây. 10 = 60' 1' = 60''. c, Cách đo góc : SGK /77. H.10 . xOy = 600. ?1 . - Hai HS lên bảng đo góc. - Độ mở của cái kéo : 620. - Góc của độ mở com pa : 530 - 2 HS lên đo lại. - Nhận xét: +Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800. + Số đo mỗi góc không vượt quá 1800. BT: Em hãy đo góc bẹt ? Hoạt động 2 .So sánh hai góc Cho HS đo góc ở hình 14 , 15 (SGK/78) GV đưa ra kết quả đúng , rút kinh nghiệm những HS đo sai . Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu ? Vậy hai góc bằng nhau khi nào ? Hoạt động 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù GV đưa HV lên bảng phụ . Góc vuông Góc nhọn xOy = 900 00 < xOy < 900 2 .So sánh hai góc H.14: xOy = UIV xOy = 360 UIV = 360 sOt > qIp H.15 : sOt = 1420 qIp = 350 Ta so sánh các số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù Góc tù Góc bẹt 900 < xOy < 1800 xOy = 1800 - HS nêu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. 4.Luyện tập - củng cố GV đưa ra đáp án đúng – HS so sánh kết quả . Gọi HS đọc kết quả Bài 11( SGK /79) xOy = 500 ; xOt = 1300 ; xOz = 1000 Bài 14(SGK / 79) Ước lượng bằng mắt . (H.21) Góc 1 và góc 2 là góc vuông Góc 3 và góc 6 là góc nhọn Góc 4 là góc tù ; Góc 2 là góc bẹt . 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách đo góc , Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm bài tập : 12, 13, 15, 16 , 17 ; 14 , 15 . HD bài 15 : Đồng hồ được chia thành 12 góc mỗi góc là bao nhiêu độ đo suy ra kết quả ? ..........Tính .......? Ngày soạn: Ngày giảng:... Tiết 18 : khi nào thì xOy + yOz = xOz ? I mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ?. HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kĩ năng : Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình . II Chuẩn bị: 1 Giáo viên : SGK , Thước đo góc , thước thẳng.98u 2 Học sinh : Thước thẳng , thước đo góc , SGK . III. tiến trình dạy học : 1.Tổ chức : Sĩ số : 6B : / 28 6C : /29 2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1) Vẽ góc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. 4) So sánh xOy + yOz với xOz ? Rút ra nhận xét ? GV NX , cho điểm . xOy = yOz = xOz = xOy + yOz =yOz. 3.Bài mới : ĐVĐ : Để trả lời câu hỏi Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? ta ngiên cứu bài hôm nay ? Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1 .Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xoz ? Y/c HS khác đo H.23a. Qua kết quả vừa đo, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Ngược lại nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - GV đưa BT: Vẽ 3 tia chung gốc Ox , Oy , Oz . Phải làm thế nào để chi đo 2 lần mà biết được số đo của cả 3 góc xOy + yOz = xOz. Có mấy cách làm. Có NX như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài 18 SGK./82 GV vừa HD vừa thực hiện . GV chốt lại . Hoạt động 2 . Các khái niệm h ... đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? 2. Kĩ năng : Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm. SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc. 2. Học sinh :SGK, Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : Sĩ số .6B: / 6C: / 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. - Chữa bài 41 . GV NX , cho điểm . 1 HS lên bảng kiểm tra. 3.Bài mới : ĐVĐ: Quan sát hinh vẽ phần đóng khung , đó là hình ảnh của tam giác , vậy thế nào là tam giác ? vẽ hình đó như thế nào ? Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1 . tam giác ABC là gì ? Quan sát H.53.SGK . . Vậy DABC là gì ? - Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở. Cho HS nghiên cứu SGK và cho biết có mấy cách đọc tên tam giác ? viết KH? - Hãy đọc tên đỉnh , cạnh , góc của tam giác ? Hình vẽ sau có phải là ABC ko? - Yêu cầu HS làm bài 43 . - Hãy chỉ ra các vật có hình tam giác ? 1 . tam giác ABC là gì ? * Khái niệm: SGK./93 - Kí hiệu: DABC ; DBAC. DCBA , DCAB, DBCA. Đỉnh: A, B, C. Cạnh: AB, BC, CA. Hay: BA, CB, AC. Góc: BAC, ABC, BCA. Hay: CAB, CBA, ACB hay A, B, C. - Không phải vì A, B, C thẳng hàng. HS trả lời miệng Bài 43 (SGK/94) a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng là DMNP. b) DTUV là hình gồm 3 đoạn thẳng: TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng. HS: Ê ke, gỗ hình tam giác, mắc treo áo... Bài 44.(SGK/94) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI A,B , I ABI , BIA , BAI AB , BI , IA DAIC A, I , C AIC , ACI , IAC AI , IC , AC DABC A , B , C ABC , ACB , CAB AB , BC , AC Hoạt động 2. vẽ tam giác VD: Vẽ DABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm ; AC = 2 cm. - Để vẽ được DABC ta làm thế nào ? - GV vẽ tia Ox và đặt đoạn đơn vị trên tia. . 2. vẽ tam giác - HS nêu cách vẽ. - HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của 4. Củng cố : Y/C HS nêu lại cáh vẽ tam giác , nêu khái niệm tam giác ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK. - Bài tập 45 . - Ôn tập hình học từ đầu chương. - Làm đề cương câu hỏi ôn tập : 1 , 2 , 3 , 4 ( SGK/96) Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày soạn: Ngày giảng:.. Tiết 26: ôn tập chương ii I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. 2. Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Phương pháp: ôn tập, luyện tập, hoạt động nhóm. SGK, Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc, MTCT. 2. Học sinh : SGK, Thước kẻ, com pa, thước đo góc, MTCT . III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : Sĩ số .6B: / 6C: / 2. Kiểm tra : Việc làm bài tập ở nhà 3. Bài mới : ĐVĐ: Hệ thống các kiến thức trọng tâm của chương góc Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1 . Đọc hình (Mỗi hình trong bảng cho biết kiến thức gì ?) Hoạt động 2. củng cố kiến hức qua việc sử dụng ngôn ngữ Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..(1).. , của ..... b) Mỗi góc có 1 .(2).... Số đo của góc bẹt bằng (3).... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì (4).... d) Nếu xOt = tOy = thì ...(5). Bài 2: Đúng hay sai ? a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b)Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông c) Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy. d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy. e) Góc vuông có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h) DDEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho: xOy = 300 ; xOz = 1100. a) Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính yOz. c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt ; tOx. - HS trả lời các câu hỏi . . bờ chung đối nhau 1800 Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . Nằm giữa hai cạnh củagóc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . Bài 2 . a, Sai b, Đúng . c, Sai . d, Sai . e, Đúng . h, Sai . Bài 3:Một HS lên bảng vẽ hình, a) Có xOy = 300 ; xOz = 1100 ị xOy < xOz Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz.ị yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800. c) Vì Ot là phân giác của yOz nên: zOt = = = 400. Có zOt = 400 ; zOx = 1100 ị zOt < zOx ị tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox. ị zOt + tOx = zOx ị tOx = zOx - zOt tOx = 1100 - 400 = 700. Bài4(SGK/96) 3HS vẽ lên bảng . 4. củng cố : GV chốt lại kiến thức trọng tâm . 5. HDVN : - Ôn lại các dạng bài tập. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: Ngày giảng:.. Tiết 27: ôn tập chương ii I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc. 3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Phương pháp: ôn tập, luyện tập, hoạt động nhóm. SGK ,Thước thẳng , com pa , bảng phụ , thước thẳng . 2. Học sinh : SGK , Thước thẳng , com pa. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức sĩ số 6B / 6C / 2. Kiểm tra: Trong quá trình ôn tập 3. Bài mới : Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1: đọc hình - GV sử dụng bảng phụ, yêu cầu HS nêu kiến thức tương ứng với mỗi hình Bảng1: a 1) B A A B C 2) B A 3) I b a 4) a b 5) 6) A B y x O x’ 7) A M B A B 8) A M B 9) 10) Hoạt động 2 . Luyện tập - Y/C HS làm bài tập1: Cho đoạn thẳng BA = 6 cm, lầy điểm M trên tia AB sao cho AM = 3cm a - Trong 3 điểm A,B,M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? vì sao? b – Tính độ dài BM c – M có là trung điểm của AB không? vì sao? - Y/C học sinh làm bài tập 2: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho: xOy = 300 ; xOz = 1100. a) Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính yOz. c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt ; tOx. 1 HS đọc đầu bài 1 HS lên bảng vẽ hình. A M B a, Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Vì AM < AB b, Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB BM = AB - AM BM = 6 – 3 = 3 ( cm) Vậy AM = MB c, M là trung điểm của AB vì theo phần a, b thì M nằm giữa A, B và AM = BM - Một HS lên bảng vẽ hình, a) Có xOy = 300 ; xOz = 1100 ị xOy < xOz Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz.ị yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800. c) Vì Ot là phân giác của yOz nên: zOt = = = 400. Có zOt = 400 ; zOx = 1100 ị zOt < zOx ị tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox. ị zOt + tOx = zOx ị tOx = zOx - zOt tOx = 1100 - 400 = 700 4. Củng cố : -Khắc sâu lại kiến thức trọng tâm : Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Góc, tia phân giác của góc 5.Hướng dẫn về nhà - Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững kiến thức đã học. - Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. - Ô tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳII. Xác nhận của tổ chuyên môn Soạn: Giảng:6A; 6B: Tiết 28 . kiểm tra học kỳ ii ( soạn cùng giáo án số học) . Soạn: Giảng: 6A: 6B: Tiết 29: trả bài kiểm tra học kỳ II I. mục tiêu: - Kiến thức: + HS nắm được kết quả chung của cả lớp về % điểm giỏi, khá, trung bình và kết quả của từng cá nhân. + Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau. - Kĩ năng : + Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm. + Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác . II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên : Đáp án chấm bài kiển tra 2- Học sinh : Bài cũ III. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: sĩ số 6A / 6B / 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : ĐVĐ: Để kiểm tra kết quả cả một học kỳ các em phấn đấu và học tập như thế nào câu trả lời bởi kết quả sau ? 1 – Trả bài cho HS 2- Giáo viên thông báo đáp án và thang điểm I- Phần trắc nghiệm khách quan: 0,5 Điểm.Mỗi ý đúng 0,25 điểm. II . Phần tự luận (2điểm) Vẽ hình đúng : ( 0,5 điểm) â , (0,75 điểm) b,.( 0,75điểm) ( Cụ Thể có ở phần đáp án). 3). GV NX chung về bài kiểm tra Ưu điểm: Tỉ lệ bài kiểm tra đạt >90% trung bình trở lên Một số em trình bày bài rõ ràng , sạch sẽ . Nhược điểm : - nhiều em quyên mối quan hệ giữa hai tia. GV nhận xét và nêu cụ thể một số bài : Tốt , khá , Trung bình , yếu . -NX và nêu cụ thể : + Kiến thức cần đạt : Góc, Tia phân giác của góc + Kỹ năng : Vẽ hình đẹp , chính xác. 4- Củng cố: - Khắc sâu kiến thức cơ bản - Khắc sâu qua bài kt 5- Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn ôn tập hè: Phần I: Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Làm các bài tập: Phần II: Góc, Tia phân giác của góc. Làm các bài tập. Yêu cầu học sinh làm vào vở chung với phần số học, đầu năm kt. ..Hết A. mục tiêu: Củng cố các kiến thức trong chương II, bao gồm: Các kiến thức về góc, về tam giác. Kiểm tra việc tập suy luận trong hình học. B. đề bài: Bài 1: - Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. - Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ. - Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt. Bài 2: - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. Bài 3: (2 điểm). Các câu sau đúng hay sai ? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : aOb + bOc = aOc Bài 4: (3 điểm). Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt = 300 ; xOy = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính tOy ? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không ? Giải thích ? c. đáp án - biểu điểm : Bài 1: (2 điểm). - Nêu định nghĩa góc. (0,5 điểm) - Vẽ được xOy = 400. (0,5 điểm) - Nêu đựơc thế nào là hai góc bù nhau, lấy ví dụ. (1 điểm) - Nêu được hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt. (1 điểm) Bài 2: (2 điểm). - Vẽ hình đúng. A (2 điểm) 3 5 M B 6 C Bài 3: (2 điểm). a) Đúng. (0,5 điểm) b) (Đúng) Sai. (0,5 điểm) c) Sai. (0,5 điểm) d) Đúng. (0,5 điểm) Bài 4: (3 điểm). Vẽ hình đúng. y t (0,5 điểm) O x + Có xOt = 300 ; xOy = 600 ị xOt < xOy ị Ot nằm giữa Ox và Oy. (1 điểm) + Tính yOt = 300. (0,5 điểm) + yOt = tõ = 300 và Ot nằm giữa Ox và Oy ị Ot là phân giác của góc xOy. (1 điểm)
Tài liệu đính kèm: