A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : HS hiểu
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?
- Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm- Trò chơi sắm vai
- Nêu và giải quyết tình huống
C. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
S: G: Tiết - Bài 1 : Sống giản dị a. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : HS hiểu - Thế nào là sống giản dị và không giản dị ? - Tại sao phải sống giản dị? 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kĩ năng - Học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm- Trò chơi sắm vai - Nêu và giải quyết tình huống c. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. d.Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Khởi động. ( 3p ) * Mục tiêu: Tạo tình huống dể th hút HS vào bài học GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ) 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học. 2. Kiểm tra: ( 2p ) Sách vở của học sinh 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề. * Mục tiêu: HS biết được những biểu hiện của tính giản dị Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức * Đồ dùng: Tranh Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập * Cách tiến hành: HS: Đọc truyện GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : 13p I.Đặt vấn đề. 1. Đoc 2. Nhận xét Hỏi: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? * Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? H: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ? * Nhận xét: - Bác ăn mạc đơn giản, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. H: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác ? H: Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ? - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. GV: Tổ chức cho HS thảo luận 2p theo nội dung: H: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị ? GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận HS: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy ? HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề. GV nhấn mạnh kiến thức bài học Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học * Mục tiêu: HS nêu được thế nào là giản dị. Những biểu hiện của dản dị trong cuộc sống Học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người * Đồ dùng: * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi H: Em hiểu thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị là gì? 10p * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống * Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. II. Nội dung bài học. 1.Sống giản dị. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. H: ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ? GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK 2. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập Mục tiêu HS nêu được các biểu hiện của lối sống giản dị. Biết đánh giá những hành vi, biểu hiện của giản dị * Đồ dùng: * Cách tiến hành: 12p III. Bài tập: GV: Nêu yêu cầu của bài tập HS: Làm việc cá nhân GV: Gọi HS nhận xét tranh. HS: Nhật xét GV: Chốt ý đúng H: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 1. Bái tập1 (SGK - Tr5) - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật. 2. Bài tập 2 - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. 3. Bài tập 3 + Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. 4. Tổng kết ( 3p ) H: Thế nào là sống giản dị ? Em thấy mình đã sống giản dị chưa ? - HS trả lời và tự đánh giá bản thân. - GV cùng học sinh sưu tầm tục ngữ: Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền. - Nhiều no, ít đủ. - Ăn cần, ở kiệm. Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. ( Mạnh Tử ) 5. Hướng dẫn học bài ( 2p ) - Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6) - Học kỹ phần bài học - Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc * Yêu cầu HS nắm được - Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực - ý nghĩa của trung thực S: 26/ 8/ 09 G: 27/ 8/ 09 Tiết 2 - Bài 2 : Trung thực a. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Thế nào là trung thực. - Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực. - ý nghĩa của trung thực 2. Thái độ - Học sinh có thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng - Học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày - Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực B. Phương pháp - Giải quyết tình huống - Thảo luận nhóm - Tổ chức trò chơi sắm vai c. Đồ dùng - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. - Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ. d. Tổ chức giờ học 1. Khởi động:( 2p ) * Mục tiêu: Tạo hứng thú và thu hút HS vào bài học. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - Gv đưa ra từ " Trung thực " - HS trình bày những vấn đề liên quan đến trung thực - GV vào bài mới 2. Kiểm tra bài cũ( 2p ) H: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.? H: Đánh dấu x vào ă đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy như thế nào? - Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp ă - Tác phong gọn gàng lịch sự ă - Trang phục, đồ dùng không đắt tiền ă - Sống hoà đồng với bạn bè ă 3.Tiến hành các hoạt động. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề. * Mục tiêu: HS biết được những biểu hiện của tính trung thực. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - GV: Cho HS đọc truyện - HS: Đọc diễn cảm truyện - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau: H: Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ( Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp) H: Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy? ( Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.) H: Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? ( Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. ) H: Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ( Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc ) H: Theo em ông là người như thế nào? ( Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực ) - GV: Ghi các ý kiến của học sinh lên bảng và phân tích - GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung bài học * Mục tiêu: Hs trình bày được thế nào là trung thực, vì sao phải trung thực. * Đồ dùng: Các câu truyện về tính trung thực. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi H: Thế nào là trung thực ? H: Biểu hiện của tính trung thực ? H: ý nghĩa của trung thực? - GV: Cho HS đọc câu tục ngữ "Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên. - GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học. - HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt. - GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình. GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và HS tự suy nghĩ để tham khảo.: H: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập? ( Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn. ) H: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ? ( Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.) H: Biểu hiện tính trung thực trong hành động ? ( Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai ) H: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực ? ( Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý. ) H: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể ? ( Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội , bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu. Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm. ) Hoạt động 3: hướng dẫn HS làm bài tập. * Mục tiêu: Qua hệ thống bài tập HS phân biệt được hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực. Tự kiểm tra được hành vi của mình để trở thành người trung thực. * Đồ dùng: Bảng phụ * Cách tiến hành - GV: treo bảng phụ - HS: đọc - HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? 1. Làm hộ bài cho bạn 2. Quay cóp trong giờ kiểm ... rút ra nội dung của bài học Khi giảng cho HS ở phần này, GV nhắc lại khắc sâu các kiến thức của phần trước và giúp HS rút ra nội dung bài học cho toàn bài bằng các câu hỏi để HS thảo luận. HS: Thảo luận, trả lời vào phiếu học tập. GV: Đặt câu hỏi. 1. Bản chất của Nhà nước ta? 2. Nhà nước ta do ai lãnh đạo? 3. Bộ máy Nhà nước bao gồm cơ quan nào? 4. Quyền và nghĩa vụ công dân là gì? GV: Phát phiếu học tập. II. Nội dung bài học HS: Trả lời vào phiếu học tập mà GV quy định cho 4 khu vực trong phiếu được phân công. 1. Nhà nước Việt Nam là Nhà nước của dân, do dân và vì dân. HS: Phát biểu ý kiến cá nhân 2. Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo. GV: Nhận xét và tổng kết. 3. Bộ máy Nhà nước có 4 cơ quan. - Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra. - Cơ quan hành chính Nhà nước. - Cơ quan xét xử. - Cơ quan kiểm sát. GV: Chiếu trên máy nội dung bài học. 4. Quyền và nghĩa vụ công dân Quyền Nghĩa vụ - Làm chủ - Giám sát - Góp ý kiến - Thự hiện chính sách pháp luật - Bảo vệ cơ quan Nhà nước. - Giúp đỡ cán bộ Nhà nước thi hành công vụ. HS: Suy nghĩ và ghi ý kiến vào trong phiếu học tập. GV: Thu một số bài về nhà chấm. GV: Cho điểm động viên (chú ý cách lập bảng của 4 câu). Để khắc sâu phần này, GV tổ chức. HS: Làm bài tập so sánh sau: Nội dung: So sánh bản chất của Nhà nước XHCN với Nhà nước tư bản. Nhà nước XHCN Nhà nước Tư bản - Của dân do dân vì dân. - Một số người đại diện cho giai cấp tư sản. - Đảng cộng sản lãnh đạo . - Nhiều đảng chia nhau quyền lợi. - Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Làm giàu giai cấp tư sản. - Đoàn kết hữu nghị. - Chia rẽ, gây chiến tranh GV: Gợi ý cho HS trả lời. GV: Nhận xét tổng kết. Hoạt động 5: giải bài tập sgk GV: Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh giữa các đội. Nếu lớp học có hai dãy bàn thì GV tổ chức làm hai đội. GV: Đưa nội dung câu hỏi lên bảng để cả hai đội suy nghĩ. Nếu thời gian đội nào làm xong có tín hiệu trả lời trước được quyền trả lời. III. Bài tập. Câu hỏi: Em hãy chọn câu trả lời đúng. Đánh dấu X vào o 1. Chính phủ biểu quyết thông qua hiến pháp luật. o 2. Chính phủ thi hành hiến pháp, pháp luật o 3. Chính phủ do quân nhân bầu ra o 4. Chính phủ do Quốc hội bầu ra o 5. UBND do nhân dân bầu ra. o 6. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra o Lưu ý đây là bài tập SGK, GV chỉ thay đổi hình thức. GV: Nhận xét cho điểm đội thắng cuộc. Đáp án 2, 4, 6 4. Củng cố bài học Hoạt động 6 luyện tập củng cố, hướng dẫn học tập Vẫn hình thức tổ chức thi: "Nhanh mắt nhanh tay", GV tiếp tuc cho HS luyện tập. Nội dung (Bài tập liên tưởng) 1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Chính phủ, Uỷ ban nhân dân là các cơ quan của Nhà nước. Em hãy đặt các từ vài ô cần thiết. ND Nhân dân Qhội HĐND Cphủ UBND 2. Nêu nghĩa vụ và quyền của bản thân em. Quyền Nghĩa vụ - Học tập - Lao động - Vui chơi, giải trí GV: Tổng kết toàn bài Ngày 2-9-1945. Giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc. Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. Đó là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, hoạt động vì lợi ích của nhân dân, mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc. 5. Dặn dò. - Làm các bài tập còn lại. - Giờ sau GV thu vở kiểm tra bài tập ở nhà kiểm tra - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở qua sự hiểu biết của bản thân - Chuẩn bị bài số 18: bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, trị trấn) tài liệu tham khảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam điều 1,2,3,4,5, 83, 84, 119, 120, 126, 127, 137. Ngày soạn: 01.5.2009 Ngày dạy: .........(7B), 02.5(7A) Tiết 32 bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, trị trấn) - tiếp theo- a. mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Thái độ - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 3. Kĩ năng. - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. b. Phương pháp. - Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương. - Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phương. - Thảo luận. - Tổ chức trò chơi. c. tài liệu và phương tiện. - SGK-SGV giáo dục công dân 7. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992 - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. - Băng hình, tranh ảnh về bầu cử. - Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở. d. các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước 3. Bài mới Hoạt động 1 giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: hệ thống nội dung chính của bài học Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn HS thoả luận để rút ra nội dung bài học. Câu hỏi : 1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? GV: Phân công: Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2: Câu 2 Nhóm 3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 4 + HĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. + HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về. - ổn định kinh tế. - Nâng cao đời sống. - Củng cố quốc phòng an nình. Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã được học nên GV cho thời gian thảo luận ngắn. Phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ. - UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ: + Chấp hành nghị quyết củaHĐND. + Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. HS: Trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến HS: Ghi vào vở Để liên hệ nội dung bài học. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau. Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? - Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. - Giữ gìn môi trường. - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. - Phòng chống lệ nạn xã hội. HS : Tự do trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho HS. - HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần: + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. +Quy định của chính quyền địa phương. Hoạt động 3 luyện tập củng cố và làm bài tập sgk Phần bài tập này, GV tổ chức theo nhóm (như hoạt động 4). GV cho bài tập SGK và bài tập bổ sung. Bài tập 1: Emhãy chọn các mục A tương ứng với mục B. A. Việc cần giải quyết. B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng kí hộ khẩu. 2. Khai báo tạm trú. 3. Khai báo tạm vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh, 6. Xác nhận lí lịch 7. Xin sổ y bạ khám bệnh 8. Xác nhận bảng điểm học tập. 9. Đăng kí kết hôn 1. Công an 2. UBND xã 3. Trường học 4. Trạm y tế (bệnh viện) Câu 2: Em hãy chọn đúng. Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nước cấp cơ sở như sau: a. HĐND xã (phường, thị trấn) b. UBND xã (phường, thị trấn) c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn) d. Công an xã (phường, thị trấn) e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn) f. Đoan TNCSHCM xã (phường, thị trấn) . g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn) h. Hợp tác xã dệt thành len. i, Hợp tác xã nông nghiệp. j. Hội cựu chiến binh. k. Trạm bơm. Đáp án: +A1, A4, A5, A6, A9-B2 +A2, A3 -B1 + A8-B3. +A7-B4 HĐND: là cơ quan quyền lực của Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương. + Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương. Câu 2: a, b, c, d, e.- Nhệim vụ và quyền lợi: Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương với cả nước. Câu 3: Em hãy chọn ý đúng, Em An 16 tủôi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm. HS': Cả lớp nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm Câu 3: - Việc làm của gia đình bạn An là sai. - Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. Hoạt động 4 củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng Hoạt đông này, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai thành tiểu phẩm: - Tệ nạn xã hội xảy ra tại địa phương (số đề, bạo lực, rượu). - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. - Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng. HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn GV: Nhận xét và kết luận toàn bài. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương. 5. Dặn dò. - Bài tập sách giáo khoa. - Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. - Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ --------------------------------------------------- Tiết 2 Hoạt động 4 hệ thống nội dung chính của bài học Hoạt động 5 Hoạt động 6 . tài liệu tham khảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều 118, 119, 120, 123. - Bài đọc thêm: Chén trà của ông già mù.
Tài liệu đính kèm: