Cách sử dụng đại từ chỉ định số nhiều: They, These, Those.
These (đây, những cái này) dùng cho những vật ở gần người nói.
Those (kia, đó, những cái kia, những cái đó) dùng cho những vật ở xa người nói.
They (chúng) dùng cho những vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí).
Unit 3 - What is it? Cái gì đây? Trong bài này bạn sẽ được học các sử dụng What để đặt câu hỏi, mạo từ bất định a và an và danh từ số ít, số nhiều và cách sử dụng đại từ chỉ định (This, That, These, Those). Vocabulary - Từ vựng Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghe Nghĩa apple /ˈæp.ļ/ n quả táo ashtray /ˈæʃ.treɪ/ n cái gạt tàn bed /bed/ n cái gường bus /bʌs/ n xe buýt car /kɑːʳ/ n xe hơi chair /tʃeəʳ/ n cái ghế clock /klɒk/ n đồng hồ cup /kʌp/ n cái tách door /dɔːʳ/ n cánh cửa egg /eg/ n qủa trứng fork /fɔːk/ n cái dĩa glass /glɑːs/ n cái ly handbag /ˈhænd.bæg/ n túi xách tay (nữ) house /haʊs/ n căn nhà ice-cream /aɪsˈkriːm/ n kem, cà rem key /kiː/ n chìa khoá knife /naɪf/ n con dao lemon /ˈlem.ən/ n quả chanh lorry /ˈlɒr.i/ n xe tải orange /ˈɒr.ɪndʒ/ n quả cam pen /pen/ n cây viết mực plate /pleɪt/ n cái đĩa radio /ˈreɪ.di.əʊ/ n máy thu thanh shelf /ʃelf/ n cái kệ spoon /spuːn/ n cái muỗng table /ˈteɪ.bļ/ n cái bàn taxi /ˈtæk.si/ n xe taxi that /ðæt/ pron đó, kia these /ðiːz/ pron đây, những cái này this /ðɪs/ pron đây, này those /ðəʊz/ pron đó, những cái đó towel /taʊəl/ n khăn tắm train /treɪn/ n xe lửa umbrella /ʌmˈbrel.ə/ n cây dù watch /wɒtʃ/ n đồng hồ đeo tay what /wɒt/ pron cái gì window /ˈwɪn.dəʊ/ n cửa sổ Grammar - Ngữ pháp What-Question - Câu hỏi với What What được dùng để hỏi về đồ vật. What is được dùng với danh từ số ít What are được dùng với danh từ số nhiều What + is + subject What + are + subject Questions -Câu hỏi Answers - Câu trả lời Questions - Câu hỏi Answers -Câu trả lời What is it? What is this? What is that? It is a pen. This is a cup. That is a key. What are they? What are these? What are those? They are pens. These are cups. Those are keys. Indefinite Article (a & an) (Mạo từ bất định a và an) Mạo từ được đặt trước danh từ để nói về danh từ đó. Có hai loại mạo từ: Mạo từ bất định (Indefinite Article) và Mạo từ xác định (Definite Article). Trong bài này chúng ta đề cập đến Mạo từ bất định a và an. Chúng được dùng trước danh từ đếm được, số ít với nghĩa chung, hoặc có nghĩa là "một". a được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. an được dùng trước danh từ bắt đàu bằng một nguyên âm. (căn cứ vào phiên âm) E.g. Ví dụ a chair - (một) cái ghế a lemon - (một) trái chanh E.g. Ví dụ an apple - (một) trái táo an orange - (một) trái cam The plural of nouns - Số nhiều của danh từ The plural of nouns - Số nhiều của danh từ Singular - Số ít Plural- Số nhiều 1 Qui tắc chung: Thêm s vào sau danh từ số ít. a car a key cars keys 2 Thêm es vào các danh từ tận cùng bằng -ch, -s, -ss, -sh, -x, -z, -zz. a bus a glass a watch buses glasses watches 3 Một số danh từ tận cùng bằng -f và -fe : đổi -f hay fe thànhv và thêm es. a knife a shelf knives shelves 4 Danh từ tận cùng bằng -y : Nếu trước đó là phụ âm, thì đổiy thành i và thêm es: a strawberry a country a city strawberries countries cities Nhưng a key → keys (vì đứng trước y là e (nguyên âm)) 5 Một số trường hợp bất quy tắc: a man a woman a child a foot men women children feet Notes - Lưu ý Sử dụng danh từ đếm được ở dạng số ít phải có "a" hoặc "an". E.g. Ví dụ He's a teacher. - Anh ấy là một thầy giáo Cách đọc "s" của danh từ số nhiều: Phát âm là /s/ khi "s" đứng sau các âm: /p, f, θ, t, k/ Phát âm là /iz/ "s" đứng sau các âm: /s, z,, , / Phát âm là /z/ nếu trước "s" có các âm còn lại. roofs books cups plates months glasses roses watches bushes oranges beds towels keys taxis doors Lưu ý sự khác nhau giữa chữ và âm. Trong từ plate thì gồm có 5 chữ p, l, a, t và e. Từ plate được phiên âm là: / pleit / và nó có 5 âm là: p, l, e, i, và t. Nên từ plates (số nhiều của của plate) được đọc là /pleɪts/, Phiên âm là để miêu tả cách đọc. Cách sử dụng đại từ chỉ định số ít: It, This, That. This (đây, cái này) dùng cho 1 vật ở gần người nói. That (kia, đó, cái kia, cái đó) dùng cho 1 vật ở xa người nói. It (nó) dùng cho 1 vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí). E.g.*Ví dụ Questions - Câu hỏi Answers - Câu trả lời What is this? This is a pen. It is a pen. What is that? That is a pen. It is a pen. What is it? It is a pen. Is this a pen? Yes, it is. No, it isn't. Is that a pen? Is it a pen? this, that, these, those Cách sử dụng đại từ chỉ định số nhiều: They, These, Those. These (đây, những cái này) dùng cho những vật ở gần người nói. Those (kia, đó, những cái kia, những cái đó) dùng cho những vật ở xa người nói. They (chúng) dùng cho những vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí). E.g. Ví dụ: Questions - Câu hỏi Answers - Câu trả lời What are these? These are pens. They are pens. What are those? Those are pens. They are pens. What are they? They are pens. Are these pens? Yes, they are. No, they aren't. Are those pens? Are they pens? Tại sao câu hỏi dùng this, that mà câu trả lời lại dùng it? Tại sao câu hỏi dùng these, those mà câu trả lời lại dùng they? Vì khi muốn nói về một vật mà người nghe chưa biết thì người nói thường dùng this (cái này) hay that (cái kia) để nói rõ vị trí. Sau khi nghe song câu hỏi, lúc này cả hai người đều biết vị trí của vật nên câu trả lời có thể dùng it (nó). E.g. Ví dụ: What is this? It is a book. hoặc This is a book. Is that a book? Yes, it is. hoặc No, it isn't. Cũng tương tự đối với dạng số nhiều là these, those và they: What are these? They are watches. hoặc These are watches. Are those watches? Yes, they are. hoặc No, they aren't. Practice - Phần luyện tập Language Summary - Tổng kết What 's is that? This That It 's is a pen. What 're are they? These Those They 're are pens. Is this that it a pen? Yes, it is No, it isn't. Are these those they pens? Yes, they are. No, they aren't.
Tài liệu đính kèm: