A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được vị trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn của nước ta.
- Hiểu được đặc điểm 3 vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung bộ, Nam Bộ. Giải thích sự khác nhau.
2. Kĩ năng:
hiểu biêt về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta.
3. Thái độ:
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
Bản đồ sông ngòi Việt nam hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- át lát Địa lý Việt Nam
- Phóng to bảng 34.1: hệ thống các sông lớn ở nước ta.
- Hình ảnh chống lũ lụt, khai thác nguồn lợi của sông ngòi ở nước ta.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ:
- Em hãy đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
- Sông ngòi nước ta có giá gì về kinh tế? Biện pháp để bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông là gì?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và chia thành nhiều hệ thống sông lớn khác nhau có đặc điểm về hình dạng và chế độ nước, giá trị kinh tế,.
Tiết 40. Bài 34. CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA NS: 02/4/2010 ND: 05/4/2010 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn của nước ta. - Hiểu được đặc điểm 3 vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung bộ, Nam Bộ. Giải thích sự khác nhau. 2. Kĩ năng: hiểu biêt về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta. 3. Thái độ: B.Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Đàm thoại gợi mở. C.Chuẩn bị: 1. Giáo viên Bản đồ sông ngòi Việt nam hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam. - át lát Địa lý Việt Nam - Phóng to bảng 34.1: hệ thống các sông lớn ở nước ta. - Hình ảnh chống lũ lụt, khai thác nguồn lợi của sông ngòi ở nước ta. 2. Học sinh: Soạn bài D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: - Em hãy đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? - Sông ngòi nước ta có giá gì về kinh tế? Biện pháp để bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông là gì? III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và chia thành nhiều hệ thống sông lớn khác nhau có đặc điểm về hình dạng và chế độ nước, giá trị kinh tế,.... 2. Triển khai bài: Hoạt động vủa GV và HS TG Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớp GV hỏi:Thế naò là hệ thống sông lớn?(diện tích lưu vực trên 10000 km2); sau đó yêu cầu HS dựa vào bảng 34.1, bản đồ sông ngòi, xác định trên bản đồ 9 hệ thống sông lớn của Việt Nam theo thứ tự từ Bắc vào Nam. - Địa phương em có con sông naò lớn nhất? Thuộc hệ thống sông gì? Hoạt động 2: Nhóm Phân nhóm - công việc cụ thể của từng nhóm. Chia lớp thành 6 nhóm. Nhóm 1 +2 nghiên cứu sông ngòi Bắc Bộ Nhóm 3 +4 nghiên cứu sông ngòi Trung Bộ Nhóm 5 +6 nghiên cứu sông ngòi Nam Bộ Thoe dàn ý sau: - Tên các hệ thống sông lớn của vùng - đặc điểm:+Chiều dài, hình dạng + Chế độ nước (tháng nào có lũ, lũ xảy ra như thế nào? - Giải thích về chế độ nước của sông. 25 16 1. Sông ngòi nước ta phân hoá đa dạng: Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ Các hệ thống sụng Sông Hồng, Sụng Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, sông Mã Sông Cả, Sông Thu Bồn, Sông Đà Rằng Sông Đồng Nai, Sông Cửu Long đặc điểm Sụng có dạng nan quạt. - Chế độ nước thất thường - Lũ kéo dài 5 tháng (tháng 6 - 10), cao nhất tháng 8 - Lũ lên nhanh và kéo dài. - Ngắn, dốc - Lũ lên nhanh và đột ngột - Lũ tập trung từ tháng 9 đến tháng 12. - Lượng nước lớn, lũng sụng rộng và sõu, ảnh hưởng thuỷ triều mạnh. - Chế độ nước điều hoà hơn - Lũ vào tháng 7 đến tháng 11 Hoạt động 3: Nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết, hóy thảo luận các vấn đề sau: - Khi sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi, thiệt hại gì? - Một số biện phỏp phũng lũ hiện nay ở 2 đồng bằng lớn của nước ta. Gợi ý: +Dựa vào đặc điểm lũ , có biện pháp hợp lý * ĐB sông Hồng: - Đắp đê lớn chống lũ -Tiờu lũ theo sụng nhỏnh vào ụ trũng - Bơm nước từ đồng ruộng ra sông * ĐB sông Cửu Long: - Đắp đê bao hạnc hế lũ nhỏ -Tiờu lũ ra vựng biển phớa tõy - làm nhà nổi, làng nổi - Xây dựng làng ở các vùng đất cao để hạn chế tác hại của lũ. - Phối hợp các nước trong Uỷ ban sông Mê công để dự báo chính xác và sử dụng hợp lý nguồn lợi sụng Mờ cụng. TG 2. Vấn đề sống chung với lũ: IV. Củng cố: 3p Nối cỏc ý ở cột A và cột B sao cho đúng: A. Hệ thống sụng B. Đặc điểm 1. Sụng ngũi Bắc Bộ 2. Sụng ngũi Trung Bộ 3. Sụng ngũi nam Bộ a. Lũ lên nhanh, đột ngột b. Lượng nước lớn, chế độ nước điều hoà c. Lũ lờn nhanh và kộo dài d. Lũ vào thu đông V. Dặn dò: 1p HS làm bài tập của bài 34 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành Địa lý 8. Chuẩn bị bài Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: